Giáo án Hình học 8 - Tiết 20 Bài 12 - Hình vuông

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi

 2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông.

 - Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.

 3. Thái độ: - Ý thức học tập, nhanh nhẹn, tính thực tiễn.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng, êke, bài giảng điện tử.

- HS: SGK, thước thẳng, êke

III. Phương pháp dạy học:

- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: (1’) 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Xen vào lúc học bài mới.

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 20 Bài 12 - Hình vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/ 10/ 2017 Ngày dạy: 26 / 10 / 2017
§12. HÌNH VUÔNG
Tuần: 10
Tiết: 20
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
	2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông.
 - Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
	3. Thái độ: - Ý thức học tập, nhanh nhẹn, tính thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke, bài giảng điện tử.
- HS: SGK, thước thẳng, êke
III. Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ:
 - Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
- GV: Vẽ hình vuông.
- GV: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
- GV: Giới thiệu tứ giác như vậy được gọi là hình vuông
- GV: Chốt lại định nghĩa bằng hệ thức tương đương.
- GV: Hình vuông có phải là hình chữ nhật hay không?
- GV: Hình vuông có phải là hình thoi hay không?
Hoạt động 2: (10’)
- GV: Hãy nhắc lại các tính chất của hình ch.nhật, hình thoi.
- GV: Hai đường chéo của hình vuông có tính chất gì?
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Là hình chữ nhật
- HS: Là hình thoi
- HS: Nhắc lại
- HS: Trả lời.
1. Định nghĩa: 
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
ABCD là h.vuông 
2. Tính chất:
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Trong hình vuông, hai đường chéo vuông góc, bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- Trong hình vuông, hai đường chéo là các đường phân giác của các góc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (10’)
- GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh các dấu hiệu trên.
- GV: Cho học sinh rút ra nhận xét.
Hoạt động 4: (5’)
- GV: Cho HS thảo luận nhanh sau đó hướng dẫn học sinh tìm ra đáp án.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
- HS: Chứng minh theo sự hướng dẫn của GV.
- HS: Nhận xét như trong SGK.
- HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS: Đáp án: hình a, c, d
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau
- Hình chữ nhật có hai đường chéo 
- Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc
- Hình thoi có một góc vuông
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau
* Nhận xét: SGK
?2: Tìm các hình vuông trên hình 105
 	4. Củng cố: (8’)
 	- GV cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông.
 - GV cho học sinh làm bài tập 79a
	5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Làm các bài tập 79, 80, 81, 82, 83.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10 tiet 20_12174214.doc