Giáo án Địa lý 9 - Bài 1; Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 - Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta

 - Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc

- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư

 - Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

 - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang,

 - Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Bài mới:

 

doc 102 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 9 - Bài 1; Cộng đồng các dân tộc Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã hội ?
2. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
3 Chuẩn bị bài sau: Bài 21
IV . RÚT KINH NGHIỆM : 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 12 
TIẾT 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng.
2. Về kĩ năng:
- HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam 
- Bản đồ kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
CH: Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Tình hình phát triển kinh tế công nghiệp
GV giới thiệu:CN ở ĐBSH hình thành sớm nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện CNH, HĐH 
 - Trực quan H 21.1
CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng?
CH: Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng năm 1995- 2002?
à Tì trọng khu vực CN tăng mạnh 18,3 nghìn tỉ đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng(2002)
? Kể tên các ngành CN
? Ngành nào là ngành CN trọng điểm cùa ĐB s. Hồng?
à CN chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí
? Kể tên những sản phẩm CN quan trọng của vùng?
? Địa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm
à Chế biến LT –TP : HN, HP, NĐ, Hưng Yên, Hải Dương
Hàng tiêu dùng: HN, Ninh Bình, Hải Phòng
Cơ khí: HN, H Đông, Hải Dương, HP, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình ( H21.3)
HS trình bày, góp ý bổ sung
Gv chuẩn xác
Chuyển ý: với tài nguyên khoáng sản, vùng ĐBSH đã phát triển 1 số ngành CN trọng điểm. Còn NN có những điều kiện TN ảnh hưởng: khí hậu, sông ngòi, đất đai
HĐ2 Nông nghiệp:
CH: Dựa vào bảng 21.2, so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, Giải thích.
CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? 
CH: Đồng bằng sông Hồng có những loại cây trồng nào ưa lạnh? à- Cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như các cây ngô đông, khoai tây, su hào, cà chua. Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính
CH: Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng?.
GV hướng dẫn: Từ tháng 10 đấn tháng 4 năm sau, thời tiết ở ĐB s. Hồng thường lạnh, khô. Gío mùa đông bắc mỗi lần tràn về thường gay rét đậm học rét hại. Ngày nay, nhờ có giống ngô năng suất cao lại chịu hạn, chịu rét tốt nên ngô là cây được trồng nhiều vào vụ đông. Cùng với ngô và khoai tây, vùng còn phát triển mạnh rau qủa ôn đới và can nhiệt, do đó cơ cấu cây trồng trong vụ đông trở nên đa dạng, đem lại lợi ích kinh tế cao
CH: Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng như thế nào? àĐàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 27,2% năm 2002). Chăn nuôi bò (bò sữa) đang phát triển. Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản được chú ý phát triển
HĐ3: DV
CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy xác định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài.
HĐ4:
CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các ngành kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ tuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
GV định hướng để HS nhận thấy hầu hết các tỉnh , thành trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đều nằm kề với vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ (trong đó tỉnh Quảng Ninh với TP’ Hạ Long thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đoói với 2 vùng kinh tế, chứ không riêng đối với đồng bằng sông hồng
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Công nghiệp 
- tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP vùng
- ngành CN trọng điểm : chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí
- trung tâm CN: HN, HP 
2. Nông nghiệp 
+ Trồng trọt:
Nghề trồng luá có trình độ thâm canh cao
Vụ đông với nhiều cây trồng ưa lạnh đang trở thành vụ sản xuất chính
+ Chăn nuôi:
chăn nuôi gia súc, đặc biệt chăn nuôi lơn chiếm tỉ trọng lớn
nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản ở vịnh Bắc Bộ
3. Dịch vụ 
- Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải quan trọng và là hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc
- Đồng bằng sông Hồng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng: Chùa Hương, Tam Cốc- Bích Động, Cúc Phương, Đồ Sơn
- Bưu chính viễn thông là ngành phát triển mạnh
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Hồng.
- Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long (Quảng Ninh) tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ .
3. Củng cố, đánh giá
1. Trình bày đặc điểm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002
2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
3.Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch
IV . RÚT KINH NGHIỆM : 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 24 - Bài 22: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và bình quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giai pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất .
- Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững
2. Về kĩ năng 
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3. Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần lao động
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực
CH: Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch?
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân
 Năm
Tiêu chí 
1995
1998
2000
2002
Dân số 
100.0
103.5
105.6
108.2
Sản lượng LT 
100.0
117.7
128.6
131.1
BQ lương thực/người
100.0
113.6
121.9
121.2
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số , Sản lượng lương thực Sản lượng lương thực theo đầu người
- Vẽ ba đường GV hướng dẫn HS dựa vào sự biến đổi của các đường trên biểu đồ để nhận xét mối quan hệ dân số –lương thực
HĐ2:HS làm việc theo nhóm 
 2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết:
a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến
b. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
c. Anh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới việc đảm bảo lương thực của vùng
1. Hướng dẫn vẽ biểu đồ 
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết:
a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
* Thuận lợi: đất phù sa, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước, lao động dồi dào.
* Khó khăn: thời tiết thất thường
b. Vai trò của vụ đông: Ngô đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng
c. Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp ,bình quân lương thực đạt trên 400kg/người
3. Củng cố, đánh giá
- Nêu các bước vẽ biểu đồ đường
- Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực ở ĐBSH
- Chuẩn bị bài sau: Bài 23
IV . RÚT KINH NGHIỆM : 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 13 
TIẾT 25 - Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
2. Về kĩ năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội 
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
- Một số tranh ảnh vùng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ .
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ .
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số 
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
- Vùng Bắc Trung Bộ hình dáng hẹp ngang kéo dài theo hướng TB-ĐN với quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất B-N Bắc Trung Bộ được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam của đất nước, do đó vấn đề giao thông vận tải có tầm quan trọng hàng đầu.
- Bắc Trung Bộ là cửa ngõ của các nước láng giềng phía tây hướng ra biển đông và ngược lại, Bắc Trung Bộ được coi là cửa ngõ của hành lang đông-tây của tiểu vùng sông Mê Công 
HĐ 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
CH: Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ?
Gv gợi ý HS nhớ lại kiến thức lớp 8 phía đông Trường Sơn Bắc là sườn đón gió gây mưa lớn Trường Sơn Bắc là nguyên nhân gây nên hiệu ứng phơn
- GV vẽ dải núi Trường Sơn Bắc và giải thích hiệu ứng phơn
CH: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. 
*Sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. Để nhận thức điều đó Gv Y/C HS đọc kĩ hình 23.1 và 23.2 để rút ra nhận xét về tiềm năng rừng, khoáng sản (sắt,crôm,thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy núi này. Vườn quốc gia Phong Nha-kẻ Bàng với động Phong Nha được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên thiên nhiên quan trọng để phát triển du lịch phía nam dãy Hoàng Sơn.
CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ?
*Khó khăn: Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán gió Lào, cát lấn
* Điều quan trọng từ 3 vấn đề trên GV gợi ý HS rút ra được giải pháp phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện tự nhiên khó khăn ở Bắc Trung Bộ
HĐ3 
CH: Nhận xét về sự phân bố dân cư ở Bắc Trung bộ?
CH: Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Bắc Trung bộ? Người kinh sinh sống chủ yếu bằng nghề gì? Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu bằng nghề gì?Sự khác biệt này phản ánh điều gì? (phản ánh ảnh hưởng của dải Trường Sơn Bắc)
CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem mật độ dân số của Bắc Trung Bộ so với mật độ trung bình của cả nước, của vùng đồng bằng sông Hồng 
Qua bảng thống kê Gv gợi ý HS đọc và nhận xét thực trạng khó khăn của dân cư Bắc Trung Bộ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam.
- Phía tây là dải Trường Sơn Bắc giáp Lào, phía đông là Biển Đông .
* Ýnghĩa vị trí địa lí của vùng
- Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía nam, cửa ngõ của các nước, tiểu vùng sông Mê Công ra Biển Đông và ngược lại. 
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
1. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình từ tây sang đông đều có núi, gò đồi, đồng bằng , biển và hải đảo
-Khí hậu có sự phân hoá đông tây, mùa
2. Tài nguyên thiên nhiên:
-Tài nguyên khoáng sản , rừng, biển, du lịch khá phong phú.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
- BẢNG 23.1 SGK/84
3. Củng cố, đánh giá
1. Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
IV . RÚT KINH NGHIỆM : 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 26 - Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ(Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, vùng Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ
2. Về kĩ năng: 
- HS cần vận dụng tốt kênh chữ kênh hình để trả lời các câu hỏi 
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ 
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh vùng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ? Có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
 2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
 CH: Nêu một số khó khăn nói chung trong sản xuất nông nghiệp của vùng?
à khó khăn chính là diện tích canh tác ít, đất xấu và thường bị thiên tai
CH: Dựa vào hình 24.1, hãy nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở Bắc Trung Bộ. 
CH: So sánh với vùng đồng bằng sông Hồng?
à BTBộ vừa đủ ăn không có phần dôi dư để dữ trữ và xuất khẩu, mặc dù đó là bước tiến lớn
CH: Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
CH:Bằng sự hiểu biết, giải thích vì sao nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn (trâu bò đàn), nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh kinh tế của vùng.
CH: Quan sát lược đồ 24.3 hãy xác định các vùng nông lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
àÝ nghĩa của việc trồng rừnglà chống lũ quét, hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái
GV mở rộng: hiện nay nhà nước đang triển khai dự án trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi toàn quốc, riêng với Bắc Trung Bộ chương trình trồng rừng kết hợp phát triển hệ thống thủy lợi được coi là chương trình trọng điểm
CH: Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
CH: Ngành công nghiệp nào quan trọng vì sao?
- Nganh công nghiệp khai thác khoáng sản và công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là 2 ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ
CH: Tìm trên hình 24.3 các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi sản xuất vật liệu xây dựng (Xi măng).
CH: Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung Bộ?
- Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật của vùng, đường bộ , sắt, biển,
CH: Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy tìm vị trí các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này?.
CH: Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ?Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng?
- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hoá-lịch sử: Sầm Sơn, Cửa Lò, Bạch Mã, quê hương Bac Hồ Bãi tắm Cảnh Dương. Lăng Cô, Thuận An. Di sản thiên nhiên Phong Nha – Kẻ Bàng, thành phố Huế. 
CH: Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
CH: Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị trí TP’Thanh Hoá, Vinh, Huế. Xác định những ngành kinh tế chủ yếu của các thành phố này. 
IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
1. Nông nghiệp 
 - Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp 
- Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất mà dải đồng bằng ven biêntrowr thành nơi sản xuất lúa chủ yếu.
- Cây công nghiệp hàng năm được trồng với diện tích khá lớn.
2.Công nghiệp 
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục.
- Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng phát triển 
- Công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ phát triển ở nhiều địa phương.
3. Dịch vụ 
- Giao thông vận tải
- Du lịch
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ 
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.
- Thành phố Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp lớn phía bắc của Bắc Trung Bộ.
- Thành phố Vinh là hạt nhânđẻ hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ
- Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước
3. Củng cố, đánh giá
1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
IV . RÚT KINH NGHIỆM : 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: 11/2008
Tuần : 14 Ngày soạn : 16-11-2013 
Tiết : 27 Ngày dạy : 19-11-2013 
Bài 24: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung
2. Về kĩ năng:
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng
- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
- Một số tranh ảnh vùng .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
? Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
? Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng
Giới thiệu bài mới
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số 
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
HĐ2:
CH: : Quan sát hình 25.1. Hãy xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Các đảo Phú Quý, Lý Sơn.
CH: Quan sát hình 25.1. Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? ( Duyên Hải Nam Trung Bộ có dáng cong ra phía biển) nhận xét đặc điểm dải đồng bằng Duyên Hải Nam Trung Bộ?
CH: Tìm trên lược đồ hình 25.1:
- Vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Cam Ranh.
- Các bãi tắm và cơ sở du lịch nổi tiếng.
CH: Trong phát triển kinh tế xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi va khó khăn gì?
* Thuận lợi: địa hình ,khí hậu, sông ngòi
* Khó khăn 
CH: Hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản. Kể tên các loại khoáng sản? 
CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
-Do khí hậu là 2 tỉnh khô hạn nhất trong cả nước
- Hiện tượng hoang mạc hoá đang có xu thế mở rộng
HĐ3
CH: Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân tộc, dân cư giữa vùng đồng bằn

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_13_Dia_hinh_be_mat_Trai_Dat.doc