I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS đạt được
1.Kiến thức :
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta.
2.Kĩ năng :
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam.
3. Thái độ :
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp , bảo vệ môi trường nơi đang sống .
- Có ý thức chấp hành tốt các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
Tuần 2 Ngày soạn: 29 /08/2015 Tiết 3 Ngày dạy: 01 /09/2015 BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS đạt được 1.Kiến thức : - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta. - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. - Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta. 2.Kĩ năng : - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam. 3. Thái độ : - Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp , bảo vệ môi trường nơi đang sống . - Có ý thức chấp hành tốt các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư . 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam 2. Chuẩn bị của học sinh: Tập atlat địa lí Việt nam, tài liệu khác. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp Sĩ số 9A1 9A2... 9A3. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Trình bày tình hình gia tăng dân số nước ta? Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số ? 3. Tiến trình bài học Khởi động: Dân cư nước ta phân bố không đều và ở mỗi nơi người dân lựa chọn theo từng loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống, sản xuất. Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về mật độ dân số và sự phân bố dân cư (15 phút) *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, pp sử dụng bản đồ, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, Bước 1:Tìm hiểu về mật độ dân số - Gv gợi ý hs nhắc lại khái niệm : Mật độ dân số, cách tính mật độ dân số ? - Áp dụng tính mật độ dân số của năm 2014? - Em có nhận xét gì về mật độ dân số Việt Nam ? - Hs trả lời, gv chuẩn xác kiến thức. Bước 2: Tìm hiểu sự phân bố dân cư nước ta - Quan sát hình 3.1 sgk, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào ? Thưa thớt ở những vùng nào ? Tại sao ? - Hs dựa vào lược đồ sgk và kiến thức thực tế trả lời. - Gv chuẩn xác kiến thức. - Nhà nước ta có chính sách, biện pháp gì để phân bố lại dân cư? ( Tổ chức di dân tới các vùng kinh tế mới ở miền núi, cao nguyên) Hoạt động 2: Tìm hiểu về loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị (15 phút) *Phương pháp dạy học: Đàm thoại, giải quyết vấn đề, thảo luận, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, Bước 1: So sánh 2 loại hình quần cư HS nghiên cứu sgk so sánh đặc điểm của 2 loại hình quần cư nông thôn và thành thị về mật độ, kiến trúc nhà ở, chức năng - Hs làm việc theo cặp, trả lời. GV chuẩn xác lại kiến thức. Bước 2: Giải thích sự phân bố các đô thị VN - Địa phương em thuộc loại hình quần cư nào? - Tìm trên bản đồ một số đô thị lớn của nước ta, nhận xét về sự phân bố của chúng ? Giải thích? - Gv chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu về quá trình đô thị hóa (12 phút) *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, Bước 1: Tìm hiểu về đô thị hóa - Thế nào là đô thị hóa, quá trình đô thị hóa thể hiện ở mặt nào ? - Dựa vào bảng 3.1 sgk: Em có nhận xét gì về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta ? - Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào ? Bước 2: Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa tới kinh tế - xã hội - Dân cư tập trung quá đông ở các đô thị gây ra những vấn đề gì về sự phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta? (việc làm, nhà ở, môi trường đô thị.) - Cho ví dụ về việc mở rộng qui mô các thành phố? (Quy mô mở rộng thủ đô Hà Nội) - GV chuẩn xác kiến thức. I. Mật độ dân số và phân bố dân cư : 1. Mật độ dân số: - Mật độ dân số nước ta cao: 273.2 người /km2(năm 2014) 2. Phân bố dân cư: - Phân bố không đều theo lãnh thổ: Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị còn ở miền núi dân cư thưa thớt. - Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau: nông thôn 74 % , thành thị 26 % II. Các loại hình quần cư : 1. Quần cư nông thôn : - Mật độ dân số thưa - Kiến trúc nhà ở: làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc - Chức năng chính là hoạt động nông nghiệp . 2. Quần cư thành thị : - Mật độ dân số rất cao. - Kiến trúc nhà ở: kiểu “nhà ống” san sát nhau, chung cư cao tầng, biệt thự, nhà vườn... - Chức năng chính là hoạt động công nghiệp, dịch vụ. III. Đô thị hóa : - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị. - Trình độ đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết: (5 phút) - Trình bày sự phân bố dân cư của nước ta và giải thích ? - Nêu những điểm khác nhau giữa loại hình quần cư nông thôn và loại hình quần cư thành thị 2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới :Nguồn lao động nước ta hiện nay như thế nào? Chất lượng cuộc sống ra sao? V. PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: