Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 (chi tiết)

BÀI I:

 CHÍ CÔNG VÔ TƯ

A. Mục tiêu :

Học xong bài này ,HS cần đạt được

1. Kiến thức

- Hiểu được thế nào là chí công vô tư .

- Những biểu hiện của chí công vô tư .

- ý nghĩa của chí công vô tư .

2. Kĩ năng

Học sinh biết phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư ,không chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày .

HS biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư .

3. Thái độ

ủng hộ, bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống .

Phê phán những hành vi thể hiện sự vụ lợi, tham lam, thiếu công bằng trong giải quyết công việc

 

doc 71 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1424Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệc làm thiếu tôn trọng hoặc xa rời truyền thống dân tộc.
 Có những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
B. Tài liệu và phương tiện 
- SGK, SGV GDCD lớp 9
- Ca dao, tục ngữ, câu chuyện nói về chủ đề.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Thế nào là dân chủ và kỷ luật?
3. Bài mới 
Tiết 1
GV chia học sinh cả lớp thành 3 nhóm 
GV yêu cầu mỗi nhóm đọc và thảo luận về hai câu chuyện ở phần đặt vấn đề.
Nhóm 1:
Câu 1. Lòng yêu nước của dân tộc ta thể hiện như thế nào qua lời của Bác Hồ?
Câu 2. Tình cảm và việc làm trên là biểu hiện của truyền thống gì?
Nhóm 2: 
Câu1.Cụ Chu Văn An là người như thế nào ?
Câu 2.hận xét của em về cách cư xữ của học trò củ với thầy giáo Chu Văn An ? 
Cách cư xử biểu hiện truyền thống gì?
Nhóm 3:
? Qua hai câu chuyện trên em có suy nghĩ gì?
 Các nhóm thảo luận - cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Cả lớp trao đổi, bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận
GV:Kết luận chuyển ý.
Dân tộc Việt Nam có truyền thống lâu đời, với mấy nghìn năm văn hiến. Chúng ta có thể tự hào về bề dày lịch sử của truyền thống dân tộc. Truyền thống yêu nước, truyền thống "Tôn sư trọng đạo" được đề cập trong hai câu chuyện trên đẫ giúp chúng ta hiểu về truyền thống của dân tộc và đó là truyền thống mang ý nghĩa tích cực. Tuy nhiên chúng ta cần hiểu rõ truyền thống mang tính tiêu cực và thái độ của chúng ta như thế nào?
? Theo em, bên cạnh truyền thống dân tộc mang ý nghĩa tích cực, còn có truyền thống, thói quen, lối sống tiêu cực không? 
? Nêu một vài ví dụ minh hoạ?
? Em hiểu thế nào là phong tục, thế nào là hủ tục ?
? Thế nào là kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc?
I. Đặt vấn đề 
1) Lòng yêu nước thể hiện :
* Tinh thần yêu nước sôi nổi, nó kết thành làn sóng mạnh mẽ ,to lớn. Nó lướt qua mọi sự ngui hiểm, khó khăn. Nó nhấn chìm lũ bán nước và lũ cướp nước .
* Thực tiển đã chứng minh điều đó.
-Các cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc ( Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,..chống Pháp và chống Mĩ .)
-Các chiến sĩ ngoài mặt trận, các công chức ở hậu phương phụ nữ cũng tham gia kháng chiến. Các bà mẹ anh hùng, công nhân, nông dân thi đua sản xuất
2) Những tình cảm, việc làm tuy khác nhau nhưng đều giống nhau ở lòng yêu nước nồng nàn và biết phát huy truyền thống yêu nước.
 *Cụ Chu Văn An là một nhà giáo nỗi tiếng đời Trần.
 * Cụ có công đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước.
 * Học trò của cụ nhiều người nhiều người là những nhân vật nỗi tiếng.
 Thể hiện truyền thống " Tôn sư trọng đạo"
* Lòng yêu nước của dân tộc ta là một truyền thống quý báu. Đó là truyền thống yêu nước còn giữ mãi cho đến ngày nay.
* Biết ơn kính trọng thầy cô dù mình là ai , đó là truyền thống "Tôn sư trọng đạo "của dân tộc ta, đồng thời tự thấy mình cần phải rèn luyện những đức tính học trò của cụ Chu Văn An.
HS nêu
II.Tìm hiểu truyền thống mang yếu tố tích cực - tiêu cực và kế thừa phát huy truyền thống như như thế nào?
HS trả lời cá nhân
 Ví dụ: Tập quán lạc hậu, coi thường pháp luật, ma chay, cưới hỏi lảng phí, mê tín dị đoan
=>Những yếu tố truyền thống tốt thể hiện sự lành mạnh và là phần chủ yếu gọi là phong tục.
 Ngược lại, truyền thống không tốt không phải là chủ yếu gọi là hủ tục.
=>Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc là: trân trọng, bảo vệ, tìm hiểu, học tập, thực hành giá trị truyền thống để cái hay, cái đẹp của truyền thống phát triển và toả sáng.
GV kết luận tiết 1:
Truyền thống dân tộc được giới thiệu trong bài là giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc. Kế thừa và phát huy truyền thống là bảo tồn, giữ gìn những giá trị tốt đẹp dồng thời giao lư học hỏi tinh hoa của nhân loại để làm giàu cho truyền thống của chúng ta.
 Hướng dẩn học ở nhà
Về nhà chuẩn bị phần còn lại để tiết sau ta tìm hiểu.
Tìm hiểu nguồn gốc những truyền thống tốt đẹp ở địa phương em.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn; 12/11/2014
Tiết 12:
Bài 7
Kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc(T2)
A. Mục tiêu 
Học xong bài này HS cần đạt được:
1. Kĩ năng 
- Hiểu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống tốt tiêu biểu của dân tộc Việt Nam .
-ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc.
-Trách nhiệm của công dân, HS đối với sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
2. Kĩ năng
 Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục, tập quán, thói quen lạc hậu cần xoá bỏ.
 Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên quan đến các giá trị truyền thống.
 Tích cực học tập và tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống của dân tộc .
3. Thái độ 
 Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
 Biết phê phán đối với những thái độ và việc làm thiếu tôn trọng hoặc xa rời truyền thống dân tộc.
 Có những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
B. Tài liệu và phương tiện 
- SGK, SGV GDCD lớp 9
- Ca dao, tục ngữ, câu chuyện nói về chủ đề.
- Giấy khổ lớn, bút giạ.
C. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: GV hướng dẫn hs làm bài tập thay cho kiểm tra miệng và để kiểm tra kiến thức tiết trước
Bài 1 
Những thái độ và hành vi nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
1. Thích trang phục truyền thống Việt Nam .
2 Yêu thích nghệ thuật dân tộc .
3. Tìm hiểu văn hoá dân gian.
4. Tham gia hoạt động đền ơn, đáp nghĩa.
5. Theo mẹ đi xem bói
6. Thích nghe nhạc cổ điển 
7. Quần bò, áo chẻn, tóc nhuộm vàng là mốt. 
Bài 2
Những câu tục ngữ nào sau đây nói về truyền thống dân tộc ?
1. Uống nước nhớ nguồn .
2.Tôn sư trọng đạo.
3.Con chim có tổ, con người có tông.
4. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
5.Nuôi lợn ăn cơm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
6. Cả bè hơn cây nứa .
7. Bắt giặc phải có gan, chống thuyền phải có sức.
3. Bài mới: 
 GV: chia lớp thành ba nhóm
 Yêu cầu học hinh thảo luận các nội dung sau.
Nhóm 1: 
-Truyền thống là gì?
-ý nghĩa của truyền thống dân tộc ?
GV gợi ý thêm giá trị tinh thần như : tư tưởng, đức tính, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp .
Nhóm 2: 
-Dân tộc Việt Nam có những truyền thống gì?
- GV bổ sung: Yêu nước, chống giặc ngoại xâm, nhân nghĩa, cần cù lao động, Hiếu thảo với cha mẹ, kính thầy mến bạn,kho tàng văn hoá, áo dài Việt Nam, tuồng chèo, dân ca, 
? Có ý kiến cho rằng ngoài truyền thống đánh giặc ra, dân tộc ta có truyền thống gì đáng tự hào đâu? Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
Nhóm 3: Chúng ta cần làm gì và không nên làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ?
GV bổ sung: Thái độ, hành vi chê bai, phủ nhận truyền thống tốt đẹp của dân tộc hoặc bảo thủ trì trệ, hoặc ca ngợi chũ nghĩa tư bản, thích hàng ngoại, đua đòi
GV: Nhắc nhở các nhóm về yêu cầu thảo luận.
-HS: Đưa ra nhiều ý kiến, giải pháp, liên hệ thực tế cá nhân, tập thể.
GV: Cho các nhóm trình bày.
GV sử dụng phiếu học tập .
HS: Làm bài tập 1, 3 SGK,trang 25, 26.
GV phát phiếu học tập cho 1/2lớp làm câu 1, 1/2 lớp còn lại làm câu 2.
HS: Cả lớp trả lời vào phiếu.
 GV : Gọi HS trả lời nhanh nhất.
 -HS: Lên bảng trả lời 
GV: Ghi ý kiện HS lên bảng.
III. Nội dung bài học 
1) Khái niệm truyền thống :
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác .
2) Dân tộc ta có những truyền thống.
-Yêu nước.
-Đoàn kết.
-Đạo đức.
-Lao động.
-Hiếu học.
-Tôn sư trọng đạo.
-Hiếu thảo.
-Phong tục tập quán tốt đẹp.
-Văn học.
 Nghệ thuật.
HS tự bộc lộ
3) Trách nhiệm của chúng ta.
- Bảo vệ, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, góp phần giữ gìn bẳn sắc dân tộc.
-Tự hào truyền thống dân tộc, phê phán, ngăn chặn tư tưởng, việc làm phá hoại đến truyền thống của dân tộc.
IV. Bài tập
Bài 1:
-Tìm đọc tài liệu nói về truyền thống và phong tục tập quán của dân tộc.
-Đánh giá cao, kính phục các nghệ nhân của những nghề truyền thống.
-Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
-Tích cực tìm hiểu lịch sử, đấu tranh chống giặc ngoại xâm .
-Thích xem phim, kịch nghe nhạc Việt Nam.
-Sưu tầm món ăn, trang phục độc đáo dân tộc 
-Tìm hiểu và giới thiệu với mọi người về các lễ hội truyền thống của dân tộc.
Bài 3:
-Truyền thống là những kinh nghiệm quý giá.
-Nhờ có truyền thống, mọi dân tộc mới giữ được bản sắc riêng.
- Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp đáng tự hào.
- Không được để các truyền thống dân tộc bị mai một, lảng quên
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai .
GV: Đưa ra tình huống : Hãy kể một vài việc mà em và các bạn đã và sẽ làm để phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
HS: Tự phân vai,viết lời thoại, thể hiện tiểu phẩm.
HS: Cả lớp nhận xét, góp ý.
 Hướng dẩn học ở nhà 
- Về nhà làm bài tập 2,4,5 trang 26 SGK
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao, câu chuyện về truyền thống dân tộc
- Tìm hiểu và hát những làn điệu dân ca địa phương.
- Ôn tập để tiết sau làm bài kiểm tra một tiết.
	--------------------------------------------------------------------- 
 Soạn ngày: 28/11/2014
 Tiết 13: 
 Bài 8: Năng động, sáng tạo
A.Mục tiêu bài học:
- Học xong bài này, HS cần đạt được:
- Hiểu thế nà là năng động sáng tạo và vì sao cần phải năng động và sáng tạo
B chuẩn bị
- Bút dạ, giấy khổ lớn
- GV tìm thêm một số câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn thơ hoặc các dẫn chứng biểu hiện sự năng đông sáng tạo trong cuộc sống hàng ngày
C.Các hoạt động dạy học: 
 Tiết I
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, có những người dân bình thương, những học sinh, sinh viên đã làm được những việc làm phi thường như chế tạo ra các sản phẩmcó giá trị. Vậy để hiểu rõ về đúc tính đó chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 
3. Bài mới
Hoạt động 1: 
Nhóm 1:Em có nhận xét gì về việc làm của
 Ê-đi -xơn và Lê Thái Hoàng trong những câu chuyện trên ?Hãy tìm những chi tuết trong truyện thể hiện tính năng động của họ
Nhóm 2:Theo em những việc làm đó đã đưem laịo thành quả gì cho E-di xơn và Lê Thái Hoàng?
Nhóm 3:Năng động sáng tạo có ý ngiã nthTrong thời đại ngày nay?
-GV tóm tắt lại những ý chính:
-Việc làm của Ê -đi -xơn và Lê Thái Hoàng trong những câu truyện trên đều biểu hiện nmhững khía cạnh khác nhau của tính năng động và sáng tạo
*Ê-đi- xơn:Để có đủ ánh sáng kịp thời mổ cấp cứu cho mẹ,Ê -đi -xơn đã nghĩ ra cách đặt các tấm gương xung quanh giường cho mẹ và đặt các ngọn nến và đèn dầu trước gương rồi điều chỉnh vị trí và đặt chúng sao cho ánh sáng tập trung lại đúng chổ,thuận tiện để thầy thuốc mổ cho mẹ mình.
*LêThái Hoàng:Tìm tòi nghiên cứu để tìm ra cách giải toán mới hơn nhanh hơn,đến thư viện tìm những đề thi tóan quốc tế dịch ra tiếng Việt để làm ,kiên trì làm toán:Gặp những bài toán khó Hoàng thường thức đến một ,hai giờ sáng tìm được lời giải mới thôi
Những việc làm đó đã mang lại cho Ê -đi -xơn và Lê Thái Hoàng: Ê- đi -xơn cứu sống được mẹ mình và sau này trở thành nhà
 phát minh vĩ đaị trên thế giới.
Lê Thái Hoàng đạt huy chương đồng toán Quốc Tế lần thứ 39 và huy chương vàng kì thi toán quốc tế lần thứ 40
+Trong thời đại ngày năy,năng động và sáng tạo giúp con người tìm ra cái mới,rút ngắn thời gian để đạt đến mục đích đã đề ra một cách xuất sắc.
I. Đặt vấn đề
HS đọc phần đặt vấn đề
-Các nhóm thảo luận :
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
-Các nhóm bổ sung:
GV treo bảng phụ HS quan sát
-HS nghe giảng.
HS đọc to phần này qua bảng phụ
-HS nghe giảng:.
Hoạt Động 2: Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện tính năng động sáng tạop hoặc thiếu năng động sáng tạo
Vi dụ :Trong học tập thể hiện ở phương pháp học tập,say mê tìm tòi để phát hiện cái mới không thoã mãn với những điều đã biết
Trong lao động :Chủ động ,giám nghĩ giám làm để tìm ra cái mới ,cái hay, cách làm mới
-HS láy những ví dụ cụ thể trong sinh hoạt hàng ngày.
-HS phát biểu và nêu lên nhận xét của các em
-GV kể một mẩu chuyện để học sinh thấy được những biểu hiện khác nhau của tính năng động sáng tạo hoặc thiếu năng động sáng tảo trong từng trường hợp cụ thể
Soạn ngày: 5/12/2014
 Tiết 14: 
 Bài 8: Năng động, sáng tạo
A.Mục tiêu bài học:
- Học xong bài này, HS cần đạt được:
- Hiểu thế nà là năng động sáng tạo và vì sao cần phải năng động và sáng tạo
B chuẩn bị
- Bút dạ, giấy khổ lớn
- GV tìm thêm một số câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn thơ hoặc các dẫn chứng biểu hiện sự năng đông sáng tạo trong cuộc sống hàng ngày
C.Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động 3:GV hướng dẫn HS phát biểu để đi đến khái niệm năng động sáng tạo vá ý nghĩa của nó trong cuộc sống.
?Thế nào là năng động ,sáng tạo ?
Biểu hiện của năng động, sáng tạo ?
?Năng động ,sáng tạo nó có ý nghĩa ntn trong cuộc sống ?
Chúng ta cần rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào?
HS đọc nội dung bài học sgk
GV phát lệnh bàI tập nhanh :
Câu tục ngữ nàấuau đây nói về năng động, sáng tạo?
- Cái khó ló cái khôn.
- Học một biết mười 
- Miệng nói tay làm 
- Há miệng chờ sung 
- Siêng làm thì có 
- Siêng học thì hay 
HS phát biểu
II.Nội dung bài học
Năng động và sáng tạo:
-Năng động: Là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm.
-Sáng tạo: Là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào những cái đã có..
 b) Biểu hiện của năng động, sáng tạo :
Say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động cuộc sống 
c) ý nghĩa
HS trả lời
d) Rèn luyện.
-SGKtrang 29
HS làm nhanh 
 Hoạt động 4: III .Luyện tập :
Bài tập 1:
+Hành vi (b),(đ),(e)(h) thể hiện tính năng động, sáng tạo .
+Hành vi (a),(c),(d),(g) không thể hiện tính năng động, sáng tạo .
Bài tập 2:
+Tán thành với quan điểm:d,e.
+Không tán thành với quan điểm : a,b,c,đ
Bài tập 3:
+Hành vi :b,c,d, thể hiện tính năng động sáng tạo .
Các bài tập còn lại về nhà làm 
 Hoạt động 5: Hứng dẩn học ở nhà :
-Về làm các bài tập còn lại 
- Xem và soạn trước bài ‘’Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả’’
 Ngày soạn: 12 /12//2014
Tiết 15: Bài 9 :
 Làm việc có năng suất, chất lượng, Hiệu quả
A. Mục tiêu:
 1.Kiến thức : 
-Hiểu thế nào là làm việc có nắng suất, chất lượng, hiệu quả và vì sao lại cần phải làm việc như vậy?
 2.Kỹ năng :
 -Học sinh có thể tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về kết quả công việc đã làm và học tập những tấm gương làm việc có nắng suất, chất lượng, hiệu quả. 
 3. Thái độ:
Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức tự rèn luyên để có thể làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. 
B.Chuẩn bị :
- SGK,SGV GDCD9
- Tranh ảnh, băng hình, câu chuyện nói về những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả 
C.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là năng động và sáng tạo ? Nêu VD:
- Nó có ý nghĩa ntn đối với cuộc sống chúng ta 
 HS trả lời GV nhận xét cho điểm :
HS quan sát từ đó GV vào bài mới :
3.Bài mới 
 Chia HS thành nhóm để tiến hành thảo luận và phân tích truyện đọc
 Hoạt động 1
HS đọc phần ĐVĐ.
1.Qua câu truỵên trên em có nhận xét gì về những việc làm của giáo sư Lê Thế Trung ?
2 Hãy tìm những chi tiết trong truyện chứng tỏ GS Lê Thế Trung là người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ?
3 Theo em, thế nào là làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả ?
Điều đó có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
GV tóm tắt những ý chính Chiếu lên bảng để HS quan sát :
+ Những việc làm của GS Lê Thế Trung chứng tỏ ông là một nhười có ý chí quyết tâm cao, sức làm việc phi thương . Ông luôn luôn say mê tìm tòi, sáng tạo và có ý thức trách nhiệm cao trong công việc 
+Những chi tiết trong truyện chứng tỏ GS Lê Thế Trung là người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả 
*Tốt nghiệp lớp y tá ông tự học thêm để trở thành người chữa bệnh bằng thuốc nam giỏi.
 *Say mê ngiên cứu tìm tòi để trở thành một phẩu thuật viên mổ bướu cổ và Ba zơ đô giỏi 
*Ông nghiên cứu thành công việc tìm da ếch thay thế da người trong điều trị bỏng và đã hoàn thành 2 cuốn sách về bỏng để kịp thời phát đến các đơn vị trong toàn quốc và còn chế ra loài thuốc trị bỏng mang tển B76 và hơn 50 loài thuốc khác cũng có giá trị chữa bỏng đạt hiệu quả cao.
+Làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả là một yêu cầu cần thiết của người lao động trong thời đại ngầy nay nó góp phần nâng cao cuộc sông mỗi các nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội . Điều đó đòi hỏi mỗi người lao động phải tích cực nâng cao tay nghề rèn luyện sức khoẻ lao động một cách tự giác, có kỉ luật và luôn luôn năng động, sáng tạo. 
Hoạt động 2:
GV cho HS xem phóng sự về cách làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả từ đó tương tự HS lấy VD
(Trong học tập hoặc trong lao động sản xuất :)
Hoạt động 3: Học sinh đọc nội dung bài học qua SGK 
I/ Đặt vấn đ ề.
HS thảo luận 
Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảoluận của nhóm mình 
Cả lớp nhận xet bổ sung 
HS nghe giảng
HS nghe giảng :
HS nge giảng
HS lấyVD.
HS phát biểu 
II/Nội dung bài học 
Đọc ( sgk ) 
Hoạt động 4 :Luyên tập :
Bài tập 1
+Hành vi c,đ,e thể hiện sự làm việc có năng suất chất lượng cóhiệu quả 
+Hành vi a,b,d không thẻ hiện điều đó 
Bầị tâp 2:
+Làm việc gì cũng cần phải có nắng suất chất lượng vì ngày nay xã hội chúng ta không chỉ cần có nhu cầu về số lượng, sản phẩm mà còn đòi hỏi chât lượng của nó nên ngày càng được nâng cao đó chính là tính hiệu quả của công việc 
+Nếu làm vệc chỉ có năng suất mà không quan tâm đến chất lượng, hiệu quả thì chúng ta có thể gây những tác hại xấu cho con ngươi, môi trường và xã hội
Hoạt động 5:Hướng dẫn học ở nhà 
- Về nhà học thuộc bài đã học hôm nay
- Làm các bài tập còn lại 
- Xem và soạn trước bài ''Lí tưởng sống của thanh niên '' HS tìm những tấm gương thanh niên sống có lí tưởng.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Soạn ngày: 19 /12/2014
Tiết 16: Ôn tập học kì I
A. Mục tiêu:
Giúp HS
-Hiểu thêm về các khái niệm và tại sao lại phải có những đức tính như vậy 
-Nắm vững ý nghĩa của nó đối với con người, xã hội 
-Bổn phận của công dân -HS đối với mỗi bài học 
-Có ý thức rèn luyện bản thân -bảo vệ dân tộc 
-Lòng tự hào về dân tộc - về các truyền thống quý giá đó 
B. Chuẩn bị :
-SGK, SGV GĐC lớp 9
-Giấy khổ lớn, bút dạ 
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1:
Bài cũ : Phần này GV lồng bài mới 
Bài mới :GV phát giấy cho HS Yêu cầu HS làm theo các câu hỏi sau:
(Mỗi nhóm làm 4 câu)
1.Em đã được học những vấn đề nào về đạo đức trong chương trình kỳ 1 lớp 9?
GV cho HS thống kê các vấn đề đã học 
2.Như thế nào là người có chí công vô tư ?
3.Để có được chí công vô tư chúng ta cần làm gì ?
4.Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào ?
5.Vì sao con người cần phải biết tự chủ?
6.Theo em tại sao dân chủ lại đi đôi với kỉ luật ?Nêu một việc làm thể hiện tính dân chủ và kỉ luật?
7.Thế nào là hoà bình ?Bản thân em cần làm gì để bảo vệ hoà bình ?Nêu một vài biểu hiện để bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở địa phương em.
8.Em hảy nêu một số việc làm thể hiện tình hửu ngị với bạn bè và người nước ngoài trong cuộc sống hàng ngày
9.Em đã làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp cử dân tộc ta ?
10.Năng động ,sáng tạo là gì ?Nêu ý nghĩa của tính năng động, sáng tạo.
11.Người có lí tưởng sống cao đẹp sẽ là người ntn?Cho ví dụ.
12.Em đã rút ra được những bài học nào về các vấn đề đó
Lần lượt GV cho hS trả lời -Cả lớp nhận xét -GV bổ sung
HS về nhà làm tiếp các bài còn lại 
C. Hướng dẩn học ở nhà :
-Về nhà ôn tập tiếp các nội dung đã học để tiết sau làm bài kiểm tra hết học kì I
 Soạn ngày: 20/12/2014
Tiết 17: Kiểm tra học kì I
A.Mục tiêu: 
-Củng cố lại những kiến thức đã học ở học kì I
-Rèn luyện tính tự giác, trung thực khi làm bài 
-Qua bài kiểm tra để thấy được kết quả học tập của HS một cách chính xác .
B. Chuẩn bị :
Bài kiểm tra ,đánh máy 
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1:GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra cho HS hiểu 
Hoạt động 2: GV phát đề kiểm tra cho HS và nhắc nhở các em chú ý tự giác làm bài, không dở tài liệu 
Đề ra :
1. Thế nào là năng động, sáng tạo ?
2. Vì sao HS phải rèn luyện tính năng động sáng tạo ?Để rèn luyện đức tính đó cần phải làm gì ?
3. Người có lí tưởng sống cao đẹp là người như thế nào ?
Đáp án và biểu điểm 
 Câu 1: HS nêu đầy đủ khái niệm cho 2 điểm 
Câu 2 : Nêu đúng mổi ý cho 1 điểm 
Câu 3 :Nêu đầy đủ ,đúng cho 2 điểm 
GV theo giõi HS làm bài, cuối giờ thu bài về nhà chấm 
GV nhận xét giờ làm bài của các em 
-Về nhà các em chuẩn bị bài hôm sau ta thực hành ngoại khoá (đến tham quan làng nghề thái yên) 
 -------------------------------------------------------------------- 
Soạn ngày : 22 /12/2014
Tiết 18
Thực hành ngoại khoá về lý tưởng sống của thanh niên, về truyền thống của dân tộc, gia đình dòng họ...
A . Mục tiêu
-Thông qua tiết thực hành này giúp HS nắm được nội dung các bài đã học một cách sâu sắc hơn và cũng từ tiết học này các em vận dung vào thực tế của bản thân 
- Có ý thức về chuẩn mực đạo đức 
- Rèn luyện ở các em những đức tính đáng quý về đạo đức để dần hoàn thiện bản thân --Thấy được những tồn tài và những điều đáng tự hào ở địa phương em
B . Chuẩn bị :
Một số tư liệu về gương người tốt việc tốt, về những tồn tại ở địa phương
Mẩu chuyện 
Giấy khổ lớn, bút dạ 
C . Các hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ (GV lồng vào bài mới )
Như vậy chúng ta đã kết thúc phần đạo đức trong 13 tiết hoc song cũng từ đây giúp cho chúng ta có thêm vốn hiểu biết về xã hội và tự hào về những gì mà địa phương mình có .Phần này bao gồm hai tiết cho nên ở tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu các truyền thống ở địa phương em và tiết sau chúng ta sẽ đi tham quan ở đền Trộ sa
3. Bài mới
GV cho HS nhắc lại xem trong chương trình G-D-C-D lớp 9 ở học kì 1 các em đã được học những vấn đề nào ?
Từ đó em rút ra được điều gì cho bản thân?
GV cho HS trả lời với tinh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgdcd-2015.doc