Giáo án Hình học 8 năm 2015

BÀI 1 TỨ GIÁC

I. MỤC TIấU :

+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH :

- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ

- HS: Thước, com pa.

 

doc 138 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đa giác
+ T/c của diện tích
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích đề bài, trình bày lời giải.
- Thái độ: Trí tưởng tưởng và tư duy lôgíc.
II. phương tiện thực hiện: 
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: thước kẻ.
III. Phương pháp dạy học
Luyện tập - thực hành.
Hoạt động hoạt động nhóm, cá nhân.
IV- Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
C. Bài mới: 
Hoạt động của GV+HS
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
GV. Bài toán cho gì? yêu cầu gì? 
HS. Trả lời
GV. Gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng không? ta làm thế nào?
HS. Tính diện tích nền
Tính diện tích cửa sổ và cửa ra vào.
- Tính tỉ lệ phần trăm giữa diện tích của cửa sổ và cửa ra vào với diện tích nền nhà.
=> Câu trả lời
GV. Cho học sinh làm bài 9.
HS. Hoạt động nhóm.
GV. Kiểm tra bài của các nhóm.
GV. Cho học sinh làm bài 14.
HS. Hoạt động cá nhân.
GV. Cho học sinh lên bảng chữa bài.
GV. Cho học sinh làm bài 13.
HS. Hoạt động nhóm.
Bài 7/ 118 
- S nền nhà: S = 4,2 x 5,4 = 22,68 m2
- Diện tích cửa sổ: S1 = 1 x 1,6 = 1,6 m2
- Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 x 2 = 2,4 m2
- Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
S' = S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m2
- Tỷ lệ % của S' và S là:
Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng
Bài 9/11 
 Hình vuông ABCD có AB = 12cm,
 AE = x
GT SAED = SABCD 
KL Tìm x ? 
Giải:
SAED = AB . AE = .12.x = 6x (cm2)
SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2 )
Ta có PT 
 6x = 
Bài 14/119
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
 = 2.800 a
 = 28 ha
 = 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha
 1 ha = 100a 
 1 a = 100 m2
Bài 13
K
ABC = ACD SABC = SACD (1)
AEF = AEH SAEF = S AEF (2) 
KEC = GEC SKEC = SGEC (3)
Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3)
 SABC - (SAEF + SKEC) = SACD - (S AEF + SGEC)
 SHEGD = SEFBR
D. Củng cố
- Nhắc lại công thức tính: S hình chữ nhật; S hình vuông; S hình tam giác vuông
E. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các baif tập đã chữa
- Làm bài tập 10, 15 SGK/119
Ngày dạy: 9 /12 /2010 - Lớp: 8A1 
Ngày dạy: 10 /12/2010 - Lớp: 8A3 
 Tiết 29. Diện tích tam giác
I- Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, tinh chất của diện tích.
- Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III. Phương pháp dạy học
Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
IV- Tiến trình bài dạy
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: Hình vuông, tam giác vuông.
C.Bài mới:
Hoạt động của GV+HS
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
* HĐ2: Giới thiệu bài mới
* HĐ3: Chứng minh công thức tính diện tích tam giác.
1) Định lý:
GV: ở Tiểu học chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó.
 HS. S= ah
GV. Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh.
GV. Hãy vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
+ GV: Các em hãy vẽ ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể xảy ra những trường hợp nào?
- HS vẽ hình ( 3 trường hợp )
+ GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp .
 GV :Trường hợp 1 : Hº B thì S = ?
 HS : S = AH.BC
GV:Trường hợp 2: H nằm giữa B và C thì S = ?
HS. Chứng minh 
SABC = SABH + SACH 
Mà SABH = AH.BH 
 SACH = AH.HC 
= > SABC = AH (BH + HC) = AH.BC
GV. Trường hợp 3. Điểm H ở ngoài đoạn BC:
HS. Tự trình bày cách chứng minh
GV. Hướng dẫn dựa theo trường hợp 2.
 GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
* HĐ4: áp dụng giải bài tập
+ GV: Cho HS làm việc theo các nhóm.
- Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk
- Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng.
1) Định lý:
* Định lý: (SGK/120) 
S= ah
GT ABC có diện tích là S, 
 AH BC
 KL S = BC.AH
Chứng minh
* Trường hợp 1: H B
 (Theo Tiết 2 đã học)
* Trường hợp 2: H nằm giữa B & C
- Theo T/c của S đa giác ta có:
SABC = SABH + SACH 
Theo kq CM như (1) ta có:
SABH = AH.BH 
 SACH = AH.HC 
=> SABC = AH (BH + HC) = AH.BC
* Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC:	
Ta có:
SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC 
 Theo kết quả chứng minh trên như (1) có:
SABH = AH.BH
 SAHC = AH. HC 
 SABC= AH.BH - AH.HC 
 = AH(BH - HC) 
 = AH. BC ( đpcm) 
?1/ 121(SGK) 
C- Củng cố:
- Làm bài tập 16 ( 128-130)/sgk
- GV treo bảng vẽ hình 128,129,130
- HS giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng. ( Chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau)
D- Hướng dẫn về nhà
- Học định lí diện tích tam giác, công thức tính.
- Làm các bài tập 17, 18, 19/ 121,122(SGK).
Ngày dạy: 16 /12 /2010 - Lớp: 8A1 
Ngày dạy: 17/12/2010 - Lớp: 8A3 
Tiết 30. Luyện tập
I. Mục tiêu :
* Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về diện tích tam giác.
* Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng áp dụng các công thức đã học vào tính diện tích. Vẽ những hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước.
* Thái độ: Rèn tính kiên trì, cẩn thận vẽ hình và chứng minh bài toán hình.
II. Phương tiện thực hiện. 
GV : Thước, Bảng phụ.
 HS : Dụng cụ vẽ hình.
III. Phương pháp dạy học
Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
IV- Tiến trình bài dạy
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác.
C.Bài luyện:
Hoạt động của GV+HS
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
* HĐ2: Luyện tập
GV : Giới thiệu đề bài và hình vẽ bài 18 (Sgk) lên Bảng phụ
HS : Đọc đề và ghi GT, KL của bài
GV. Để SAMB = SAMC ta làm như thế nào
 í 
Cần tính SAMB và SAMC và so sánh
HS : Nêu cách tính và lên bảng trình bày lời giải
GV : Gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
GV : Giới thiệu bài tập 19 (Sgk)
GV: Yêu cầu Hs quan sát và tìm các tam giác có diện tích bằng nhau ị trả lời
GV: Qua các D có diện tích bằng nhau, chúng có bằng nhau hay không
GV : Giới thiệu bài tập 21 (Sgk)
HS : Đọc đề và ghi GT, KL của bài
GV: Qua giả thiết đã cho, em có nhận xét gì về dạng bài toán này
GV: Để tính x trong hình ta làm ntn
 í 
 5x = 3.5
 í 
Cần dựa vào SABCD = 3SAED
GV: Hãy nêu cách tính SABCD và SAED
- H : Theo sơ đồ hướng dẫn, lên bảng trình bày lời giải
Bài 18 (121/ SGK)
GT : DABC, trung tuyến AM
KL : Chứng minh SAMB = SAMC
Giải
- Kẻ đường cao AH ta có :
SAMB = BM.AH ; SAMC = CM.AH 
Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến)
Do vậy SAMB = SAMC
Bài 19 (122/ SGK)
a/ Các D 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông
 Các D 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông
b/ Các D có diện tích bằng nhau có thể không bằng nhau
Bài 21 (122/ SGK)
GT : ABCD là hình chữ nhật
EH ^ AD, EH = 2, BC = 5
SABCD = 3SAED
KL : Tính x
Giải :
 Ta có ABCD là hình chữ nhật
 ị AD = BC = 5cm và AB = CD = x
DAED có EH ^ AD ị SAED = EH.AD
Thay số tính được SAED = 5cm2
Lại có SABCD = AB. BC = 5x cm2
Mà SABCD = 3SAED hay 5x = 3.5 ị x = 3cm
D. Củng cố :
Qua giờ luyện tập hôm nay các em đã được luyện giải những bài tập nào ? Nhắc lại kiến thức áp dụng để giải chúng.
 + Các bài tập về tính diện tích tam giác, tính độ dài cạnh khi biết trước diện tích của hình đó
GV nhắc lại các kiến thức đã áp dụng vào làm bài tập trong giờ
E. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc định lý và công thức tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật
Nắm chắc cách giải các bài tập đã làm ở lớp và kiến thức áp dụng.
Chuẩn bị đề cương ôn tập, giờ sau “Ôn tập học kì I”.
Ngày dạy: 20 /12 /2010 - Lớp: 8A1 
Ngày dạy: 20 /12/2010 - Lớp: 8A3 
Tiết 31 : ôn tập học kỳ i
I- Mục tiêu :
- Kiến thức: 
+ Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng dựng hình.
+ ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.
+ Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
- Kỹ năng: Vẽ hình, dựng hình, chứng minh, tính toán, tính diện tích các hình
- Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình.
II phương tiện thực hiện:
- GV: Hệ thống hoá kiến thức.
- HS: Ôn lại toàn bộ kỳ I.
Iii. Tiến trình bài dạy
A.Tổ chức:
B. Bài mới
Hoạt động của GV+HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Ôn tập lý thuyết
I. Ôn chương tứ giác
- Phát biểu định nghĩa các hình:
Hình thang
Hình thang cân
Tam giác
Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi
- Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên?
- Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của các hình
+ Hình thang
+ Tam giác
II. Ôn lại đa giác
- GV: Đa giác đều là đa giác ntnào?
 - Công thức tính diện tích các hình?
+ 
- 
* HĐ2: áp dụng bài tập
 Chữa bài 47/133 (SGK)
- ABC: 3 đường trung tuyến AP, CM, BN
- CMR: 6 (1, 2, 3, 4, 5, 6) có diện tích bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS:
- 2 tam giác có diện tích bằng nhau khi nào?
- GV chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích bằng nhau.
- HS làm tương tự với các hình còn lại?
GV. Cho học sinh vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
HS. Hoạt động nhóm thực hiện bài toán.
GV. Kiểm tra và nhận xét.
I. Ôn chương tứ giác
1. Định nghĩa các hình
Hình thang
Hình thang cân
Tam giác
Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi
2. Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên
3.Đường trung bình của các hình
+ Hình thang
+ Tam giác
Hình nào có trực đối xứng, có tâm đối xứng.
Nêu các bước dựng hình bằng thước và com pa
Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
II. Ôn lại đa giác
 1. Khái niệm đa giác lồi(SGK)
2. Công thức tính diện tích các hình
a) Hình chữ nhật: S = a.b
a, b là 2 kích thước của HCN
b) Hình vuông: S = a2
a là cạnh hình vuông.
 c) Hình tam giác: S = ah
a là cạnh đáy
h là chiều cao tương ứng
 d) Tam giác vuông: S = a.b
 a, b là 2 cạnh góc vuông.
II. Bài tập: 
bài Bài 1. (Bài 47/133 (SGK)
A
	M 1 6	N
G
	3 4
	B	 P C
Giải:
- Tính chất đường trung tuyến của G cắt nhau tại 2/3 mỗi đường AB, AC, BC có các đường cao tại 6 tam giác của đỉnh G
S1=S2(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (1)
S3=S4(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (2)
S5=S6(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (3)
 Mà S1+S2+S3 = S4+S5+S6 = () (4)
Kết hợp (1),(2),(3) & (4) S1 + S6 (4’)
S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5)
Kết hợp (1), (2), (3) & (5) S2 = S3 (5’)
Từ (4’) (5’) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có:
S1 = S2 = S3 = S4 = S5 =S6 đpcm
 Bài 2: (3 điểm) Cho hỡnh bỡnh hành ABCD, trờn AC lấy 2 điểm M và N sao cho AM = CN. 
a. Tứ giỏc BNDM là hỡnh gỡ?.
b. Hỡnh bỡnh hành ABCD phải thờm điều kiện gỡ? Thỡ BNDM là hỡnh thoi.
C. Củng cố: GV nêu một số lưu ý khi làm bài
D. HDVN: - Ôn lại các bài tập của chương 1 và chương 2.
Ngày dạy: 20 /12 /2010 - Lớp: 8A1 
Ngày dạy: 20 /12/2010 - Lớp: 8A3 
Tiết 32 : ôn tập học kỳ i
I- Mục tiêu :
- Kiến thức: 
+ Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng dựng hình.
+ ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.
+ Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
- Kỹ năng: Vẽ hình, tính toán, tính diện tích các hình
- Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình.
II phương tiện thực hiện:
- GV: Hệ thống hoá kiến thức.
- HS: Ôn lại toàn bộ kỳ I.
III. phương pháp dạy học
Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Iv. Tiến trình bài dạy
A.Tổ chức:
B. Bài mới
Hoạt động của GV+HS
Nội dung cần đạt
Gv. Cho học sinh vẽ hình và ghi GT, KL bài 1. 
HS. Thực hiện
GV. Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?
HS. MNPQ là hình chữ nhật
GV. Cho học sinh chứng minh
HS. Lên bảng trình bày.
GV. Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì?
HS. Để tứ giác MNPQ là hình vuông thì MN=MQ ú AC = BD 
GV. Cho học sinh vẽ hình bài toán.
Viết GT, KL
HS. Thực hiện 
GV. Cho học sinh chứng minh phần a, b
HS. Hoạt động nhóm
GV. Cho học sinh lên bảng trình bày.
GV. Cho học sinh tự giải bài 3.
HS. Thực hiện
GV. Kiểm tra bài và nhận xét.
Bài 1 : Cho tứ giác ABCD . Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA.
 a)Tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao ?
 b) Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì?
Giải
a. Tứ giác MNPQ là hình hình chữ nhật b. Để tứ giác MNPQ là hình vuông thì MN=MQ ú AC = BD 
Bài 2. Cho hỡnh chữ nhật ABCD cú AB = 2.AD. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD.
Chứng minh : Tứ giỏc DEBF là hỡnh bỡnh hành.
Tứ giỏc AEDF là hỡnh gỡ? Chứng minh.
Giải
a)Chứng minh : Tứ giỏc DEBF là hỡnh bỡnh hành. 
b)Tứ giỏc AEDF là hỡnh vuụng 
Bài 3. Cho tam giỏc ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC.
Tứ giỏc BMNC là hỡnh gỡ? Vỡ sao?
Lấy điểm E đối xứng với M qua N. Chứng minh tứ giỏc AECM là hỡnh bỡnh hành.
Tứ giỏc BMEC là hỡnh gỡ? Vỡ sao? 
C. Củng cố: GV nêu một số lưu ý khi làm bài
D. HDVN: - Ôn lại các bài tập của chương 1 và chương 2.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
Ngày dạy: 14/1/2011 - Lớp: 8A1 
Ngày dạy: 13/1/2011 - Lớp: 8A3 
Tiết 33: trả bài kiểm tra học kỳ I
I.Mục tiêu:
Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy được ưu điểm, tồn tại trong bài làm của mình. 
Giáo viên chữa bài tập cho HS. 
II.phương tiện thực hiện:
- GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS. 
Iii. Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức: 
II. Bài mới: 
 Hoạt động của GV+HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Trả bài kiểm tra 
Trả bài cho các tổ trưởng chia cho từng bạn trong tổ. 
HĐ2: Nhận xét chữa bài 
+ GV nhận xét bài làm của HS: 
-Đã biết làm các bài tập từ dễ đến khó
-Đã nắm được các kiến thức cơ bản
Nhược điểm: 
-Kĩ năng vẽ hình chưa tốt. 
-Một số em kĩ năng trình bày chứng minh hình, tính toán còn chưa tốt 
*GV chữa bài cho HS ( Phần hình học)
1) Chữa bài theo đáp án chấm 
* GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. 
Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu
HĐ3: Hướng dẫn về nhà 
-Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học ở kì I 
-Xem trước chương III-SGK
Các HS nhận bài đọc, kiểm tra lại các bài đã làm.
HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh nghiệm. 
HS chữa bài vào vở 
 Ngày dạy: 14/1/2011 - Lớp: 8A1 
Ngày dạy: 14/1/2011 - Lớp: 8A3 
 Tiết 34: Diện tích hình thang
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. phương pháp dạy học
Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
Thực hành giair toán
IV- Tiến trình bài dạy 
A. Tổ chức 
Hoạt động của GV+HS
Nội dung cần đạt
B- Kiểm tra:
HS1. Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác.
C- Bài mới
 HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung
- GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không?
+ Tạo thành hình chữ nhật
 SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ?
 a b B
 h
 D H a E C
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang?
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành 
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
* HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích
3) Ví dụ:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
D- Củng cố:
- GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk
SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có:
 SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF
- HS nêu cách vẽ
- HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi
E- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
- Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau.
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
 b
 A B
 h
D H a C 
- áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
 S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì 
 SABDC = S ADC + SABC
 = AH. HD + AH. AB 
 =AH.(DC + AB)
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
Công thức: ( sgk)
* Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng.
h
S = a.h
3) Ví dụ:
b
a
a) Chữa bài 27/sgk
a
D C F E 
A B 
* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
b) Chữa bài 28
Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR
( Chung đáy và cùng chiều cao)
SFIGE = SFIR = SEGU
Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hbh.
 Ngày dạy: 17/1/2011 - Lớp: 8A1 
Ngày dạy: 20/1/2011 - Lớp: 8A3 
Tiết 34 : Diện tích hình thoi
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình 
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. phương pháp dạy học
Vấn đáp gợi mở
Thực hành giải toán.
IV- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV+HS
Nội dung cần đạt
I- Kiểm tra:
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
II- Bài mới:
- GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
- GV: Cho thực hiện bài tập 
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài 
- Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
 MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
 MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
 Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
III- Củng cố:
- Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi.
IV- Hướng dẫn về nhà
+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
+ Giờ sau luyện tập .
2 HS lên bảng trả lời 
HS dưới lớp nhận xét 
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC 
 = AC.BH + AC.DH 
 = AC(BH + DH) = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
* Định lý: 
S = d1.d2
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
3. Ví dụ
d2
d1
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
 ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành
 T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
 Vậy MENG là hình thoi.
Ngày soạn: 05/01/2014	Ngày dạy: /01/2014
Tuần: 21; Tiết: 35 (theo PPCT) LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU :
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình 
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, luyện tập thực hành, vấn đỏp, . 
IV. TIẾN TRèNH G

Tài liệu đính kèm:

  • docHH_8_20152016.doc