I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông.
- Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
3. Thái độ: - Ý thức học tập, nhanh nhẹn, tính thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke, bài giảng điện tử.
- HS: SGK, thước thẳng, êke
III. Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 8A2
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xen vào lúc học bài mới.
Ngày soạn: 23/ 10/ 2017 Ngày dạy: 26 / 10 / 2017 §12. HÌNH VUÔNG Tuần: 10 Tiết: 20 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi 2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông. - Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Ý thức học tập, nhanh nhẹn, tính thực tiễn. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, êke, bài giảng điện tử. - HS: SGK, thước thẳng, êke III. Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) - GV: Vẽ hình vuông. - GV: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? - GV: Giới thiệu tứ giác như vậy được gọi là hình vuông - GV: Chốt lại định nghĩa bằng hệ thức tương đương. - GV: Hình vuông có phải là hình chữ nhật hay không? - GV: Hình vuông có phải là hình thoi hay không? Hoạt động 2: (10’) - GV: Hãy nhắc lại các tính chất của hình ch.nhật, hình thoi. - GV: Hai đường chéo của hình vuông có tính chất gì? - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Là hình chữ nhật - HS: Là hình thoi - HS: Nhắc lại - HS: Trả lời. 1. Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. ABCD là h.vuông 2. Tính chất: - Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. - Trong hình vuông, hai đường chéo vuông góc, bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. - Trong hình vuông, hai đường chéo là các đường phân giác của các góc. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3: (10’) - GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh các dấu hiệu trên. - GV: Cho học sinh rút ra nhận xét. Hoạt động 4: (5’) - GV: Cho HS thảo luận nhanh sau đó hướng dẫn học sinh tìm ra đáp án. - GV: Nhận xét, chốt ý. - HS: Chứng minh theo sự hướng dẫn của GV. - HS: Nhận xét như trong SGK. - HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và trả lời câu hỏi của giáo viên. - HS: Đáp án: hình a, c, d 3. Dấu hiệu nhận biết: - Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau - Hình chữ nhật có hai đường chéo - Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc - Hình thoi có một góc vuông - Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau * Nhận xét: SGK ?2: Tìm các hình vuông trên hình 105 4. Củng cố: (8’) - GV cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông. - GV cho học sinh làm bài tập 79a 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 79, 80, 81, 82, 83. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: