Giáo án Hình học 7 - Tiết 36 - Luyện tập §6

LUYỆN TẬP §6

I. Mục tiêu:

 1) Kiến thức - Củng cố về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân và các tính chất của chúng.

 2) Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất trong ba loại tam giác trên vào việc giải bài tập.

 3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận

II. Chuẩn bị:

1. GV: Thước thẳng, thước đo góc.

2. HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.

III. Phương pháp:

 - Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: (1) 7A1

7A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (8)

 Thế nào là tam giác cân? Hãy phát biểu tính chất của tam giác cân.

 Thế nào là tam giác vuông cân? Cho biết số đo của 3 góc trong tam giác vuông cân.

 

docx 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 36 - Luyện tập §6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/01/2018
Ngày dạy : 12/01/2018
Tuần: 20
Tiết: 36
LUYỆN TẬP §6
I. Mục tiêu:
	1) Kiến thức - Củng cố về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân và các tính chất của chúng.
	2) Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất trong ba loại tam giác trên vào việc giải bài tập.
 3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình:
Ổn định lớp: (1’) 7A1
7A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
 	Thế nào là tam giác cân? Hãy phát biểu tính chất của tam giác cân.
	Thế nào là tam giác vuông cân? Cho biết số đo của 3 góc trong tam giác vuông cân.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
-GV: Cho HS đọc đề bài
-GV: Cho hai HS lên bảng vẽ hai hình ở câu a và b 
-GV: Chi lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận. Nhóm 1, 2, 3 thảo luận câu a. Nhóm 4, 5, 6 thảo luận câu b
-GV: Cuối cùng, GV cho các nhóm nhận xét lẫn nah và GV chốt lại.
-HS: Đọc đề bài toán.
-HS: Lên bảng vẽ hình.
-HS: Thảo luận.
-HS: Chú ý theo dõi và nhận xét lẫn nhau.
Bài 49: 	
400
GT rABC, AB = AC
 A=400
KL B=?;C=?
Giải:
a) Ta có: A+B+C=1800
	B+C=1800-A
	B+C=1800-400=1400
Vì rABC cân tại A nên B=C=700
b) Ta có: A+B+C=1800
	A=1800-B-C
	A=1800-400-400
	A=1000
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
-GV: Cho HS đọc đề bài
-GV: Cho hai HS lên bảng vẽ hai hình ở câu a và b 
-GV: Chi lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận. Nhóm 1, 2, 3 thảo luận câu a. Nhóm 4, 5, 6 thảo luận câu b
-GV: Cuối cùng, GV cho các nhóm nhận xét lẫn nah và GV chốt lại.
Hoạt động 3: (13’)
-GV: Cho HS đọc đề bài
-GV: Hướng dẫn HS ghi giả thiết và kết luận.
-GV: và thuộc hai tam giác nào?
-GV: rABD và rACE có các yếu tố nào bằng nhau?
-GV: Hướng dẫn HS chứng minh B1=C1. Từ đó, suy ra B2=C2rIBC cân tại I.
-HS: Đọc đề bài toán.
-HS: Lên bảng vẽ hình.
-HS: Thảo luận.
-HS: Chú ý theo dõi và nhận xét lẫn nhau.
-HS: Đọc đè bài toán.
-HS: Ghi GT, KL
-HS: rABD và rACE
-HS: AB = AC 	(gt)
	A là góc chung
	AD = AE	(gt)
	.
A
B
C
Bài 50: 
a) A=1450
Ta có: A+B+C=1800B+C=1800-A
	B+C=1800-1450=350
Vì rABC cân tại A nên B=C=17,50
b) A=1000
Tacó: A+B+C=1800A+B+C=1800
	B+C=1800-1000=800
Vì rABC cân tại A nên B=C=400
Bài 51: 
GT rABC, AB = AC
 AE = AD
KL So sánh và
 rIBC là tam giác gì?
Giải:
a) Xét rABD và rACE ta có:
	AB = AC 	(gt)
	A là góc chung
	AD = AE	(gt)
 Do đó: rABD = rACE (c.g.c)
 Suy ra:ABD=ACE 
 	4. Củng cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 	5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp bài 52. Xem trước bài “Định lý Pytago”
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 20 Tiet 36_12273152.docx