Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 1 đến bài 15

 BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ

 I. Mục tiêu bài học.

 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.

 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.

 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gỡn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

 B. Phương pháp:

 - Thảo luận nhóm.

 - Kích thích tư duy.

 - Giải quyết vấn đề.

 - Sắm vai.

 C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 2, giấy khổ lớn, .

 2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.

 D. Tiến trình lên lớp:

 

doc 59 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 1 đến bài 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụ thể hiện việc sống chan hoà với mọi người?.
Gv: Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống chan hoà?.
Gv: Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt..
Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại những lợi ích gì?.
Gv: Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì sao?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). 
* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi người của bản thân em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại 
* HĐ3: ( 14') luyện tập.
Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn.
Gv: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25.
Gv: để sống chan hoà với mọi người em thấy cần học tập, rèn luyện ntn?
Gv: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng" SBT GDCD 6/ 21
1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
 Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động chung có ích.
2. Ý nghĩa:
 - Sống chan hoà sẽ được mọi người quý mến, giúp đỡ.
 - Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu, tôn trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót, khuyết điểm giúp nhau khắc phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che khuyết điểm cho nhau.
	IV. Củng cố: ( 2')
	Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
	V. Dặn dò: ( 2')
	- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
	- Xem trước nội dung bài 9.
	- Tổ 1:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk.
TIẾT 11:	BÀI 9: 	LỊCH SỰ - TẾ NHỊ
Ngày soạn: .
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong cuộc sống.
	2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày.
	3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.
	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2').
	II. Kiểm tra bài cũ: (5').
	1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.
	2. Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (2'): 
	Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10')Tìm hiểu tình huống sgk.
GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống.
GV: Em có nhận xát gì về cách chào của các bạn trong tình huống? 
Gv: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự nào trong những cách sau:
- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt.
-....... ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như không có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.
- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị để hs tự liên hệ.....
Gv: Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu hiện?
* HĐ2:( 10') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
Gv: Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.
GV: Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.
Gv: Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?.
Gv: Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở những điểm nào?. Nêu ví dụ?.
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế nhị của em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?.
Gv: Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.
* HĐ3: ( 12') Luyện tập.
Gv: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN nói về lịch sự tế nhị?
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt.
Gv: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế nhị?
Gv: Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật có lỗi" SBT GDCD 6/ 23,24
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?
- Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hoá.
2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:
 - Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, quy định chung của xã hội.
 - Thể hiện sự tôn trọng người 
giao tiếp và những người xung quanh.
 - Thể hiện trình độ văn hoá, đạo đức của mỗi người.
3. Cách rèn luyện:
- Biết tự kiểm soát bản thân trong giao tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ của mình phù hợp với chuẩn mực xã hội.
	IV. Củng cố: ( 2')
	Thế nồa là lịch sự, tế nhị?.
	V. Dặn dò: ( 2')
	- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
	- Xem trước nội dung bài 10.
TIẾT 12:	BÀI 10: 	TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG 	TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 1)
Ngày soạn: 
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
	2. Kĩ năng: HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập.
	3. Thái độ: HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội.
	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2').
	II. Kiểm tra bài cũ: (5').
	1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?.
	2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?. Nêu 1số biểu hiện cụ thể
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (2'): 
	Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới. 
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10')Tìm hiểu truyện đọc sgk.
Gv: Gọi hs đọc truyện.
GV: Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ gì? 
Gv: Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã làm gì?
Gv: động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác như vậy?.
Gv: Em học tập được những gì ở bạn Chi?.
* HĐ2:( 12') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
Gv: Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và hoạt động xã hội mà em biết?.
Gv: Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tích cực của em?
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự giác của em?
GV: Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương lai?.
Gv: Hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện ước mơ của mình?. ( Hs thảo luận theo nhóm)
Gv: Theo em chúng ta cần phải làm gì?
Gv: Hãy nêu mqh giữa tích cực và tự giác?.
* HĐ3: ( 10') Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31
Gv: Đọc truyện " Chuyện trực nhật" SBT GDCD 6/ 25
1. Khái niệm:
- Tích cực là luôn luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện.
- Tự giác là chủ động làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát, không do áp lực bên ngoài.
2. Làm thế nào để có tính tích cực, tự giác?
- Mỗi người cần phải có ước mơ.
- Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để học giỏi và tham gia các HĐ tập thể HĐ xã hội.
- Không ngại khó hoặc lẫn tránh những việc chung.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động của trường, lớp, địa phương tổ chức...
	IV. Củng cố: ( 2')
	Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ
	V. Dặn dò: ( 2')
	- Học bài
	- Xem trước nội dung còn lại của bài, Tổ 2 chuẩn bị đồ chơi sám vai theo nội dung bài tập b sgk/31.
TIẾT 13:	BÀI 10: 	TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG 	TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 2)
Ngày soạn: 
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác.
	2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành người tích cực, tự giác.
	3. Thái độ: HS biết tự giác, chủ động trong học tập và các hoạt động khác.
	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2').
	II. Kiểm tra bài cũ: (5').
	1. Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?.
	2. Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính tích cực, tự giác của em?.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (2'): 
	Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 20')Tìm những biểu hiện thể hiện tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
Gv: Hoạt động tập thể là gì? Hãy nêu một số nd của hoạt động tập thể?.
Gv: Hoạt động xã hội là gì? Nêu một số nd về hoạt động xã hội?.
Gv: Khi được lớp trưởng phân công phụ trách tập văn nghệ cho lớp em sẽ làm gì?.
Gv: Theo kế hoạch của tổ sản xuất, thứ bảy cả tổ đi tham quan một cơ sở sản xuất tiên tiến nhằm học tập kĩ năng vận hành quy trình sản xuất mới. Nam ngại không muốn đi, báo cáo ốm. Sau đó ít lâu, tổ sản xuất áp dụng công nghệ mới vào sản xuất.
- Em thử đoán xem điều gì sẽ đến với Nam.
- Nếu em là Nam, trước tình thế ấy em sẽ xử sự ntn?.
Gv: Tích cực, tự giác mang lại những lợi ích gì?
Gv: Hãy kể những việc thể hiện tính tích cực, tự giác và kết quả của công việc đó?.
* HĐ2: ( 12') Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập b,c, d, đ sgk/31
Bài tập 1,2,3 sbt/29
Tổ chức trò chơi " đố tài".
- Cách chơi: các nhóm xây dựng kịch bản, tạo tình huống ( Tích cực và chưa tích cực, tự giác) rồi đố các nhóm khác.
 + Từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác quan sát, giải quyết.
 * Hoạt động tập thể: là những hoạt động do tập thể công đoàn, chi đội, lớp, trường,....tổ chức.
- Nội dung: Các hoạt động học tập, văn hoá, văn nghệ, vui chơi giải trí, thể dục thể thao...
* Hoạt động xã hội: là những hoạt động có ý nghĩa chính trị xã hội, do các tổ chức chính trị đứng ra tổ chức.
- Nội dung: liên quan đến các vấn đề toàn xã hội quan tâm có ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội như: Các phong trào xây dựng và bảo vệ tổ quốc, phát triển kinh tế, giữ gìn trật tự trị an, cứu trợ đồng bào lũ lụt, phòng chống Ma tuý, bảo vệ môi trường và các phong trào thi đua yêu nước khác....
3. Lợi ích của việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
- Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
- Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của bản thân.
- Góp phần xây dựng quan hệ tập thể lành mạnh, thân ái.
- Được mọi người tôn trọng, quý mến.
	IV. Củng cố: ( 2')
	Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? 
	V. Dặn dò: ( 2')
	- Học bài
	- xem trước bài 11.
TIẾT 14:	BÀI 11: 	MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH(T1)
Ngày dạy: 	
	( Đi công tác tại Cam Lộ - Tổ dạy thay)
TIẾT 15:	 BÀI 11: 	 MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (T2)
Ngày soạn: .
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác định đúng mục đích học tập.
	2. Kĩ năng: HS biết xác định mục đích học tập đúng đắn, biết xây dựng, điều chỉnh kế hoạch học tập, lao động một cách hợp lí nhất.
	3. Thái độ: HS biết tự giác, chủ động trong học tập và có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.
	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Gương hs vượt khó trong học tập.
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2').
	II. Kiểm tra bài cũ: (5').
	1. Hãy nêu những mục đích học tập đúng đắn của học sinh?.
	2 . Yêu cầu Hs làm bài tập a sgk/33.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (1'): 
	Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 12')Tìm hiểu ý nghĩa của việc xác định đúng mục đích học tập.
Gv: Yêu cầu hs kể một số tấm gương xác định mục đích học tập đúng đắn?.
Gv: Kể cho hs nghe "câu chuyện điểm 10" sbt/26
- đọc truyện: " Học để hiểu biết" sbt/34.
GV. Vç sao phaíi xaïc âënh muûc âêch hoüc táûp?
GV. Viãûc hoüc táûp täút âem laûi låüi êch gç cho baín thán, gia âçnh vaì xaî häüi?
*HÂ2: ( 10')Xaïc âënh nhæîng biãûn phaïp âãø thæûc hiãûn muûc âêch hoüc táûp.
* HS thaío luáûn theo nhoïm
ND: Âãí thæûc hiãûn âæåüc muûc âêch hoüc táûp cáön phaíi hoüc táûp nhæ thãú naìo?.
Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét=> GV chốt lại
GV. Cho HS laìm baìi táûp( gv chuáøn bë åí baíng phuû)
 GV. Trong hoüc táûp chuïng ta cáön laìm, cáön traïnh nhæîng viãûc gç?
*HÂ4: Luyãûn táûp( 10')
GV. Yãu cáöu HS laìm baìi táûp d(sgk)
GV. Haîy kãø mäüt táúm gæång kiãn trç, væåüt khoï trong hoüc táûp?.
(Nguyãùn Ngoüc Kê, Maûc Âènh Chi; Lã Thanh Phong ( cùng một lúc học 3 trường đại học); Baïc Häö; .....)
GV. Yãu cáöu HS tçm nhæîng cáu ca dao, tuûc ngæî, danh ngän noïi vãö viãûc hoüc.
Gv: HD học sinh làm các bài tập: d, đ sbt/28
 Bài tập 1,2,3 sbt/33
2. Ý nghĩa:
- Xác định đúng đắn mục đích học tập " Vì tương lai của bản thân gắn liền với tương lai của dân tộc" thì sẽ học tập tốt.
- Ứng dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Trách nhiệm của học sinh:
- Phải tu dưỡng đạo đức, học tập tốt.
- Tích cực học ở lớp, ở trường và tự học.
- Tránh lối học vẹt, học lệch các môn.... 
	IV. Củng cố: ( 2')
	Theo em cần làm gì để đạt được mục đích học tập?.
	V. Dặn dò: ( 2')
	- Học bài
	-Xem lại nội dung các bài đã học trong học kì I, giờ sau ôn tập.
Giaïo aïn
 dæû thi giaïo viãn daûy gioíi cáúp Tỉnh (män GDCD)
Tiãút 15	Baìi 11: MUÛC ÂÊCH HOÜC TÁÛP CUÍA HOÜC SINH
Ngaìy soaûn: .
	A.muûc tiãu baìi hoüc
1.kiãún thæïc: Tiãúp tuûc giuïp hoüc sinh xaïc âënh âuïng muûc âêch hoüc táp; hiãøu âæåüc yï nghéa cuía viãûc xaïc âënh muûc âêch hoüc táûp vaì sæû cáön thiãút phaíi xáy dæûng kãú hoaûch vaì thæûc hiãûn kãú hoaûch hoüc táûp.
2.Ké nàng: Hoüc sinh biãút xáy dæûng kãú hoaûch, âiãöu chènh kãú hoaûch hoüc táûp vaì caïc hoaût âäüng khaïc mäüt caïch håüp lyï; coï ké nàng håüp taïc hoüc hoíi moüi ngæåìi täø chæïc caïc hoaût âäüng hoüc táûp; coï phæång phaïp tæû hoüc cáön thiãút.
3. thaïi âäü: Hoüc sinh coï yï chê nghë læûc, coï tênh tæû giaïc trong quaï trçnh hoüc táûp; khiãm täún hoüc hoíi tháöy cä, baûn beì vaì nhæîng ngæåìi xung quanh.
B. Phæång phaïp.
Kêch thêch tæ duy
Giaíi quyãút váún âãö
Thaío luáûn nhoïm
Âoïng vai xæí lê tçnh huäúng....
C. Chuáøn bë cuía giaïo viãn vaì hoüc sinh.
Giaïo viãn:
- SGK, SGV, SBT GDCD6
Tranh aính, Baíng phuû, Giáúy khäø låïn, buït daû.
Maïy chiãúu, Giáúy trong...
Hoüc sinh:
Nhæîng cáu chuyãûn vãö gæång HS væåüt khoï trong hoüc táûp.
Âäö duìng chåi sàõm vai.
Xem træåïc näüi dung baìi hoüc.
D. Tiãún trçnh lãn låïp
I.ÄØn âënh: (2 phuït)
Chaìo låïp, nàõm sé säú.
II. Kiãøm tra baìi cuî: ( 5 phuït)
1. Qua cáu chuyãûn " Táúm gæång cuía mäüt hoüc sinh ngheìo væåüt khoï". Em tháúy baûn Træång Baï Tuï Âaî âaût âæåüc nhæîng thaình têch gç trong hoüc táûp? Theo em vç sao baûn Tuï âaût âæåüc thaình têch cao nhæ váûy?
2. Haîy âiãön dáúu (x) vaìo ä tæång æïng våïi âäüng cå hoüc táûp maì em cho laì håüp lê:
Hoüc táûp vç tæång lai cuía baín thán o
Hoüc táûp vç danh dæû cuía gia âçnh o
Hoüc táûp vç thæång yãu cha meû o
Hoüc táûp âãø âæåüc bäú, meû thæåíng tiãön. o
Hoüc táûp vç truyãön thäúng cuía nhaì træåìng. o
Hoüc táûp âãø âaût âiãøm cao trong caïc kç thi o
Hoüc táûp âãø laìm vui loìng tháöy cä giaïo. o
Hoüc táûp vç khäng muäún thua keïm baûn. o
Hoüc táûp âeí coï âuí khaí nàng xáy dæûng quã hæång âáút næåïc.o
Hoüc táûp âãø sau naìy tråí thaình ngæåìi coï vàn hoïa, hoìa nháûp vaìo 
cuäüc säúng hiãûn âaûi. o
	III. Baìi måïi.
Âàût váún âãö: ( ! phuït) GV coï thãø chuyãøn tiãúp tæì baìi cuî sang baìi måïi.
Triãøn khai baìi:
* Hoaût âäüng cuía GV vaì HS
* Näüi dung kiãún thæïc
Thåìi gian
*HÂ1: Khàóng âënh laûi muûc âêch hoüc táûp cuía HS.
GV: Cho HS traí låìi caï nhán theo näüi dung:
1. Muûc âêch hoüc táûp træåïc màõt vaì tæång lai cuía mäüt HS laì gç?
*HÂ2: Thaío luáûn, phán têch laìm roî yï nghéa cuía viãûc xaïc âënh muûc âêch hoüc táûp.
GV. Cho HS âoïng vai theo näüi dung vãö chuí âãö: Muûc âêch hoüc táûp cuía HS.
GV. Vç sao phaíi xaïc âënh muûc âêch hoüc táûp?
GV. Viãûc hoüc táûp täút âem laûi låüi êch gç cho baín thán, gia âçnh vaì xaî häüi?
*HÂ3: Xaïc âënh nhæîng biãûn phaïp âãø thæûc hiãûn muûc âêch hoüc táûp.
GV. Cho HS thaío luáûn theo nhoïm
ND: Âãí thæûc hiãûn âæåüc muûc âêch hoüc táûp cáön phaíi hoüc táûp nhæ thãú naìo?
GV. Cho HS laìm baìi táûp( gv chuáøn bë åí baíng phuû)
 GV. Trong hoüc táûp chuïng ta cáön laìm, cáön traïnh nhæîng viãûc gç?
*HÂ4: luyãûn táûp
GV. Yãu cáöu HS laìm baìi táûp d(sgk)
GV. Haîy kãø mäüt táúm gæång kiãn trç, væåüt khoï trong hoüc táûp?.
(Nguyãùn Ngoüc Kê, Maûc Âènh Chi; Lã Thanh Phong; Baïc Häö; Häö Vàn Ngåìi; Cuû Nguyãùn Sinh Sàõc.....)
GV. Yãu cáöu HS tçm nhæîng cáu ca dao, tuûc ngæî, danh ngän noïi vãö viãûc hoüc.
6 phuït
10phuït
9 phuït
7 phuït
IV. Cuîng cäú: 
	GV yãu cáöu HS khaïi quaït näüi dung toaìn baìi.
V. Dàûn doì: 
Vãö nhaì hoüc baìi cuî, laìm caïc baìi táûp coìn laûi åí SGK
Táûp thiãút kãú kãú hoaûch hoüc táûp khàõc phuûc nhæîng män hoüc coìn yãúu vaì vaûch kãú hoaûch hoüc táûp män hoüc em yãu thêch nháút.
Tçm âoüc nhæîng taìi liãûu vãö viãûc phoìng chäúng Ma Tuïy 
TIẾT 16:	 	ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn: .
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học.
	2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 
	3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy 
	- Giải quyết vấn đề 
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6. 
	2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2').
	II. Kiểm tra bài cũ: (5').
	1. Vì sao Hs phải xác định đúng đắn mục đích học tập?.
	2. Nêu một câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về việc học và giải thích?.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (1'): Gv nêu lí do của tiết học
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1: ( 23') Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí thuyết). 
Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các phẩm chất đạo đức của 11 bài đã học. 
Ví dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể?...
Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực đạo đức đã học
HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực.
* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo cách lập bảng như sau:
Tt	Tên bài	Khái niệm	Ý nghĩa	Cách rèn luyện
* HĐ2:(10') Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh.
Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác.
I. Nội dung các phẩm chất đạo đức đã học:
1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
2. Siêng năng, kiên trì.
3. Tiết kiệm.
4. Lễ độ.
5. Tôn trọng kĩ luật.
6. Biết ơn.
7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên.
8. Sống chan hoà với mọi người.
9. Lịch sự, tế nhị.
10. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
11. Mục đích học tập của học sinh.
II. Thực hành các nội dung đã học
	IV. Củng cố: ( 2') 
	Gv cho HS hệ thgống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11 	
	V. Dặn dò: ( 2')
	- Học kĩ bài.
	- Tiết sau ( tiết 17) kiểm tra học kì I.
TIẾT 17:	 	KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày soạn:.
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
	2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
	3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
	B. Phương pháp:
	- Tự luận
	- Trắc nghiệm.
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: Đề kiểm tra
	2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: 
	II. Kiểm tra bài cũ: Không..
Đề ra
Đáp án
Câu 1:( 2 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học:
1. Trong giao tiãúp, æïng xæí coï cæí chè, haình vi phuì håüp våïi quy âënh cuía xaî häüi.
2. Tæû nguyãûn tham gia vaìo nhæîng hoaût âäüng táûp thãø, xaî häüi vç låüi êch chung, vç moüi ngæåìi.
3. Säúng vui veî hoìa håüp våïi moüi ngæåìi vaì sàôn saìng tham gia vaìo nhæîng hoaût âäüng chung coï êch
4. Kheïo leïo sæí duûng nhæîng cæí chè, ngän ngæî trong giao tiãúp, æïng xæí.
Câu 2: (2 điểm). 
Vç sao phaíi têch cæûc, tæû giaïc trong hoaût âäüng táûp thãø vaì hoaût âäüng xaî häüi? Âãø tråí thaình ngæåìi têch cæûc, tæû giaïc phaíi reìn luyãûn nhæ thãú naìo?
Câu 3: ( 2 điểm)
 Muûc âêch hoüc táûp cuía hoüc sinh laì gç?.
Em hãy tìm một câu tục ngữ nói về việc học và giải thích câu tục ngữ đó?
Câu 4: ( 4 điểm).
 Trong thæ gæíi caïc chaïu hoüc sinh nhán ngaìy khai træåìng nàm 1945, Baïc Häö viãút: " Non säng Viãût Nam coï tråí nãn veî vang hay khäng, dán täüc Viãût Nam coï thãø saïnh vai cuìng caïc cæåìng quäúc nàm cháu âæåüc hay khäng, pháön låïn laì nhåì vaìo cäng lao hoüc táûp cuía caïc chaïu.."
 Em coï suy nghé gç vãö cáu noïi âoï cuía Baïc Häö? Em âaî laìm gç âãø thæûc hiãûn låìi daûy cuía Baïc? 
Câu 1: ( 2 điểm)
1. Lịch sự
2. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
3. Sống chan hoà với mọi người.
4. Tế nhị.
Câu 2:(2 điểm)
* Vì: - Tích cực, tự giác sẽ mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
- Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của bản thân.
- Góp phần xây dựng quan hệ tập thể lành mạnh, thân ái, được mọi người tôn trọng, quý mến.
* để trở thành người tích cực, tự giác cần: 
- Sống phải có ước mơ.
- Quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định.
- Không ngại khó, lẫn tránh những việc chung.
- Giúp đỡ bạn bè, những người gặp khó khăn.
- Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, trường. 
Câu 3: ( 2 điểm) 
- Học để trở thành con ngoan, trò giỏi. Trở thành công dân tốt, người lao động giỏi góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN.
- Tuỳ theo cách trình bày của từng HS để đánh giá.
Câu 4: ( 4 điểm).
- Bác tin vào thế hệ học sinh, sự phồn vinh, cường thịnh của một đất nước phụ thuộc phần lớn vào thế hệ mầm non tương lai......
- Những việc cần làm:
+ Cố g

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_gdcd6.doc