Giáo án Địa lý 6 - Tuần 1 đến tuần 13 - Trường THCS Bàn Đạt Năm học 2015 - 2016

I. MỤC TIÊU:

 SGK (T8)

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN

- HS: SGK, thước kẻ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định: 6A: .

2. Bài mới:

 

doc 26 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 6 - Tuần 1 đến tuần 13 - Trường THCS Bàn Đạt Năm học 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHOA HỌC XÃ HỘI
 PHÂN MÔN : ĐỊA 
Ngày soạn: 17 / 8 / 2015
Ngày giảng: / 8 / 2015
TUẦN 1:
 TIẾT 1: 
 Bài 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
 SGK (T8)
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
HS: SGK, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định: 6A:.
Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 Hoạt động nhóm theo hướng dẫn SGK.
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Tìm hiểu về bản đồ và tỉ lệ bản đồ:
 a, Tìm hiểu khái niệm bản đồ
 HS hoạt động cá nhân kết hợp với kết quả của hoạt động khởi động tìm hiểu khái niệm bản đồ.
b, Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ:
 HS hoạt động theo hướng dẫn của SGK.
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1.Tìm hiểu về bản đồ và tỉ lệ bản đồ:
 a, Tìm hiểu khái niệm bản đồ
KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định.
 b, Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ:
KL:
Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách, kích thước của khu vực được thể hiện trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách, kích thước thực của chúng trên thực địa.
Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao.
Củng cố: 
Hướng dẫn HS tính tỉ lệ bản đồ
Dặn dò: 
 HS xem trước phần B2; B3
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: 24 / 8 / 2015
Ngày giảng: / 8 / 2015
TUẦN 2:
 TIẾT 2: 
 Bài 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
 SGK
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
HS: SGK, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
2. Nhận biết kí hiệu bản đồ
GV cho HS hoạt động theo hướng dẫn của SGK
HS báo cáo kết quả làm việc với GV.
3. Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ
GV cho HS hoạt động theo hướng dẫn của SGK
HS báo cáo kết quả làm việc với GV.
HS đọc lại theo thứ tự các bước sử dụng bản đồ.
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Tìm hiểu về bản đồ và tỉ lệ bản đồ
2. Nhận biết kí hiệu bản đồ
3. Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ
Các bước sử dụng bản đồ:
 3 – 1 – 2 – 4 
3. Củng cố: HS nhận biết kí hiệu bản đồ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
4. Dặn dò: HS xem trước phần C, D, E.
 Chuẩn bị bản đồ hành chính VN loại nhỏ
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: 7 / 9 / 2015
Ngày giảng: / 9 / 2015
TUẦN 3:
 TIẾT 3: 
 Bài 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
 SGK
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
HS: SGK, thước kẻ, bản đồ hành chính VN loại nhỏ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. HS trao đổi theo cặp làm BT 1.
GV hướng dẫn nhóm cần hỗ trợ cách tính: 
a) Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước.
b) Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số.
Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm: 
2. HS trao đổi theo cặp làm BT 2; trao đổi với cặp bên cạnh
 HS báo cáo những loaị và dạng kí hiệu được thể hiện các đối tượng lịch sử trên bản đồ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ VN đã chuẩn bị: 
- Kẻ đường thẳng nối từ TP Thái Nguyên đến TP Đà Nẵng
- Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
 GV hướng dẫn HS hoàn thành ở nhà
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Bài 1: a)
- Tìm khoảng cách từ khách sạn Hải Vân- khách sạn Thu Bồn
+ Khoảng cách đo được trên bản đồ = 5,5cm.
 + mỗi cm ứng 75m thực tế.
 5,5 x 75 = 412,5m
- Từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn:
+ Khoảng cách đo được trên bản đồ = 4cm 
 + Theo tỷ lệ thước:
 4 x 75m = 300m
 b) – Khoảng cách từ TP C đến TP D: 318 km.
- Khoảng cách đo được trên bản đồ: 10,6cm.
- Vậy bản đồ này có tỉ lệ:
km→ tỉ lệ: 1: 30 000 m
2. Bài 2:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
3. Dặn dò: Xem trước bài 11.
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: 11 / 9 / 2015
Ngày giảng: / 9 / 2015
TUẦN 4:
 TIẾT 4: Bài 11:
 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
 SGK ( T 110 )
II. CHUẨN BỊ:
GV: Quả địa cầu.
HS: SGK, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 Hoạt động nhóm theo hướng dẫn SGK.
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Tìm hiểu kinh tuyến, vĩ tuyến.
HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn SGK. Trả lời câu hỏi SGK
GV giúp các đối tượng HS yếu xác định đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu.
HS chỉ được trên quả địa cầu các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
HS đọc thông tin SGK và xác định các nửa cầu: Bắc, Nam, Đông , Tây.
2. Xác định phương hướng trên bản đồ 
HS hoạt động theo hướng dẫn của SGK.
GV trợ giúp 1 số nhóm hay 1 số đối tượng HS cần giúp:
* Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
- Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: là phải dựa vào các đường KT,VT để xác định phương hướng
- Trên BĐ không vẽ KT&VT dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc sau đó tìm các hướng còn lại. 
 * Cách xác định phương hướng chính trên thực tế?
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Tìm hiểu kinh tuyến, vĩ tuyến.
- Kinh tuyến: đường nối từ hai điểm cực bắc và cực nam trên bề mặt quả địa cầu.
- Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt Địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến
- Kinh tuyến được ghi 00 là kinh tuyến gốc
Vĩ tuyến được ghi 00 là vĩ tuyến gốc ( đường xích đạo)
- KT Đông: Những kinh tuyến nằm bên phải đường KT gốc.
- KT Tây: Những đường kinh tuyến nằm bên trái KT gốc.
- VT Bắc: Những vĩ tuyến nằm từ đường XĐ lên cực bắc.
- VT Nam: Những vĩ tuyến nằm từ đường XĐ xuống cực Nam
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam.
- Kinh tuyến 00 và kinh tuyến 1800 chia quả địa cầu ra nửa cầu Đông và nửa cầu Tây.
2. Xác định phương hướng trên bản đồ 
- Phương hướng trên bản đồ: Gồm 8 hướng chính.
3. Củng cố: Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
 + Đầu trên kinh tuyến là hướng Bắc đầu dưới của kinh tuyến là hướng Nam.
 + Bên phải vĩ tuyến là Đông.
 + Bên trái vĩ tuyến là Tây.
4. Dặn dò: Xem trước phần B3.
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: 18 / 9 / 2015
Ngày giảng: / 9 / 2015
TUẦN 5:
 TIẾT 5: Bài 11:
 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
 SGK ( T 110 )
II. CHUẨN BỊ:
GV: Quả địa cầu.
HS: SGK, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
3. Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- HS hoạt động theo hướng dẫn của SGK.
- GV trợ giúp 1 số nhóm hay 1 số đối tượng HS cần giúp:
Điểm C là chỗ giao nhau của đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào?.
=> Kinh tuyến 200 T và vĩ tuyến 100 B.
Ta nói điểm C có kinh độ là 200 T. Đó chính là khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc và C có VĐ 100B là khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
? Kinh độ của 1 điểm là gì?
? Vĩ độ của 1 điểm là gì?
? Tọa độ địa lý của 1 điểm là gì?
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Tìm hiểu kinh tuyến, vĩ tuyến.
2. Xác định phương hướng trên bản đồ 
3. Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó tới kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ địa lý của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó
Cách viết: 
Hoặc C (200 T, 100 B)
 3. Củng cố: Cho HS làm bài tập :
 Tìm trên quả địa cầu các địa điểm có toạ độ địa lí:
4. Dặn dò:
 Xem trước phần C, D, E.
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: 24 / 9 / 2015
Ngày giảng: / 9 / 2015
TUẦN 6:
 TIẾT 6: 
 Bài 11:
 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
 SGK ( T 110 )
II. CHUẨN BỊ:
GV: Quả địa cầu, Bản đồ khu vực Đông Bắc Á
HS: SGK, thước kẻ, compa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
C- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- HS hoạt động theo hướng dẫn của SGK.
Bài 1: 
Bài 2:
Bài 3: 
GV giúp các đối tượng HS yếu xác định tọa độ địa lí của các điểm đã cho và ngược lại.
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS tìm hiểu câu 1 SGK (T 116)
Câu 2: Hoạt động ở nhà.
E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
HS hoạt động ở nhà báo cáo kết quả làm việc vào tiết sau.
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
 a) A 
 B 
 C 
b) D 
 Đ 
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
3. Hướng dẫn phiếu ôn tập 5:
Câu 1: Ôn tập , biết được : kí hiệu bản đồ, tỉ lệ bản đồ, đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
Câu 2: Hướng dẫn HS hoàn thành bảng theo yêu cầu của SGK.
Câu 3: Tìm tỉ lệ bản đồ , khi biết khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng.
Câu 4: Quan sát lược đồ SGK Cho biết hướng di chuyển của cơn bão số 5 năm 2013.
4. Dặn dò: Xem trước bài 12.
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: 2 / 10 / 2015
Ngày giảng: /10 / 2015
TUẦN 7:
 TIẾT 7: Bài 12:
 TRÁI ĐẤT, CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
 SGK ( T 119 )
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
	Trái Đất tự quay quanh trục
 - HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 Hoạt động nhóm theo hướng dẫn SGK.
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Nhận xét kích thước Trái Đất:
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK. Trả lời câu hỏi SGK.
2. Tìm hiểu vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
a) Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất 
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK. Trả lời câu hỏi SGK T 120.
- HS báo cáo kết quả với GV.
 b) Hệ quả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất:
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK. Trả lời câu hỏi SGK T 120- 121
- HS báo cáo kết quả với GV.
GV: Thời gian tự quay vòng 24 giờ 
( 1ngày đêm) Vì vậy, bề mặt Trái Đất được chia ra 24 khu vực giờ.
-Cùng một lúc trên trái đất có bao nhiêu giờ khác nhau ?(24 giờ )
- GV: 24 giờ khác nhau ->24 khu vực giờ (24 múi giờ ) 
-GV để tiện tính giờ trên toàn thế giới năm 1884 hội nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực có KT gốc làm giờ 0 ( được gọi là giờ GMT) .Từ khu vực giờ gốc về phía đông là khu có thứ tự từ 1-12
- Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ? (19giờ )
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK. Trả lời câu hỏi SGK T 122
- HS báo cáo kết quả với GV.
- Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động theo hướng nào? 0 → S, P → N
- Còn ở bán cầu Nam
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Nhận xét kích thước Trái Đất
- Độ dài của bán kính Trái Đất : 6370 km
- Độ dài của đường xích đạo : 40076 km
- TĐ có dạnh hình cầu.
- Hình dạng và kích thước trái đất rất lớn. (Diện tích tổng cộng của trái đất là 510 triệu km2 ) 
2. Tìm hiểu vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
a) Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất 
- Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo
- Hướng tự quay trái đất Từ Tây sang Đông
- Thời gian tự quay vòng 24 giờ 
( 1 ngày đêm) Vì vậy, bề mặt Trái Đất được chia ra 24 khu vực giờ.
 b) Hệ quả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất:
- Khắp mọi nơi trái đất đều lần lượt có ngày đêm 
- Diện tích được mặt trời chiếu sáng gọi là ngày còn dt nằm trong bóng tối là đêm 
- Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua, được gọi là khu vực giờ 0..
- Thủ đô Hà Nội nằm ở khu vực giờ thứ 7.
Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất nên các vật chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng.
+ Bán cầu Bắc: Vật chuyển động lệch bên phải.
+ Bán cầu Nam: Vật chuyển động lệch về bên trái
3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính.
4. Dặn dò: HS xem trước phần B3.
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: 8 / 10 / 2015
Ngày giảng: /10 / 2015
TUẦN 8:
 Bài 12:
 TRÁI ĐẤT, CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
 SGK ( T 119 )
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
	Trái Đất tự quay quanh trục
 - HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
3.Tìm hiểu chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và các hệ quả.
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK. 
- HS quan sát H 6
- Trả lời câu hỏi SGK T 123.
- HS báo cáo kết quả với GV.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK. 
- HS đọc thông tin SGK T124
- Trả lời câu hỏi SGK T 124.
GV giải thích thông tin trên tranh vẽ.
- Ngày xuân phân (21-3) và ngày thu phân (23-9), lúc 12h trưa, ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng vào mặt đất ở Xích đạo, 2 nửa cầu Bắc và Nam được chiếu sáng như nhau.
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Nhận xét kích thước Trái Đất
2. Tìm hiểu vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
3.Tìm hiểu chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và các hệ quả.
 a) Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất
- Trái Đất tự quay quanh trục, và chuyển động quanh Mặt Trời theo 1 quĩ đạo hình elip 
- Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là 365 ngày 6 giờ..
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng.
 b) Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.
- Do trục Trái Đất nghiêng trong khi chuyển động mà 2 nửa cầu Bắc và Nam lần lượt ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa. 
- Nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa nóng. Nửa nào không ngả về phía Mặt Trời nhận được ít ánh sáng và nhiệt là mùa lạnh.
- Ngày hạ chí ( 22-6 ) nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất, còn nửa cầu Nam ngả về phía đối diện.
- Ngày đông chí ( 22- 12) Nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất, còn nửa cầu Bắc thì ngược lại.
- Ở 2 địa điểm nửa cầu Bắc và Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
3. Dặn dò: 
 - Cá nhân HS hoàn thành sơ đồ 1 và 2 HS xem trước C,D,E.
 - HS hoạt động theo hướng dẫn SGK
 Ngày tháng 10 năm 2015
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: / 10 / 2015
Ngày giảng: /10 / 2015
TUẦN 9:
 Bài 12:
 TRÁI ĐẤT, CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
 SGK ( T 119 )
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
	Trái Đất tự quay quanh trục
 - HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK. 
- Cá nhân HS hoàn thành sơ đồ 1 và 2 T 126. 
- HS trao đổi với bạn bên cạnh và báo cáo với GV.
- HS quan sát H8 hoàn thành yêu cầu SGK
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu ở nhà, báo cáo với GV vào tiết hôm sau.
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Trục của TĐ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo
→ Khắp mọi nơi trái đất đều lần lượt có ngày đêm kế tiếp nhau.
- Thời gian tự quay 1vòng quanh trục: 24 giờ ( 1 ngày đêm) 
 →Vì vậy, bề mặt Trái Đất được chia ra 24 khu vực giờ.
- Hướng tự quay trái đất Từ Tây sang Đông
→ Sự lệch hướng của các vật chuyển động trên bề mặt TĐ.
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
3. Dặn dò: HS xem trước bài 13.
 Ngày tháng 10 năm 2015
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: 23 / 10 / 2015
Ngày giảng: 31 /10 / 2015
TUẦN 10:
TIẾT 10:
 Bài 13: 
 CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
 SGK ( T 128 )
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh: Tranh cấu tạo bên trong vỏ Trái Đất.
 Phiếu học tập.
 - HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 Hoạt động nhóm theo hướng dẫn SGK.
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất.
-HS quan sát H 1 , đọc bảng 1 SGK, hoạt động theo hướng dẫn SGK.
- GV chốt kiến thức theo bảng 1.
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất 
Bảng: Đặc điểm cấu tạo các lớp bên trong của Trái Đất
 Lớp
 Độ dày
Trạng thái vật chất
 Nhiệt độ
Lớp vỏ Trái Đất
Từ 5đến 70 km
Rắn chắc
Càng xuống sâu , nhiệt độ càng cao, nhưng tối đa chỉ đến 10000C
Lớp trung gian
Gần 3000 km
Từ quánh dẻo đến lỏng
Khoảng 15000C đến 47000C
Lõi Trái Đất
Trên 3000 km
Lỏng ở ngoài, rắn ở trong
Cao nhất , khoảng 50000C
3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính: 
Đặc điểm cấu tạo các lớp bên trong của Trái Đất
4. Dặn dò: HS xem trước phần B2, C, D
 Ngày tháng 10 năm 2015
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: 30 / 10 / 2015
Ngày giảng: 7 /11 / 2015
TUẦN 11:
TIẾT 11:
 Bài 13: 
 CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
 SGK ( T 128 )
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh: Tranh cấu tạo bên trong vỏ Trái Đất.
 Phiếu học tập.
 - HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. 
2. Tìm hiểu Lớp vỏ Trái Đất.
-HS hoạt động theo hướng dẫn SGK.
- GV chốt kiến thức .
- Yêu cầu HS quan sát H 3 (SGK) cho biết:
- Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc ? 
- Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Nam? 
-HS xác định trên bản đồ các lục địa và đại dương ?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1:
 - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của SGK.
Câu :
 - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của SGK.
- HS so sánh trao đổi kết quả làm việc với bạn bên cạnh.
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- HS quan sát H2 ( T 131 ) hoạt động cá nhân theo yêu cầu của SGK.
 E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- HS thực hiện theo yêu cầu của SGK 
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất 
2. Tìm hiểu Lớp vỏ Trái Đất.
- Lớp vỏ trái đất chiếm 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái Đất, nhưng có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.
- Vỏ Trái Đất được cấu tạo do 1 số địa mảng nằm kề nhau.
- Các địa mảng không cố định mà di chuyển rất chậm. Hai địa mảng có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau tạo núi, biển, động đất, núi lửa.
 + Nửa cầu Bắc:
- S lục địa: 39,4%
- S đại dương: 60,6 %
 + Nửa cầu Nam:
- S lục địa: 19,0%
- S đại dương: 81,0%
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1
Câu 2
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
 3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính: 
 Vai trò của lớp vỏ Trái Đất
 4. Dặn dò: HS xem trước phần bài 14.
 Ngày tháng 10 năm 2015
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: 5 / 11 / 2015
Ngày giảng: /11 / 2015
TUẦN 12:
TIẾT 12:
 Bài 14: NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC. KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
 SGK ( T 134 )
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh: Tranh ảnh cảnh đồng bằng, núi, núi lửa.
 Phiếu học tập.
 - HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 Hoạt động cá nhân theo hướng dẫn SGK.
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại lực
-HS hoạt động cá nhân: Đọc thông tin, trả lời câu hỏi SGK
- GV chốt kiến thức .
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại lực
+ Nội lực.
- Là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất
+ Ngoại lực.
- Là lực sinh ra từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
+ Tác động của nội lực và ngoại lực:
- Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.
- Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về san bằng, hạ thấp địa hình.
- Do tác động của nội, ngoại lực nên địa hình bề mặt Trái Đất có nơi cao, thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề.
3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính: 
4. Dặn dò: HS xem trước phần B2, B3, C bài 14.
 Ngày tháng 11 năm 2015
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên
Ngày soạn: 13 / 11 / 2015
Ngày giảng: /11 / 2015
TUẦN 13:
TIẾT 13:
 Bài 14: NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC. KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
 SGK ( T 134 )
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh: Tranh ảnh cảnh đồng bằng, núi, núi lửa.
 Phiếu học tập.
 - HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:.
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
2. Khám phá núi lửa và động đất
-HS hoạt động cá nhóm: Đọc thông tin,quan sát H6,7,8,9, hoàn thành bảng SGK.
- HS trao đổi kết quả làm việc với nhóm bên cạnh và báo cáo với GV.
- GV chốt kiến thức .
3. Tìm hiểu các loại khoáng sản và mỏ khoáng sản
- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn SGK.
- GV chốt kiến thức .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của SGK.
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của SGK.
- Báo cáo kết quả làm việc với GV vào tiết học sau.
E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của SGK.
- Báo cáo kết quả làm việc với GV vào tiết học sau.
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
1. Tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại lực
2. Khám phá núi lửa và động đất
- Ở những nơi vỏ Trái Đất bị rạn nứt, vật chất nóng chảy ở dưới sâu ( macma ) phun trào ra ngoài mặt đất, tạo thành núi lửa.
+ Những núi lửa đang phun hoặc mới phun gần đây là những núi lửa hoạt động.
+ những núi lửa ngừng phun đã lâu thơngf là những núi lửa đã tắt.
- Động đất là 1 hiện tượng tự nhiên xảy ra đột ngột từ 1 điểm ở dưới sâu trong lòng đất, làm cho các lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển dữ dội.
3. Tìm hiểu các loại khoáng sản và mỏ khoáng sản
- Trong vỏ Trái Đất có nhiều khoáng vật và các loại đá khác nhau. Những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích, được con người khai thác, sử dụng gọi là khoáng sản.
- Mỏ khoáng sản nội sinh: Là khoáng sản được hình thành do mắcma , rồi được đưa lên gần mặt đất.
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
- Mỏ ngoại sinh:
Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng cùng với các lọai đá trầm tích.
VD : Mỏ than, đá vôi...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1
Câu 2
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính: 
4. Dặn dò: HS xem trước phần A, B1 bài 15.
 Ngày tháng 11 năm 2015
 Duyệt của BGH
 Ngọ Thị Liên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_VNEN_dia_6_tuan_1_den_13.doc