ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Về kiến thức: Giúp học sinh
- Củng cố lại các khái niệm, tính chất, định lí và các công thức cần thiết.
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập cơ bản.
- Giải được các bài tập trắc nghiệm.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh
- Hiểu và giải được một số bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
- Phân tích được bài toán và tìm ra các hướng để giải bài toán.
3. Thái độ, tư duy: Giúp học sinh
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học.
- Rèn luyện tư duy logic, biết khái quát hóa, tương tự.
- Rèn luyện thái độ học tập tích cực. Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi.
Năm học: 2017-2018 Trường: THPT Võ Văn Kiệt Ngày dạy: 01/11/2017 Ngày soạn: 30/10/2017 Lớp: 10A2 Hình học: 10 GVHD: Nguyễn Thành Thông Người soạn: Trần Quốc Tuấn ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Về kiến thức: Giúp học sinh - Củng cố lại các khái niệm, tính chất, định lí và các công thức cần thiết. - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập cơ bản. - Giải được các bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh - Hiểu và giải được một số bài tập từ đơn giản đến phức tạp. - Phân tích được bài toán và tìm ra các hướng để giải bài toán. 3. Thái độ, tư duy: Giúp học sinh - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học. - Rèn luyện tư duy logic, biết khái quát hóa, tương tự. - Rèn luyện thái độ học tập tích cực. Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SKG, Giáo án, thước kẻ, các công cụ hỗ trợ và các tài liệu tham khảo. Học sinh: SGK, vở ghi, bút, thước kẻ, máy tính. Ôn lại các kiến thức đã học ở bài hệ trục tọa độ. Xem lại các ví dụ có trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp. Kĩ thuật: Kĩ thuật động não. IV. TIẾN TRÌNH BÀY GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp (2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: Làm việc với bài mới Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức quan trọng Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học Sinh Ghi bảng 10 phút Trình chiếu các công thức quan trọng lên bảng. Ghi bảng. Và tương tác với học sinh để ôn lại kiến thức củ. - Một em nhắc lại cho thầy công thức của tọa độ điểm? Ví dụ: u=3i-2j . Tìm tọa độ của u? - Mời một em nhắc lại công thức của tọa độ điểm? Ví dụ: OM=2i . Tìm tọa độ điểm M Giải thích thêm: Tọa độ điểm không có dấu bằng. Tọa độ vectơ có dấu bằng. - Giáo viên chiếu lên ba và giải thích ngắn gọn. - Muốn tính được vectơ AB ta làm thế nào? - Giáo viên chiếu lên bảng và nhắc lại kiến thức cho học sinh. - Tương tự mục 5 Học sinh ôn ghi chép lại các công thức và tương tác cùng giáo viên. - u=x,y u=xi+yj Tọa độ u=(3,-2) - Mx,yOM=xi+yj Tọa độ M(2,0) - Lấy tọa độ điểm cuối trừ tọa độ điểm đầu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh ghi vào vở. 1. Tọa độ của vectơ u=x,y u=xi+yj 2. Tọa độ của một điểm. Mx,y OM=xi+yj 3. Tọa độ của các véctơ u+v, u-v, ku - Cho u=(u1,u2), v=v1,v2). Khi đó u+v =(u1+v1;u2+v2) u-v =(u1-v1;u2-v2) ku =ku1,ku2, k∈R 4. Công thức tính véctơ. - Cho 2 điểm A(xA,yA), B(xB,yB). Ta có AB=(xB-xA; yB-yA) 5. Tọa độ trung điểm. - Cho đoạn thẳng AB có A(xA,yA), B(xB,yB). Tọa độ trung điểm M(xM;yM) của đoạn AB là: xM=xA+xB2 yM=yA+yB2 6. Tọa độ trọng tâm - Cho tam giác ABC có A(xA,yA), B(xB,yB), C(xC,yC) . Khi đó tọa độ trọng tâm G của tam giác được tính theo công thức: xG=xA+xB+xC3, yM=yA+yB+yC3 Hoạt động 2: Một số bài tập vận dụng Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học Sinh Ghi bảng 15 phút Cho học sinh suy nghĩ khoảng 1 phút. Nếu học sinh không hiểu thì giáo viên hướng dẫn. Sau đó mời 3 em lên bảng giải. Sau đó cho các em học sinh khác nhận xét. Cuối cùng giáo viên nhận xét. Cho học sinh thảo luận và lên bảng trình bày lời giải. Sau đó giáo viên nhận xét. * Gợi ý câu d Tìm 2 vecto bằng nhau và có điểm D. Và 2 vecto đó phải cùng hướng với nhau. Ví dụ: AD=BC hoặc AB=DC Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh thảo luận với nhau và thực hiện yêu cầu của giáo viên. Bài tập 1: (Trình chiếu) Cho a=3,4; b=-1,-2 c=(1;-3). a) Tìm tọa độ của vectơ u=2a+b-c b) Tìm tọa độ của vectơ x sao cho a=2b-x-c c) Phân tích vectơ c=(1,-3) theo hai vectơ a và b. Giải: a) Ta có: 2a=6;8 2a+b=5;6 2a+b-c=4;9 Vậy u=(4;9) b) Ta có x=2b-c-a 2b=-2;-4 2b-c=-3;-1 2b-c-a =(-6;-5) Vậy x=(-6;-5) c) Giả sử c=ka+hb =3k-h;4k-2h Ta có hệ phương trình: 3k-h=14k-2h=-3 ók=52h=132 Vậy c=52a+132b Bài tập 2.(Trình chiếu) Cho hình bình hành ABCD có A1,-2;B3,-1; C-3;5. Gọi O=AC∩BD. a) Hãy tính các vectơ AB, AC, BC b) Tìm tọa độ trung các trung điểm: I của đoạn thẳng AB, O của đoạn thẳng AC, M của đoạn thẳng BC c) Tìm tọa độ trọng tâm G của ∆ABC d) Tìm tọa độ đỉnh D. Sau đó tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AD và tìm trọng tâm G∆ABD của ∆ABD. Giải: a) AB=2;1 AC=-4;7 BC=9-6;6) b) +Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB. Gọi I(xI;yI) xI=1+32=2 yI=-2-12=-32 I(2;-32) + Tương tự O-1;32 và M(0;2) c) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC Gọi G(xG;yG) xG=13 yG=23 Vậy G(13;23) d) Gọi Dx;y Do AB=DC AB=2;1 DC =-3-x;5-y Ta có hpt: 2=-3-x1=5-y óx=-5y=4 Vậy D-5;4 - Tọa độ trung điểm M của đoạn AD M-2;1 - Tọa độ trọng tâm G∆ABD của ∆ABD xG∆ABD=-13 yG∆ABD=13 Vậy G∆ABD(-13;13) Hoạt động 3: Một số bài tập trắc nghiệm Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học Sinh Ghi bảng 8 phút Trình chiếu các câu hỏi trắc nghiệm sau đó kêu học sinh trả lời và nhận xét. (Tương tác). Câu 1. Trong hệ trục (O;i;j) . Tọa độ của véctơ i+j là: A. (0,1) B. (-1;1) C. (1;0) D. (1;1) Câu 2. Cho 2 điểm AB phân biệt. Điều kiện I là trung điểm của đoạn thẳng AB là? A. AI=-IB B. IA=IB C. IA=-IB D. AI=BI Câu 3. Tìm tọa độ của véctơ sau: a=0,2j-3 i A. a=0,2; 3 B. a=0,2; -3 C. a=3 ;0,2 D. a=(-3 ;0,2) Câu 4. Cho a=1;-2, b=3;4, c=-1;5. Tìm tọa độ u=2a+b+c A. u=4;5 B. u=4;-5 C. u=-4;5 D. u=(-4;-5) Câu 5. Cho a=1;2, b=2;3. Hãy phân tích véctơ c=(-3;4) theo a và b. A. c=17a+10b B. c=17a-10b C. c=-17a-10b D. c=-17a+10b Câu 6. Cho a=-5;0, b=4;x. Hai véctơ a và b cùng phương nếu số x là: A. -5 B. 4 C. 0 D. -1 Câu 7. Cho ∆ABC có A3;5, B1;2 C(5,2). Trọng tâm của ∆ABC là: A. G-3;4 B. G4;0 C. G(2;3) D. G(3;3) Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A-2;-3 B4;7. Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là: A. I-1;-2 B. I1;2 C. I-1;2 D. I(1;-2) Học sinh chú ý xem và trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. PHIẾU TRẮC NGHIỆM (HOẠT ĐỘNG NHÓM) 8 phút Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học Sinh Ghi bảng Chia nhóm và phát phiếu học tập trắc nghiệm cho học sinh làm. Sau đó giải và nhận xét. Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A3;-4 B-1;7. Tọa độ của véctơ BA là: A. 4;-11 B. (-4;11) C. 2;3 D.(-2;-3) Câu 2. Cho a=x;2 b=(-5,1) c=x;7. Véctơ c=2a+3b nếu: A. x=-15 B. x=3 C. x=15 D. x=5 Câu 3. Cho ∆ABC có A2;3 B-1;-2 C(5;-2). Tìm M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tọa độ MN là: A. (0;3) B. (0;-3) C. -3;0 D. (3;0) Câu 4. Cho điểm M2;3, N0;-4, P(-1;6) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB của ∆ABC. Tọa độ đỉnh A của tam giác là: A. 1;5 B. -3;-1 C. (-2;-7) D. (1;-10) Học sinh làm việc nhóm theo yêu cầu của giáo viên. 4. Dặn dò và củng cố (2 phút) >> Dặn dò và củng cố: Các em phải nắm được các kiến thức cơ bản và phải học thuộc lòng các công thức để áp dụng vào giải các bài tập. Xem lại các ví dụ đã làm và làm thêm các bài tập 11, 12 SGK trang 28. V. RÚT KINH NGHIỆM Duyệt của GVHD chuyên môn
Tài liệu đính kèm: