A. Mục tiêu:
- Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác
- Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của HS
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
C. Các hoạt động dạy học:
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
Bài 6/56 AC > DC = BC ề ềc) Đúng => Bài 7/56 ∆ABC ( AC > AB) ; B' ẻ AC/AB' = AB B nằm giữa A; C. => AB = AB' => vì góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề nó. C. Củng cố: - Nhắc lại định lí 1 và định lí 2 D. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: 3 ,5 SBT/24 HDBT 3: Tương tự bài tập 5/56 HDBT 5: (hình vẽ) áp dụng định lí 1 để so sánh BK và BC - Ôn tập định lí py-ta-go - Đọc trước bài: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.. Ngày soạn: 05/3/2011 Tiết 49: quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên đường xiên và hình chiếu I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình. 2) Kĩ năng: - Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó. - Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản 3) Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập II. Chuẩn bị: - G: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập. - H: Ôn định lí py-ta-go H (Hà) B (Bình) III. Các hoạt động dạy học: Hai bạn Hà và Bình cùng xuất phát từ A, Hà đi tới H, Bình đi tới B. Hỏi ai đi xa hơn? Giải thích? A. Kiểm tra bài cũ: B. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng HĐ1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên G: Từ phần kiểm tra bài cũ giới thiệu đường vuông góc, đường xiên... - Yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ hình. H: Đọc SGK - Cả lớp vẽ hình vào vở G: AH có quan hệ gì với đường thẳng d? H: AH vuông góc với d G: GT các khái niệm. H: ghi tóm tắt để nắm được các khái niệm. G: Yêu cầu học sinh làm H: Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện và chốt lại cho HS nắm được HĐ2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên G: Cho HS làm H: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi G: So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên. H: Đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên G: Nêu ra định lí H: Đọc định lí SGK và ghi GT – KL và chứng minh G: Cho HS làm H: Cả lớp làm vào vở – 1 HS lên bảng - 1 HS nhận xét HĐ3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. G: Yêu cầu học sinh làm theo nhóm. H: Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên bảng làm. - Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G: Hoàn thiện và khắc sâu từng phần cho HS nắm được H: Làm bài tập vào vở G: Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng. H: Lần lượt phát biểu các quan hệ G: Chốt lại ềGT và khắc sâu định lí 2 cho HS nắm được H: Phát biểu lại định lí 2 SGK 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên d A H B - Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d - Điểm H: Là chân đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên d. - AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. d A M K - BH là hình chiếu của AB trên d. Hình vẽ Hình chiếu của A là K Đường xiên là AM Hình chiếu của đường xiên AM là KM 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ?2- Chỉ có 1 đường vuông góc - Có vô số đường xiên. * Định lí: (SGK). GT A d, AH d AB là đường xiên KL AH < AB Chứng minh: Chứng minh ∆AHB vuông tại H à => AB > AH - AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d. Theo Pytago: AB2 = AH2 + HB2 Do HB2 > 0 -> AB2 > AH2 -> AB > AH 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. ?4 Xét ABC vuông tại H ta có: (ĐL Py-ta-go) Xét AHB vuông tại H ta có: (ĐL Py-ta-go) a) Có HB > HC (GT) AB > AC b) Có AB > AC (GT) HB > HC c) HB = HC * Định lí 2: SGK 4. Bài tập Bài 8/59: c) HB < HC là đúng C. Củng cố: - Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ: a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là .. b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ... c) Hình chiếu của S trên d là ... d) Hình chiếu của PA trên d là ... Hình chiếu của SB trên d là ... Hình chiếu của SC trên d là ... d S I A P B C D. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó. - Làm bài tập 9 11 (tr59, 60 SGK) HDBT 9/59: So sánh các đoạn: MB; MB; MCềKết luận HDBT 11/60: Tương tự bài tập 5/56 Ngày soạn: 7/3/ 2011 Tiết 50: luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh. - Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. II. Chuẩn bị: - G: Thước thẳng, thước chia khoảng. - H: KT về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - HS1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL. - HS 2: phát biểu định lí mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu B. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng HĐ1. Chữa bài tập G: Cho HS chữa bài tập 10/59 SGK H: 1 HS lên bảng chữa – Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện bài tập và khắc sâu lại tính chất này cho HS nắm được H: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) G: Cho HS chữa bài tập 11/60 SGK H: 1 HS lên bảng chữa – Lớp theo dõi - HS khác nhận xét bài làm của bạn. G: Hoàn thiện bài toánềKhắc sâu: Như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làmề nên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức. H: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) HĐ2. Bài luyện tập G: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 12/60 Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song. H: Các nhóm thảo luậnềBáo các kết quả và giải thích G: Chốt lại và khắc sâu cho HS tính thực tiễnềCần áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống H: Làm bài tập vào vở G: Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 H: Tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng. G: Tại sao AE < BC. H: Vì E nằm giữa A và C G: So sánh ED với BE?. H: ED < EB G: So sánh ED với BC. H: DE < BC - 1 học sinh lên bảng làm bài- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện bài toán I. Chữa bài tập Bài 10/59 GT: ∆ABC cân; AM > AH (M ẻ BC) KL: AM < AB Chứng minh Gọi AH là khoảng cách từ A đến BC M ẻ BH Ta có: MH < BH AB > AM Bài tập 11(tr60-SGK) B D A C . Xét tam giác vuông ABC có nhọn vì C nằm giữa B và D và là 2 góc kề bù tù. . Xét ACD có tù nhọn > AD > AC (qh giữa góc và cạnh đối diện) II. Bài luyện tập Bài 12/60 b a A B - a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó. Vậy cần: + Đặt thước vuông góc với cạnh của tấm gỗ. ềĐặt thước như vậy là sai. Bài 13/60 B A C E D GT ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C KL a) BE < BC b) DE < BC a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Từ (1),(2) DE < BC C. Củng cố: - Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó D. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2 - Bài tập về nhà: 14/60 Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; BC = 6cm a) So sánh các góc của ABC. b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC - Ôn tập qui tắc chuyển vế, cách vẽ tam giác biết dộ dài 3 cạnh Ngày soạn: 12/3/ 2011 Tiết 51: quan hệ giữa ba cạnh của tam giác bất đẳng thức tam giác I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác. - Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác. - Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại. - Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. - Có ý thức tự giác trong học tập II. Chuẩn bị: - G: Thước thẳng, com pa. - H: KT về chuyển vế, cách vẽ tam giác biết dộ dài 3 cạnh III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - B. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng HĐ1. Bất đẳng thức tam giác G: cho HS làm SGK H: 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở. - 1 HS nhận xét G: Tính tổng độ dài 2 cạnh nhỏ và so sánh với độ dài cạnh còn lại H: 1+2 < 4 G: Khi nào độ dài 3 đoạn thẳng là độ dài 3 cạnh của tam giác. H: Tổng độ dài 2 cạnh nhỏ lớn hơn độ dài cạnh còn lại G: Chốt lại và đưa ra định lí. H: Phát biểu lại định lí G: Cho HS làm SGK H: 1 HS lên bảng – Cả lớp làm vào vở G: Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC. H: Trên tia đối của tia AB lấy D/ AD = AC. G: Hướng dẫn HD phân tích đi lên: AB + AC > BC BD > BC - Yêu cầu học sinh chứng minh. H: 1 học sinh trình bày miệng - 1 HS lên bảng trình bày G: Phát biểu qui tắc chuyển vế ? H: Nêu quy tắc chuyển vế G: áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên. H: 3 học sinh lên bảng làm. G: Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời. G: Nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trênềHệ quả G: Yêu cầu học sinh làm ?3 H: Thảo luận nhómềBáo cáo kết quả và giải thích G: Chốt lại và GT chú ý SGK HĐ3. Bài tập G: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 15/63 H: Các nhóm thảo luậnềBáo cáo kết quả và giải thích - Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G: Cho HS làm bài tập 16/63 H: 1 HS lên bảng – Lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện bài toán và khắc sâu lại bài cho HS nắm được 1. Bất đẳng thức tam giác - Không vẽ được tam giác có độ dài như đã cho NX: Tổng độ dài 2 cạnh luôn nhỏ hơn độ dài cạnh lớn nhất. * Định lí: SGK GT ABC KL AB + AC > BC; AB + BC > AC AC + BC > AB Chứng minh + AB + AC > BC Vì A nằm giữa B và D nên tia CA nằm giữa hai tia CB và CD nên: H D B A C Mà DACD cân do AD = AC ị ị Trong tam giác BCD ta có: AB + AC = BD >BC(đl về góc và cạnh đối diện trong tam giác) 2 BĐT còn lại chứng minh tương tự 3 bất đẳng thức trong kết luận của ĐL trên gọi là bất đẳng thức tam giác 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Vì: AB + BC > AC BC > AC - AB AB > AC - BC * Hệ quả: SGK + Nhận xét: AC - AB < BC < AC + AB ?3 Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm * Chú ý: SGK 3. Bài tập Bài 15/63 a. Không là 3 cạnh của tam giác vì: 2+3<6 b. Không là 3 cạnh của tam giác vì: 3+3=6 c. Có là 3 cạnh của tam giác vì: 4+3>6 Bài 16/63 áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có: AC - BC < AB < AC + BC 7 - 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 AB = 7 cmềABC là tam giác cân đỉnh A C. Củng cố: - Phát biểu định lí về bất đẳng thức tam giác - Nêu hệ quả của bất đẳng thức tam giác? - Muốn xét xem 3 cạnh nào đó có là ba cạnh của tam giác hay không ta làm như thế nào? D. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững bất đẳng thức tam giác, cách chứng minh định lí BĐT tam giác. - Làm các bài tập 17, 18 (tr63-SGK) HDBT 17/63: Xét MAI có: MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA (1) b) Xét IBC có IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác) IB + IA < CA + CB (2) c) Từ 1, 2 ta có MA + MB < CA + CB B C A I M Ngày soạn: 14/3/ 2011 Tiết 52: luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. - Có ý thức vận dụng vào thực tế đời sống. II. Chuẩn bị: - G: Thước thẳng, com pa, phấn màu. - H: KT về BĐT tam giác III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL. Chứng minh BĐT AB + BC > AC B. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng HĐ1. Chữa bài tập G: Cho HS chữa bài tập 17/63 Như HD ở tiết 51 H: 1 HS lên bảng chữa – Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện và khắc sâu lại các bất đẳng thức tam giác cho HS nắm được H: Chữa bài tập vào vở G: Cho HS chữa bài tập 18/63 H: 1 HS lên bảng – Lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn G: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách xét xem 3 cạnh có là 3 cạnh của tam giác hay không H: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) HĐ2. Chữa bài tập G:Yêu cầu học sinh làm bài tập 19/63 H: Đọc và nghiên cứu đề bài. G: Chu vi của tam giác tính như thế nào. H: Bằng tổng độ dài 3 cạnh?. G: Để tính độ dài của một tam giác khi biết 2 cạnh ta vận dụng kiến thức nào? H: ABC, AB - AC < BC < AB + AC - 1 HS lên bảng – Lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét G: Cho HS làm bài tập 20/64 H: 1 HS lên bảng vẽ hình- Lớp vẽ hình vào vở G: So sánh BH và AB; CH và AC? giải thích H: Đứng tại chỗ so sánh và giải thích G : Cộng (1) và (2) ta có điều gì? H : AB + AC > BC G : Giả sử BC là cạnh lớn nhất thì ta có điều gì? H: BC + AC > AB I. Chữa bài tập Bài tập 17 (tr63-SGK) B C A I M GT ABC, M nằm trong ABC KL a) So sánh MA với MI + IA MB + MA < IB + IA b) So sánh IB với IC + CB IB + IA < CA + CB c) CM: MA + MB < CA + CB a) Xét MAI có: MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA (1) b) Xét IBC có IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác) IB + IA < CA + CB (2) c) Từ 1, 2 ta có MA + MB < CA + CB Bài 18/63 a, Ta có:4 < 2 + 3 = 5 à có vẽ được tam giác b, Ta có:3,5 >1 + 2 =3 àk0 vẽ được tam giác c, Ta có 4,2 = 2 + 2,2 à k0 vẽ được tam giác Vẽ THa II. Chữa bài tập Bài tập 19/63 Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm) Theo BĐT tam giác 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,8 x = 7,9 chu vi của tam giác cân là 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) Bài 20/64 Ta có AB > BH (1) AC > HC (2) à Cộng (1) và (2). => AB + AC > BH + CH = BC Vậy AB + AC > BC b. BC ³ AB => BC + AC > AB BC ³ AC => BC + AB > AC C. Củng cố: Bài tâp 22/64 ABC có: AB – AC < BC < AB + AC hay 90 – 30 < BC < 90 + 30 à 60 < BC < 120 a, Nếu đặt mỏy phỏt ở C cú bỏn kớnh hoạt động 60 km thỡ ở thành phố B khụng nhận được tớn hiệu b, Nếu đặt mỏy phỏt ở C cú bỏn kớnh hoạt động 120 km thỡ ở thành phố B nhận được tớn hiệu. D. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác . - Làm bài tập 21 (tr64-SGK) HD: Theo bất đẳng thức tam giác: AC’ + C’B > AB Để AC’ + C’B ngắn nhất thì C’ trùng với C hay cột điện phải đặt ở giao điểm của bờ sông với đường thẳng nối trạm điện A với khu dân cư B. - Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô - Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy. Ngày soạn: 17/3/ 2011 Tiết 53: tính chất ba đường trung tuyến của tam giác I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến. - Hiểu và nắm được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. - Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác; Phát hiện tính chất đường trung tuyến. - Biết sử dụng được định lí để giải bài tập. - Cẩn thận chính xác khi vẽ các đường trung tuyến của tam giác II. Chuẩn bị: G: Com pa, thước thẳng, tam giác bìa cứng, lưới ô vuông 10 x 10 ô. H: tam giác bìa cứng, lưới ô vuông 10 x 10 ô, KT về trung điểm của đoạn thẳng III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ ABC, xác định trung điểm M của cạnh BC B. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng HĐ1. Đường trung tuyến của tam giác. G: Trong ABC, M là trung điểm của BC, nối A với Mề AM là đường trung tuyến H: Vẽ hình vào vở G: Thế nào là đường trung tuyến của ? H: Nêu theo hiểu biết G: Chốt lại khái niệm trung tuyến của tam gác cho HS nắm được G: Trong 1 ta có thể vẽ được bao nhiêu đường trung tuyến? H: 3 đường trung tuyến G: y/c HS vẽ các trung tuyến còn lại của . H: 2 HS lần lượt vẽ trung tuyến từ B, từ C HĐ2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác G: 3 đường trung tuyến có gì đặc biệt? - Cho học sinh thực hành theo SGK H: Thực hành theo hướng dẫn và tiến hành kiểm tra chéo kết quả thực hành của nhau. G: Yêu cầu học sinh làm ?2 H: Làm theo nhómềBáo cáo kết quả G: Yêu cầu học sinh trả lời ?3 theo nhóm H: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả G: Qua TH 1,2 em nhận xét gì về quan hệ 3 đường trung tuyến. H: 3 đường trung tuyến của tam giác đi qua một điểm, điểm đó cách mỗi đỉnh của bằng 2/3 độ dài trung tuyến. G: Chốt lại ềĐịnh lí SGK H: 2 học sinh lần lượt phát biểu định lí. G: Tóm tắt định líềGT khái niệm đồng quy và trọng tâm của tam giác H: Ghi tóm tắt HĐ3. Bài tập G: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 23/66 H: Thảo luận nhómềBáo cáo kết quả và giải thích - Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G: Đưa ra bảng phụ bài tập 24/66 yêu cầu HS làm H: Lần lượt lên bảng điền vào bảng phụ hoàn thành bài tập 1. Đường trung tuyến của tam giác. M B C A AM là trung tuyến của ABC. *Khái niệm: Đoạn thẳng nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện là trung tuyến của tam giác - Mỗi tam giác có 3 trung tuyến 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác a) Thực hành * TH 1: SGK ?2 Có đi qua 1 điểm. *TH 2: SGK ?3- AD là trung tuyến của tam giác ABC ề b) Tính chất Định lí: SGK F G E M B C A - Trong tam giác 3 đường trung tuyến cắt nhau tại 1 điểm G(còn gọi là đồng quy tại G) - Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác 3. Bài tập Bài 23/66 Khẳng định đỳng là Bài 24/66: a, b, C. Củng cố: - Phát biểu định lí về trung tuyến - Điền vào chỗ trống: + cựng đi qua một điểm + đi qua đỉnh ấy. D. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc định lí. - Làm bài tập 25; 26 /66 SGK HDBT 25/67: Áp dụng định lớ Py ta go cho ABC ta cú: AB2 + AC2 = BC2à BC2 = 32 + 42 = 52 à BC = Do AM là trung tuyến của tam giỏc vuụng nờn Theo tớnh chất trọng tõm tam giỏc ta cú: AG = AM à AG = (cm) HDBT 26: Dựa vào tam giác bằng nhau. Ngày soạn: 20/3/ 2011 Tiết 54: luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. - Luyện kĩ năng vẽ hình, biết vận dụng tính chất để giải bài tập. - Cẩn thận chính xác khi vẽ các đường trung tuyến của tam giác II. Chuẩn bị: - G: Com pa, thước thẳng. - H: KT về 3 trung tuyến của tam giác III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’ Đề bài Câu 1: Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng. Cho ABC, so sánh các cạnh của ABC ta được: A. AB > AC > BC. B. AB > BC > AC. C. BC > AB > AC. D. BC > AC > AB. Câu 2: Cho hình vẽ sau. Hãy điền vào chỗ trống a, GM =..........CM; b, AG = .........GK c, AK =..........AG; d, AK =.............GK Câu 3: Độ dài hai cạnh của một tam giác bằng 7cm và 2cm. Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng số đo của nó theo xentimét là một số tự nhiên lẻ Tam giác đó là tam giác gì? Đáp án và biểu điểm. Câu 1. C (1đ) Câu 2: a, ....; b, ..2...; c, ...... d, ...3... (4đ) Câu 3: Gọi độ dài cạnh còn lại của tam giác là xcm Theo BĐT tam giác ta có: 7 – 2 < x < 7 + 2 hay 5 < x < 9 (2đ) Vì x là một số tự nhiên lẻ x = 7cm. Tam giác đó là tam giác cân (3đ) B. Bài mới Hoạt động của GV -HS Ghi bảng HĐ1. Chữa bài tập G: Cho HS chữa bài tập 25/67 Như HD ở tiết 53 H: 1 HS lên bảng chữa – Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện và khắc sâu tính chất này cho HS nắm đượcềSử dụng để làm các bài tập về sau H: Chữa bài tập vào vở G: Cho HS chữa bài tập 26/67 H: 1 HS lên bảng – Lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn G: Hoàn thiện và khắc sâu lại định lí này cho HS nắm được ềáp dụng vào các bài tập về sau H: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) HĐ 2: Chữa bài tập G: Cho Hs làm bài 27 SGK tr.67 H: đọc đề và vẽ hỡnh, ghi GT – KL của bài G: Gợi ý: Gọi G là trọng tõm tam giỏc và từ GT cho BE = CF ta suy ra điều gỡ? H: Ta cú: BG = CG và GE = GF G: Cm ABC cõn ta đi cm điều gỡ? H: Ta đi cm AB = AC G: Vậy tại sao ta cú AB = AC? H: 1 HS lên bảng – Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét G: Yêu cầu học sinh làm bài tập 28. H: vẽ hình ghi GT, KL. G: Nêu lí do để DIE = DIF. H: Đứng tại chỗ chứng minh G: HD HS để tìm ra lời giải phần b Chứng minh trên. H: 1 HS lên bảng – Lớp làm bài vào vở G: Nhấn mạnh: trong cân đường trung tuyến ứng với cạnh đáy thì cũng là đường cao. I. Chữa bài tập Bài tập 25 (SGK) M A C B G GT ABC; ; AB = 3 cm AC = 4 cm; MB = MC = AM KL AG = ? Giải: Xét ABC: BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 42 + 32 BC = 5 cm AM = 2,5 cm Ta có AG = AMAG = ềAG = cm Bài 26/67 Chứng minh Xột ∆ABE và ∆AFC cú: AB = AC (gt); Â chung à ∆ABE = ∆AFC (c.g.c) à BE = CF (hai cạnh tương ứng) II. Chữa bài tập *Bài 27/67: ∆ABC AF = FB GT AE = EC BE = CF KL ∆ABC cõn Cm: Gọi G là trong tõm tam giỏc. Vỡ BE = CF mà (t.c trung tuyến) à BG = CG và GE = GF Xột ∆GBF và ∆GCE cú: GF = GE (cmt); (đối đỉnh); BG = CG à ∆GBF = ∆GCE (c.g.c) à BF = CE Bài tập 28 (SGK) GT DEF cân ở D; IE = IF DE = DF = 13; EF = 10 KL a) DIE = DIF b) góc gì. c) DI = ? Giải: a) DIE = DIF (c.g.c) vì DE = DF (DEF cân ở D) (DEF cân ở D) EI = IF (GT) b) Do DIE = DIF mặt khác c) Do EF = 10 cm EI = 5 cm. DIE có ED2 = EI2 + DI2 DI2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144 DI2 = 122 DI = 12 C. Củng cố: - Nhấn mạnh lại ba định lí công nhận qua bài tập để học sinh nắm đượcềVận dụng vào các bài tập về sau D. Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ các định lí - Làm bài tập 30 (SGK) HD: a) So sánh các cạnh của BGG' với các đường trung tuyến của ABC. b) So sánh các trung tuyến BGG' với các cạnh của ABC. - Đọc và làm theo phần có thể em chưa biết - Ôn tập về tia phân giác của 1 góc - Đọc trước bài: Tính chất tia phân giác của 1 góc Ngày soạn: 22/3/ 2011 Tiết 55:tính chất tia phân giác của một góc I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc. - Biết cách vẽ tia p
Tài liệu đính kèm: