I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư - xã hội ở châu Á.
2. Kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu, ảnh địa lí
- Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ dân cư Châu Á.
3. Thái độ:
- HS nhận thấy được hậu quả của gia tăng dân số và có ý thức tuyên truyền tới mọi người về các biện pháp giảm dân số.
- Biết được nguyên nhân do dân số tăng nhanh ảnh hưởng tới môi trường và các vấn đề kinh tế khác.
Tuần 5 Ngày soạn: 19/09/2015 Tiết 5 Ngày dạy: 21/09/2015 Bài 5:ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU Á I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được: 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư - xã hội ở châu Á. 2. Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu, ảnh địa lí - Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ dân cư Châu Á. 3. Thái độ: - HS nhận thấy được hậu quả của gia tăng dân số và có ý thức tuyên truyền tới mọi người về các biện pháp giảm dân số. - Biết được nguyên nhân do dân số tăng nhanh ảnh hưởng tới môi trường và các vấn đề kinh tế khác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, Giải quyết vấn đề, Hợp tác, Giao tiếp, - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, biểu đồ, hình ảnh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ Dân cư châu Á - Tranh ảnh về các dân tộc châu Á. 2.Chuẩn bị của học sinh:Sgk, tài liệu về hình ảnh làm lễ của các tôn giáo III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định (1 phút): Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 8A5............................................, 8A6................................................, 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: Khởi động:Châu Á là cái nôi của những nền văn minh lâu đời trên Trái Đất và hiện nay dân số châu Á hiện nay là bao nhiêu và có nét văn hóa như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt độngcủa giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư châu Á (20 phút) * Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bảng số liệu; sử dụng bản đồ;giải quyết vấn đề; ... *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; hướng dẫn học sinh khai thác bảng số liệu và bản đồ; học tập hợp tác; Bước 1: - Dựa vào bảng 5.1 hãy: + Cho biết số dân châu Á năm gần đây nhất là bao nhiêu? (Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) + Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á so với các châu lục khác và thế giới? - Hs trả lời, GV chuẩn xác kiến thức Dân số châu Á đông và tăng nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển. Điều này đã gây sức ép tới môi trường và các vấn đề kinh tế - xã hội khác Bước 2: - Để hạn chế sự gia tăng dân số các nước châu Á đã có những biện pháp gì? - HS trả lời - GV chuẩn kiến thức, giáo dục HS về kế hoạch hóa gia đình.Liên hệ Việt Nam. Bước 3: Dựa hình 5.1 hãy - Cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống ở những khu vực nào? chủng tộc nào chiếm tỉ lệ lớn? Bước 4: - Ngày nay thành phần chủng tộc có gì thay đổi? Tại sao? (Dành cho học sinh khá, giỏi) - GV giáo dục học sinh về tính bình đẳng, đoàn kết giữa các chủng tộc. Hoạt động 2:Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của xã hội châu Á (20 phút) * Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; thảo luận nhóm;... *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác; ... Bước 1: Dựa thông tin sgk mục 3 hãy: Xác định châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo nào? Nguồn gốc và thời gian ra đời của từng tôn giáo Bước 2: - GV chia HS làm 4 nhóm tìm hiểu 4 tôn giáo lớn theo nội dung (phụ lục) - HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm báo cáo kết quả . - GV chuẩn kiến thức , liên hệ Việt Nam. 1. Dân cư - Dân số lớn, tăng nhanh - Mật độ dân số cao, phân bố không đều - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc nhưng chủ yếu là chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-ít 2. Văn hóa: Văn hóa đa dạng,nhiều tôn giáo (phụ lục) IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết ( 3 phút): - Vì sao châu Á có dân số đông, tăng nhanh? Nêu các chủng tộc chính ở châu Á? - Hướng dẫn HS nhận xét bài tập 2/ t.18/ sgk. 2. Hướng dẫn học tập (1 phút): Chuẩn bị trước bài thực hành 6 sgk/19: Đọc, phân tíchlược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á. V. PHỤ LỤC: Tôn giáo Ấn Độ Giáo Phật Giáo Ki-tô Giáo (Thiên Chúa Giáo) Hồi Giáo Nơi ra đời Ấn Độ Ấn Độ Pa - le-xtin A-rập - xê-ut Thời gian Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước CN TK thứ VI trước CN Đầu CN TK VII sau CN Thần linh được tôn thờ - Vi-xnu (70%)và Si-va (30%) - Thuyết luân hồi, tục ăn chay - Đấng tối cao Bà - la - môn - Phật Thích Ca Mâu Ni - Thuyết luân hồi nhân quả. - Chúa Giê-su sa-lem - Kinh thánh - Thánh A-La - Kinh Cô-ran VI. RÚT KINH NGHIỆM: .
Tài liệu đính kèm: