Giáo án Hình học 8 - Năm học 2017 - 2018

CHƯƠNG I: TỨ GIÁC

Tiết 1: TỨ GIÁC

I . Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn gúc của tứ giỏc là 3600.

2. Kĩ năng:

HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc cũn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

3. Thái độ:

Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

II. Chuẩn bị

1. Giỏo viờn: com pa, thước, 2 tranh vẽ hỡnh 1 ( sgk ) Hỡnh 5 (sgk) bảng phụ

2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm

III. Tiến trỡnh dạy học

1. Ổn định lớp(1)

2. Kiểm tra bài cũ

GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,

 

doc 85 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Năm học 2017 - 2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OC b) Tính góc BOC
Đáp án: Vẽ các trường hợp đt d và AB
a) AB không // d, AB không cắt d b) ABd c) AB//d
 d
 A I A' x
 / / 
- Dựng Axd tại điểm I - Xét A' : IA=IA'
2. Vẽ điểm B đx A qua Ox Vẽ điểm A đx B qua Oy
Ta có : + Ox là đường trung trực của AB do đó AOB cân tại OOA = OB (1)
 +OY là đường trung trực của AC do đó OAC cân tại O OA = OC (2)
Từ (1) và (2) OC = OB
b) Xét tam giác cân ABO & ACO có: = 
 = 
 +=+=500
Vậy +++=2 x 500=1000 Hay =1000
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* HĐ1: HS làm bài tại lớp
a) Cho 2 điểm A, B thuộc cùng 1nửa MP có bờ là đt d. Gọi C là điểm đx với A qua d, gọi D là giao điểm của đường thẳng d và đoanh thẳng BC. Gọi E là điểm bất kỳ của đt d ( E không // d )
CMR: AD+DB<AE+EB
b) Bạn Tú đang ở vị trí A, cần đến bờ sông B lấy nước rồi đo đến vị trí B. Con đường ngắn nhất bạn Tú đi là đường nào?
- GV: Dựa vào nội dung giải 2 câu a, b của bài 39. Hãy phát biểu bài toán này dưới dạng khác?
Giải
a) Gọi C là điểm đx với A qua d, D là giao điểm của d và BC, d là đường trung trực của AC.
Ta có: AD = CD (Dd)
 AE = EC (Ed)
Do đó: AD + DB = CD + DB + CB (1)
 AE + EB = CE + EB (2)
Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác)
Từ (1)&(2)AD + DB < AE + EB
*HĐ2: Bài tập vận dụng 
(VD: 1 ) Cho đt d & 2 điểm phân biệt A&B không thuộc đt d. Tìm trên đt d điểm M sao cho tổng khoảng cách từ M đến A,B là nhỏ nhất). 
2) Hoặc tìm trên d điểm M : MA+MB là nhỏ nhất.
Giải
1) AB 2 nửa MP khác nhau có bờ là đt d. Điểm phải tìm trên d là giao điểm M của d và đoạn thẳng AB. 
Ta có:
MA+MB=AB<M'A+M'B (M'M)
2) A, B 1 nửa mp bờ là đt d
a) AB không // d
MA+MB<M'A+M'B
b) AB//d
MA+MB<M'A+M'B
2) Chữa bài 41
Các câu a, b, c là đúng Câu d sai.
Vì đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng đó là đườnxứng trung trực của đoạn thẳng AB và đường thẳng chứa AB 
1) Bài tập 39 SG
 B 
 A 
 _ D
d _ E
 C
 M
 A d
 M/
 d 
BT: 
 B A B 
 _ 
 d
 _ M M' 
 A' 
 B
 A =
 d
 M' M =
 B'
 A B
 _
 d
 _ M M'
 A'
 A B
 _
 M M' d
 _
3) Chữa bài 40 B’
Trong biển a, b, d có trục đx
- Trong biển c không có trục đx.
4.Củng cố : 
GV cho HS nhắc lại : 2 điểm đx qua 1 trục, 2 hình đx, hình có trục đx
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 
Làm BT 42/89.- Xem lại bài đã chữa.
IV. Rút kinh nghiệm
 Tiết 11 
hình bình hành
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song 
( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành.
2. Kĩ năng: 
- HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ:
- Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Compa, thước, bảng phụ 
2. Học sinh: Thước, compa.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Nêu các nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, có hai cạnh đáy bằng nhau?
Đáp án: * Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh đáy bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau.
* hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
3. Bài mới: 35p
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Hình thành định nghĩa
- GV: Đưa hình vẽ
+ Các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt?
Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành
+ Vậy theo em hình bình hành là hình ntn?
 GV: vậy định nghĩa hình thang & định nghĩa HBH khác nhau ở chỗ nào?
GV: chốt lại
GV: Vậy ta có thể Đ/N gián tiếp HBH từ hình thang ntn?
* HĐ2: HS phát hiện các tính chất của HBH. Qua các bài tập
 Hãy quan sát hình vẽ, đo đạc, so sánh các cạnh các góc, đường chéo từ đó nêu tính chất của cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.
- HS dùng thước thẳng có chia khoảng cách để đo cạnh, đường chéo.
- Dùng đo độ để đo các góc của HBH & NX
Đường chéo AC cắt BD tại O 
H:Trong HBH :
a) Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
? C/m định lí
* HĐ4: Hình thành các dấu hiệu nhận biết
+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là HBH ta dựa vào yếu tố nào để khẳng định?
+ GV: tóm tắt ý kiến HS bằng dấu hiệu
GV: đưa ra hình 70 (bảng phụ)
 GV: Tứ giác nào là hình bình hành? vì sao? ( Phần c là không phải HBH)
 H: trả lời 
G: củng cố lại dấu hiệu nhận biết
1) Định nghĩa
 A B
 D C
* Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
+ Tứ giác ABCD là HBH AB// CD
 AD// BC
+ Tứ giác chỉ có 1 cặp đối // là hình thang
+ Tứ giác phaỉ có 2 cặp đối // là hình bình hành.
HBH là hình thang có 2 cạnh bên //
2. Tính chất
? 1
Định lý(SGK)
 ABCD là HBH
 GT AC BD = O 
 a) AB = CD
 KL b) = ; = 
 c) OA = OC ; OB = OD
 A B 
 1 2 2
 O
 2 2 1
 D C
C/m: a, AB = CD theo nhận xét hình thang có hai cạnh bên song song.
b. Xét AOB & COD có:
 A2 = C2 (slt) ; = (slt) ; AB = CD ịAOB = COD ( gcg) 
 Do đó OA = OC ; OB = OD 
c, ABCD là HBH theo AB//CD; AD//BC.
Kẻ đường chéo AC ta có: 
= (SLT) (1) = (SLT) (2)
AC là cạnh chung=>ABC = ADC (g.c.g) AB = DC ; AD = BC, &= 
Từ (1) & (2)=> + = + hay = 
3) Dấu hiệu nhận biết 
1-Tứ giác có các cạnh đối // là HBH
2-Tứ giác có các cạnh đối = là HBH
3-Tứ giác có 2 cạnh đối // &=là HBH
4-Tứ giác có các góc đối=nhau là 
HBH
5- Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi hình là HBH.
?3 
 F I 
 A B E 750 N 
D C 
 (a) G 1100 700 
 H K 700 M 
 (b) (c)
 S 
 V U
 P // // 
 R 
 (d) 1000 800
 X Y 
 Q (e)
4.Củng cố : 
GV: cho HS nhắc lại ĐN- T/c- dấu hiệu nhận biết HBH
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 
 Học thuộc lý thuyết
Làm các bài tập 43,44,45 /92 
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 12
Luyện tập
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song 
( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập
2. Kĩ năng: 
- HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ:
- Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Compa, thước, bảng phụ hoặc bảng nhóm.
2. Học sinh: Thước, compa. Bài tập.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: + Phát biểu định nghĩa HBH và các tính chất của HBH?
 + Muốn CM một tứ giác là HBH ta có mấy cách chứng minh? Là những cách nào?
HS2: CMR nếu một tứ giác có các cạnh đối bằng nhau thì các cạnh đối song song với nhau và ngược lại tứ giác có các cạnh đối song song thì các cạnh đối bằng nhau? 
Đáp án: A 1 2 2 B
 o
 2 1 
 D C
+ Chứng minh
* Nếu AB = CD và AD = BC. Kẻ đường chéo AC ta có: ABC = CDA (ccc)
 = AD// BC 
 = AB// CD
* Nếu AD// BC và AB// CD = ; = ABC = CDA(gcg) AB = CD và AD = BC 
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 44/92 (sgk)
 Cho HBH : ABCD Gọi E là trung điểm của AD; F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: BE = DF
- GV: Để CM hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường qui về CM gì? Có những cách nào để CM? BE = DF
 ABE = CDF hoặc BEDF là HBH
AB = DC; = DE // = BF
 AE = CF
- GV: các yếu tố trên đã có chưa? dựa vào đâu?
GV: Cho HS tự CM cách 2
* HĐ2: Hình thành pp vẽ HBH nhanh nhất
GV: Em hãy nêu cách vẽ HBH nhanh nhất?
- HS nêu cách vẽ HBH nhanh nhất:
C1:
+ Dựa vào dấu hiệu 3
C2:
+ Dựa vào dấu hiệu 5
a- Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là HBH
b- Hình thang có 2 cạnh bên // là HBH
c- Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là HBH 
d- Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là HBH 
* HĐ3: Hoạt động theo nhóm
Cho như hình vẽ. Trong đó ABCD là HBH
a) CMR: AHCK là HBH
b) Gọi O là trung điểm của HK, chứng minh rằng 3 điểm A, O, C thẳng hàng.
- GV: cho các nhóm làm việc vào bảng nhóm
- Nhận xét từng nhóm & đưa ra cách phân tích CM theo PP phân tích đi lên.
GV chốt lại cách làm
 AD=BC (gt)
 ADH=BCK
 AH=CK;AH//CK
 AHCK là hình bình hành
 ACHK =(O)
b) Hai đường chéo ACKH tại trung điểm O của mỗi đường OAC hay A, O thẳng hàng.
 A B
 E F
 D C
 Chứng minh
ABCD là HBH nên ta có: AD// BC(1)
 AD = BC(2) E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC (gt) ED = 1/2AD,BF = 1/2 BC
 Từ (1) & (2) ED// BF & ED =BF
 Vậy EBFD là HBH.
2) Cách vẽ hình bình hành
 Cách 1: - Vẽ 2 đường thẳng // ( a//b)
 - Trên a Xấc định đoạn thẳng AB
 - Trên b Xấc định đoạn thẳng CD sao cho
 AB = CD
 - Vẽ AD, vẽ BC được HBH : ABCD
 + Cách 2: - Vẽ 2 đường thẳng a & b cắt nhau tại O 
- Trên a lấy về 2 phía của O 2 điểm A & C sao cho OA = OC
 - Trên b lấy về 2 phía của O 2 điểm B & D sao cho OB = OD
- Vẽ AB, CD, AD, BC Ta được HBH : ABCD
3- Chữa bài 46/92 (sgk)
3) 
a) Đúng vì giống như tứ giác có 2 cạnh đối // = là HBH
b) Đúng vì giống như tứ giác có các 
 cạnh đối // là HBH
c) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh đối = nhau nhưng không phải là HBH
d) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh bên = nhau nhưng không phải là HBH
4- Chữa bài 47/93 (sgk)
	A B	 
 K 
 O
	H
C D
a) ABCD là hình bình hành (gt) 
Ta có: AD//BC & AD=BC
= ( So le trong, AD//BC)KC=AH (1) KC//AH (2)
Từ (1) &(2) AHCK là hình b/ hành
4.Củng cố : 4p
- Qua bài HBH ta đã áp dụng CM được những điều gì?- GV chốt lại :
+ CM tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, các đường thẳng song song.+ Biết CM tứ giác là HBH.
+ Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 1p
Học bài: Đ/ nghĩa, t/chất và DH nhận biết HBH. Làm các bài tập 48, 49,/ 93 SGK.Vẽ HBH, đ/ chéo 
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 13 đối xứng tâm
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
2. Kĩ năng: 
- Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết CM 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.
3. Thái độ:
- Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Bảng phụ , thước thẳng. 
2. Học sinh: Thước thẳng + BT đối xứng trục.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ(4p)
GV: Đưa câu hỏi trên bảng phụ
- Cho ABC và đt d. Hãy vẽ hình đối xứng với ABC qua đt d.
 A AÂ
 B BÂ
 C CÂ
3. Bài mới: (35p)
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Hình thành định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm. 
+ GV: Cho Hs thực hiện ?1
Một HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua O.HS còn lại làm vào vở.
GV: Điểm A' vẽ được trên đây là điểm đx với điểm A qua điểm O. Ngược lại ta cũng có điểm đx với điểm A' qua O. Ta nói A và A' là hai điểm đx nhau qua O.
- Hs phát biểu định nghĩa.
*HĐ2: Tìm hiểu hai hình như thế nào gọi là đối xứng nhau qua một điểm.
G :Cho hs làm ?2
H : lên bảng trình bày
GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ.
- HS lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm.
- HS kiểm nghiệm bằng đo đạc
- Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B' và điểm A'B'C' thẳng hàng.
+ GV: Chốt lại:
- Gọi A và A' là hai điểm đx nhau qua O
Gọi B và B' là hai điểm đx nhau qua O
G : đoạn thảng AB và AÂBÂ gọi là đối xứng nhau qua điểm O
? Hai hình như thế nào thì được gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O.
H : trả lời
GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm .
- HS phát biểu định nghĩa.
- HS nhắc lại định nghĩa.
- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 77, 78 
- Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng đx với nhau qua O, các đường thẳng đối xứng với nhau qua O, hai tam giác đối xứng với nhau
 qua O?
?Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC, A'C' , BC, B'C' .2 góc của hai tam giác.
Hai tam giác ABC và A'B'C’ có bằmg nhau không? Vì sao? 
Em nào CM được ABC=A'B'C' 
GV: Qua H77, 78 em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng, tam giác, 2 hình đx nhau qua điểm O.
* HĐ3: Nhận xét phát hiện hình có tâm đối xứng
- GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình đx với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
- GV: Vẽ thêm điểm E và E' đx nhau qua O.
Ta có: AB & CD đx nhau qua O.
 AD & BC đx nhau qua O.
 E đx với E' qua O E' thuộc hình bình hành ABCD.
- GV: Hình bình hành có tâm đx không? Nếu có thì là điểm nào?
GV cho HS quan sát H80 
-H80 có các chữ cái nào có tâm đx, chữ nào không có tâm đx.
1) Hai điểm đối xứng qua một điểm
?1
 O
 A / / B 
Định nghĩa: SGK
Quy ước: Điểm đx với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.
2) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
?2
 A C B
 // \ 
 O 
 \ // 
 B' C' A' 
Người ta CM được rằng:
Điểm CAB đối xứng với điểm C'A'B'. Ta nói rằng AB & A'B' là hai đoạn thẳng đx với nhau qua điểm O.
* Định nghĩa: 
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O, nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó C
 A _ B
 // \
 O
 \ //
 B' A'
 _
 C'
 H77
 O
 Ta có: BOC=B'O'C' (c.g.c) BC=B'C'
 ABO=A'B'O' (c.g.c) AB=A'B'
 AOC=A'O'C' (c.g.c) AC=A'C'
ACB=A'C'B' (c.c.c) 
 =, =, =
* Vậy: Nếu 2 đoạn thẳng ( 2 góc, 2 tam giác) đx với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
* Cách vẽ đx qua 1 điểm:
+ Ta muốn vẽ 2 đoạn thẳng đx qua 1 điểm O ta chỉ cần vẽ 2 cặp đỉnh tương ứng đối xứng nhau qua O.
+ Muốn vẽ 2 tam giác đx với nhau qua O ta chỉ cần vẽ 3 cặp đỉnh tương ứng đx với nhau qua O.
+ Muốn vẽ 1 hình đối xứng 1 hình cho trước qua tâm O ta vẽ các điểm đx với từng điểm của hình đã cho qua O, rồi nối chúng lại với nhau.
3) Hình có tâm đối xứng.
* Định nghĩa : Điểm O gọi là tâm đx của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng đx với mỗi điểm thuộc hình H.
Hình H có tâm đối xứng.
* Định lý: Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành.
?4 
 Chữ cái N và S có tâm đx.
 Chữ cái E không có tâm đx.
4.Củng cố : 
- GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo luận.
Giải: Từ gt ta có:
MD//AB MD//AE
ME//AC ME//AD => AEMD là hình bình hành
mà IE=ID (ED là đ/ chéo hình bình hành AEMDAM đi qua I (T/c) và AMED =(I)
Hay AM là đường chéo hình bình hành AEMD.IA=IMA đx M qua I.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 
- Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý.
- Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 14
luyện tập
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, ( 2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.
2. Kĩ năng: 
- Luyện tập cho HS kỹ năng CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm
3. Thái độ:
- Tư duy lô gic, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Bài tập, thước. 
2. Học sinh: Học bài + BT về nhà.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Hãy phát biểu định nghĩa về
a) Hai điểm đx với nhau qua 1 điểm. b) Hai hình đx nhau qua 1 điểm.
2) Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (O khác AB)
a) Hãy vẽ điểm A' đx với A qua O, điểm B' đx với B qua O rồi CM.
 AB= A'B' & AB//A'B'
b) Qua điểm CAB và điểm O vẽ đường thẳng d cắt A'B' tại C' . Chứng minh 2 điểm C và C' đx nhau qua O.
A C B
 // \ 
 O 
 \ // 
 B' A' 
 C'
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tổ chức luyện tập
Cho H82 Trong đó MD//AB, ME//AC 
CRM: A đối xứng với M qua I
Gv: Hướng dẫn A đx M qua I
 I, A, M thẳmg hàng
 IA=IM
 I là trung điểm AM 
2) Chữa bài 54/96
GV gọi HS lên bảng vẽ hình 
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
Gv gọi hs đoc đề bài
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
 HS nhận xét bài giải của bạn.
* GV: Chốt lại:
Đây là bài toán chứng minh: Hình b hành có tâm đx là giao 2 đường chéo của nó.
 HS giải thích đúng? Vì sao?
HS giải thích sai? Vì sao?
- Xem trước bài hình chữ nhật.
1) Chữa bài 53/96
 A
	E	 
 / I D
 B M C 
Giải
- MD//AB (gt)
- ME//AC (gt) ADME là hbhành
AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường mà I là trung điểm D (gt) I là trung điểm AM
Vậy A và M đối xứng với nhau qua I 
 C F A 
 // //
 4 3 _ 
 O 2 D
	 1	x
 _
 B
- Vì A&B đối xứng qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB OA = OB & = (1)
-Vì A&C đx qua Oy nên Oy là đường ttrực của ACOA= OC &= (2)
- Theo (gt ) =+ = 900
 Từ (1) &(2) + = 900
Vậy + + + = 1800
C,O,B thẳng hàng & OB=OC 
Vậy C đx Với B qua O.
3) Chữa bài 55/96 
 A M B
	/
O
 /
 D N C 
ABCD là hình bình hành , O là giao 2 đường chéo (gt)
AB//CD = (SCT)
 OA=OC (T/c đường chéo)
AOM=CON (g.c.g)OM=ON
Vậy M đối xứng N qua O.
4) Chữa bài 57/96
- Câu a, c là đúng. Câu b là sai 
4.Củng cố : 
So sánh các định nghĩa về hai điểm đx nhau qua tâm.
- So sánh cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua trục, hai hình đx nhau qua tâm.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 
- Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.Tìm các hình có trục đối xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng. Làm tiếp BT 56.
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 15 
hình chữ nhật
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các DHNB về hình chữ nhật, T/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông.
- Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)
2. Kĩ năng: 
 Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật.
3. Thái độ:
- Rèn tư duy lô gíc – phương phỏp dự đoán hình.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Bảng phụ, thước, tứ giác động. 
2. Học sinh: Thước, compa.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
? Nêu tính chất của hình thang cân và hình bình hành
Trả lời:
* Trong hình thang cân:
 hai cạnh bên bằng nhau
 Hai đường chéo bằng nhau.
* trong hình bình hanh:
 Các cạnh đối bằng nhau
 Các góc đối bằng nhau
 Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
3. Bài mới: 36p
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Hình thành định nghĩa HCN
+ GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ?
(Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600
Mỗi góc = =900)
+ GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 900 Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay tứ giác có 4 góc vuông Hình chữ nhật
+ Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật?
- HS phát biểu định nghĩa.
+ GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là hình bình hành, hình thang cân?
- HS trả lời :
+ Từ định nghĩa HCN có 
 = = = = 90°ị AB//CD, AD //BD
Nên ABCD là HBH
 = (AB//CD)Hình thang cân.)
- GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành, hình thang cân. Vậy HCN có những T/c gì?
- Tuy nhiên HCN mới có T/c đặc trưng đó là:
1) Định nghĩa:
 A B
 C D
* Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông
 Tứ giác ABCD là HCN
* Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân.
* HĐ2: Tìm hiểu các tính chất của HCN 
+GV: T/c này được suy từ T/c của hình thang cân và HBH 
+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu sau đây:
2) Tính chất:
* Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
* HĐ3: Hs phát hiện các DHNB hình CN
.+ GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh (BTVN).
+ Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4.
- HS vẽ hình và ghi gt, kl
? Để hỡnh bỡnh hành ABCD là hỡnh chữ nhật thỡ cần chứng minh điều kiện gỡ?
bốn gúc bằng nhau
? Theo gt ta suy ra được gỡ.
- = , = 
G: Vậy nếu chứng minh được gúc A = gúc B thỡ BT đó được giải quyết.
G: yờu cầu hs làm ớt phỳt sau đú lờn trỡnh bầy.
HĐ4: Bài tập áp dụng
GV gọi HS đọc đề bài:
 a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao?
 b) So sánh độ dài AM & BC
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng định lý.
 G : Cho hs sinh trỡnh bầy từng ý
- HS phát biểu định lý áp dụng
- HS nhắc lại
3. Dấu hiệu nhận biết:
SGK/97
 A B
D C
GT ABCD là hình bình hành
AC = BD
KL ABCD là HCN
Chứng minh
 ABCD là hình bình hành (gt) nên AB//CD & AD//BC 
 = , = (1) mà AB//CD, AC = BD (gt) 
 ABCD là hình thang cân.
 = , = (2) 
Từ (1) &(2) = = = 
Vậy ABCD là hình chữ nhật.
4)Ap dụng vào tam giác
?3
 A
 B _ 
 // 
 M //
 _ C
Giải: D
a) 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành có 1 góc vuông hình chữ nhật.
b) ABCD là HCN AB = CD 
 có AM = CM = BM = DM AM = 
c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
?4
 A
 B M 
 C
 D
* Định lý áp dụng
1. Trong vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu 1 có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì đó là vuông
4.Củng cố : 
Làm bài tập 60/99
BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 625BC = = 25AM = BC = .25 = 12,5
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 
- Học bài. CM các dấu hiệu 1, 2, 3.
- Thực hành vẽ HCN bằng các dụng cụ khác. Làm các bài tập: 58, 59, 61 SGK/99 
IV. Rút kinh nghiệm
 .....................................................................
 Tiết 16 
 luyện tập
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy.
2. Kĩ năng: 
 Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN
3. Thái độ:
 Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Bảng phụ, thước, tứ giác động.
2. Học sinh: Thước, compa, bảng nhóm, bài tập.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ
GV: (Dùng bảng phụ)
a) Phát biểu đ/n và t/c của hình chữ nhật?
b) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao?
+ Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN
+ Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN
+ Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Tứ giác có 3 góc vuông là HCN
+ Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Tổ chức luyện tập
ABC đường cao AH, I là trung điểm AC, E là trung điểm đx với H qua I tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
- HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp làm bài

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong I 1 Tu giac_12172673.doc