Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Liêng Trang - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc Việt Nam.

- Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

2. Kĩ năng:

- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.

- Thu thập thông tin về một số dân tộc.

3. Thái độ:

 Có tinh thần đoàn kết, tôn trọng các dân tộc.

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Liêng Trang - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 21/08/2015
Tiết 1 Ngày dạy: 24/08/2015
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc Việt Nam. 
- Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.
- Thu thập thông tin về một số dân tộc.
3. Thái độ:
 Có tinh thần đoàn kết, tôn trọng các dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, 
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ dân cư Việt Nam. 
- Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 Sgk, sưu tầm một số tranh ảnh về dân tộc ít người ở Việt Nam.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học (3 phút).
9A4.................................., 9A5............................., 9A6.................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Tiến trình bài học:
 Khởi động: Việt Nam là một quốc gia nhiều dân tộc, điều này tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn hóa nước ta ... Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
	Hoạt động của giáo viên và học sinh	
Nội dung
Hoạt động 1: Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (cặp) 25 phút.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, học tập hợp tác;
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm ...
* Bước 1: 
GV cho HS thảo luận theo gợi ý sau:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
(Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
- Quan sát hình 1.1 cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất, chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
* Bước 2: 
- Trình bày một số nét khái quát về dân tộc Việt (Kinh) và các dân tộc ít người?
- Địa phương em chủ yếu là dân tộc nào?
- Hs trao đổi theo cặp trả lời. GV chuẩn xác kiến thức. 
 GV mở rộng về chính sách của Đảng để thu hẹp dần khoảng cách giữa miền núi và đồng bằng (H1.2), về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Hoạt động 2: Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta (cá nhân/cặp) 15 phút.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; hướng dẫn học sinh khai thác bản đồ; học tập hợp tác;
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm ...
* Bước 1: 
- Em hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? Xác định nơi phân bố của dân tộc kinh trên bản đồ?
(Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
- GV chuẩn kiến thức.
* Bước 2: 
- Em hãy nêu sự phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người? Xác định trên bản đồ?
- Liên hệ địa phương em để nêu các thông tin về dân tộc Cil, M’nông (phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở,...)? 
(Dành cho học sinh giỏi).
- HS trả lời, nhận xét. GV chuẩn kiến thức.
 GV lưu ý học sinh về sự thay đổi trong phân bố và đời sống của người dân các dân tộc ít người ở một số nơi.
* Bước 3:
- Sự phân bố và lối sống của các dân tộc có ảnh hưởng gì đến môi trường sinh thái ?
- Hs trả lời. GV chuẩn xác kiến thức: nhấn mạnh đến vấn đề đoàn kết các dân tộc, cùng chung sức bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Nước ta có 54 dân tộc, người Việt ( Kinh) chiếm đa số (86%).
- Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán... 
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học – kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (Kinh).
- Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
2. Các dân tộc ít người.
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi, cao nguyên và trung du.
- Có sự khác nhau về các dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
+ Trung du và miền núi phía Bắc;
+ Trường Sơn – Tây Nguyên;
+ Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 2 phút.
1. Tổng kết: 
 Gọi học sinh xác định trên bản đồ dân cư vùng phân bố của một số dân tộc: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông, Hoa, Chăm, Cơ ho, ,..
2. Hướng dẫn học tập: 
- HS về nhà ôn bài, trả lời câu hỏi, bài tập SGK.
- Nghiên cứu trước bài mới: Dân số và gia tăng dân số.
+ Dân số nước ta hiện nay bao nhiêu?
+ Cơ cấu dân số như thế nào?
V. PHỤ LỤC:
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet_1_tuan_1_dia_li_9.doc