Giáo án Hình học khối 11 - Học kì II

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

· Học sinh nắm được các định nghĩa, vectơ trong không gian, hai vectơ bằng nhau, vectơ không, độ dài vectơ.

· Thực hiện tốt các phép toán về vectơ, cộng trừ các vec tơ, nhân vectơ với một số thực.

· Nắm được các định nghĩa ba vectơ không đồng phẳng, điều kiện để ba vectơ đồng phẳng.

· Biết định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, vận dụng tích vô hướng của hai vectơ để giải các bài toán yếu tố hình học không gian.

o Chú ý: Khắc sâu các phép tính vectơ trong hình học phẳng vẫn có thể vận dụng cho hình học không gian và không chứng minh.

2. Kĩ năng:

· Học sinh vận dụng linh hoạt các phép tính về vectơ, hiểu được bản chất các phép tính để vận dụng.

3. Thái độ:

· Thấy được sự phát triển toán học, thấy được tính chặt chẽ của toán học khi mở rộng các kiến thức

 

doc 47 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 997Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 11 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học:
Học bài và giải các bài tập 1, 2 sách giáo khoa trang 104.
Chú ý phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và các tính chất của nó.	
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung 	
Phương pháp 	
Đồ dùng-thiết bị 	
Tiết PPCT: 35
Tuần dạy: 
IV. Tiến trình:
1. Ổnđịnh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi: Nêu phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc mặt phẳng. Aùp dụng: Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và BCD là hai tam giác cân có chung cạnh đáy BC. Chứng minh rằng: BC vuông góc với mặt phẳng (ADI).
Đáp án: Nêu đúng phương pháp ( 4 điểm)
Giải đúng bài toán (6 điểm)
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HĐ 1: Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng:
GV: Đặt vấn đề: Từ định nghĩa và điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và các tính chất của nó người ta có thể chứng minh được sự liên hệ của quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng gồm có 3 tính chất.
 Mỗi tính chất yêu cầu HS :
+ Nêu tóm tắt.
+ Vẽ hình minh họa.
Chia học sinh thành các nhóm và thực hiện thảo luận theo nhóm.
HS: Thực hiện thảo luận theo nhóm và làm theo yêu cầu của GV.
GV: Cho 3 HS đại diện cho 3 nhóm nào đó lên bảng trình bày 3 hai tính chất.
 Cho các học sinh khác nhận xét, đóng góp ý kiến, Sửa chữa sai xót (nếu có).
HS: Lên bảng trình bày kiến thức.
 Các HS khác cho nhận xét.
GV: Nhận xét chung và rút ra kết luận.
GV: Cho HS nêu nhận xét ví dụ, nêu giả thiết, kết luận và vẽ hình của ví dụ
Cho HS nêu phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Cho HS tìm ra các phương pháp chứng minh đường vuông góc với đường thẳng.
HS: Nêu nhận xét ví dụ, nêu giả thiết, kết luận và vẽ hình của ví dụ
Nêu phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Tìm ra các phương pháp chứng minh đường vuông góc với đường thẳng.
1 HS thực hiện giải ví dụ trên bảng. Sau đó, các HS khác cho nhận xét, Sửa chữa sai xót ( nếu có)
HĐ2: Phép chiếu vuông góc và định lý ba đường vuông góc:
1. Phép chiếu vuông góc:
GV: Cho HS nhắc lại các tính chất của phép chiếu song song.
HS: Nhắc lại tính chất của phép chiếu song song:
+ Biến đường thẳng d thành đường thẳng d’.
+Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng.
+Biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song.
GV: Khi D^(a) thì phép chiếu song song là phép chiếu vuông góc.
Phát biểu định nghĩa.
HS: Ghi nhận định nghĩa.
2) Định lý ba đường vuông góc:
GV: Nêu nội dung định lý, yêu cầu HS ghi tóm tắt và vẽ hình.
HS: Ghi nhận định lý, ghi tóm tắt và vẽ hình.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lý và hướng dẫn HS xem chứng minh định lý trong sách giáo khoa.
HS: Chú ý hướng dẫn của giáo viên và về nhà xem chứng minh định lý.
GV: Cho HS nêu hướng vận dụng của định lý
HS: Tìm ra các hướng vận dụng của định lý:
3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
GV: Nêu định nghĩa trong sách giáo khoa. Yêu cầu HS tóm tắt định nghĩa, vẽ hình và nêu kí hiệu.
HS: Ghi nhận định nghĩa, các kí hiệu, các nhận xét.
GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét bài toán, tóm tắt, nêu giả thiết, kết luận vẽ hình của định lý. Nêu phương pháp tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
HS: Nêu nhận xét bài toán, tóm tắt, nêu giả thiết, kết luận vẽ hình của định lý. Nêu phương pháp tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
GV: Gọi 1 lên bảng vẽ hình.
Gọi các HS giải lần lượt các câu a) b).
HS: Thực hiện giải ví dụ. 
IV. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng:
Tính chất1: 
a) Cho hai đường thẳng song song. Mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì vuông góc với đường thẳng kia.
b) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Tính chất 2: 
a) Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia.
b) Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.
Tính chất 3:
a) Cho đường thẳng a và mặt phẳng (a) song song với nhau. Đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng (a) thì cũng vuông góc với a.
b) Nếu một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đó) cùng vuông góc với một đường thẳng khác thì chúng song song với nhau.
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B và có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABC)
a) Chứng minh: BC^(SAB).
b) Gọi AH là đường cao của tam giác SAB. Chứng minh: AH^SC.
Giải:
Ta có: SA^(ABC)
ÞSA^BC
Lại có: BC^AB
Suy ra: BC^(SAB).
b) BC^(SAB)
ÞBC^AH
Lại có: AH^SB
Nên AH^(SBC)
Suy ra: AH^SC.
V. Phép chiếu vuông góc và định lý ba đường vuông góc:
1. Phép chiếu vuông góc:
Cho đường thẳng D vuông góc với mặt phẳng(a). Phép chiếu song song theo phương của D lên mặt phẳng (a) được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (a).
Nhận xét: Phép chiếu vuông góc lên một mặt phẳng là trường họp đặc biệt của phép chiếu song song nên có đầy đủ các tính chất của phép chiếu song song.
2) Định lý ba đường vuông góc:
Cho đường a nằm trong mặt phẳng (a) và b là đường thẳng không thuộc (a) đồng thời không vuông góc với (a). Gọi b’ là hình chiếu vuông góc của b trên (a). Khi đó a vuông góc với b khi và chỉ khi a vuông góc với b’.
Chứng minh: Sgk trang 103.
3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
Định nghĩa:
Cho đường thẳng d và mặt phẳng (a).
a) d vuông góc với mặt phẳng (a) thì ta nói rằng góc giữa d và mặt phẳng (a) bằng 900. Kí hiệu: .
b) d không vuông góc với mặt phẳng (a) thì góc giữa d và hình chiếu d’ của nó trên (a) gọi là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (a). Kí hiệu: ()
Chú ý: Nếu d//(a) hay dÌ(a) thì 
Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a, có cạnh và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
a) Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của điểm A lên các đường thẳng SB và SD. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (AMN).
b) Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).
Giải:
a) CM: SC^(AMN)
b)Kết quả: 450.
4. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Nhắc lại 3 tính chất của mối quan hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
Nhắc lại phép chiếu vuông góc và định lý ba đường vuông góc.
Nhắc lại cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng và các chú ý.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
Học cả bài và giải các bài tập 3, 4, 5 sách giáo khoa trang 104, 105.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung 	
Phương pháp 	
Đồ dùng-thiết bị 	
Tiết PPCT: 36-37 	 LUYỆN TẬP 
Tuần dạy: 
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
Củng cố các kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Vận dụng chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, chứng minh đường thẳng vuông góc với đường thẳng.
Biết cách xác định góc gữa hai đường thẳng.
2.Kĩ năng:
Vận dụng để tính góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Chứng minh được các bài tập về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, biết vẽ hình cẩn thận chính xác.
3.Thái độ:
Ứng dụng để giải các bài toán thực tế, phát triển tư duy cho học sinh.
II. Trọng tâm: Các bài tập chứng minh đường thẳng vuông góc mặt phẳng.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Phiếu học tập, thướt kẻ, phấn màu.
2.Học sinh: Học bài, rút ra phương pháp giải các dạng toán và giải các bài tập.
Tiết PPCT: 36	 
Tuần dạy: 
IV. Tiến trình:
1. Oån định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi:
Nêu 3 tính chất của mối quan hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
Nêu định lý ba đường vuông góc.
Nêu cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng và các chú ý.
Đáp án:
Nêu đúng 3 tính chất ( 4 điểm)
Nêu đúng định lý ba đường vuông góc.(3điểm)
Nêu đúng cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng và các chú ý.(3điểm)
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HĐ1: Sữa bài 3
GV: Cho một HS tóm tắt bài toán, nêu giả thiết và kế luận của bài toán.
Cho HS lên bảng vẽ hình và nêu phương pháp giải toán (điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng)
Cho 1 học sinh lên bảng giải.
HS: Ghi nhận các cách giải.
 Thực hiện giải bài toán.
 Học sinh khác nhận xét và nêu cách giải khác (nếu có).
GV: Nhận xét và chính xác kết quả.	
HĐ2: Sữa bài 4
GV: Cho HS nêu cách giải bài toán. 
 Chia học sinh ra thành các nhóm, cho học sinh thảo luận theo nhóm.
HS: Một học sinh nêu cách giải bài toán
 Các nhóm thực hiện thảo luận.
 Một HS của một nhóm lên bảng trình bày.
 Sau đó các học sinh khác cho nhận xét, sữa chữa( nếu có sai xót)
GV: Nhận xét đánh giá và rút ra kết luận.
Sữa bài 3 trang 104: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi và có SA=SB=SC=SD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng:
a) SO^(ABCD).
b) AC^(SBD), BD^(SAC)
HD: 
a) SO^SA&SO^BD ÞSO^(ABCD)
b) AC^BD&AC^SO ÞAC^(SBD)
BD^SO&^BD^ACÞ BD^(SAC)
Sữa bài 4 trang 105: Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB,OC đôi một vuông góc. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ O tới mặt phẳng (ABC). Chứng minh rằng:
a) H là trực tâm của tam giác ABC.
b) 
HD: 
a) Chứng minh: BC^AH&CA^BH.
b) Gọi K =AHÇBC
Chứng minh: 
Chứng minh: 
Suy ra đpcm.
4. Câu hỏi và bài tập củng cố: 
Nhắc lại điều kiện để đường thẳng vuông góc mặt phẳng.
Có bao nhiêu phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc. 
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
Xem ba bài đã học ở chương III: các khái niệm để vận dụng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, xem lại các dạng toán đã học để giải tốt các bài tập.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung 	
Phương pháp 	
Đồ dùng-thiết bị 	
Tiết PPCT: 37	 
Tuần dạy: 
IV. Tiến trình:
1. Oån định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra miệng: Lồng vào bài học.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HĐ1: Sữa bài 5:
GV: Cho một sinh nhắc lại cách chứng minh đường thẳng vuông góc mặt phẳng,phương pháp giải bài toán.
 Cho HS tóm tắt, nêu giả thiết, kết luận, vẽ hình.
HS: Nhắc lại phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc mặt phẳng, nêu phương pháp giải bài toán.
GV: Cho HS lên bảng giải toán. Sau đó, cho các HS khác nhận xét.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét chung và cho điểm.
Sữa bài 5: Trên mặt phẳng (a) cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD, S là một điểm nằm ngoài (a) sao cho SA = SC, SB = SD. Chứng minh rằng: 
a) SO^(a).
b) Nếu trong mặt phẳng (SAB) kẻ SH vuông góc với AB tại H thì AB vuông góc với mặt phẳng (SOH).
HD: 
a) SO^AC&SO^BDÞSO^(ABCD)
b) AB^SH&AB^SOÞAB^(SOH)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố: 
Trắc nghiệm: 1) Hãy cho biết mệnh đề nào sau đây sai?
Hai đường thẳng được gọi là vuông góc nếu:
A. Góc giữa hai vectơ chỉ phương của chúng là 900.
B. Góc giữa hai đường thẳng đó bằng 900.
C. Tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương của chúng là bằng 0.
D*. Góc giữa hai vectơ chỉ phương của chúng bằng 0.
 2) Chọn khẳng định đúng?
Trong không gian,
A. nếu góc giữa hai vectơ bằng 1800 thì giá của hai vectơ đó song song với nhau.
B. nếu góc giữa hai vectơ bằng 1800 thì giá của hai vectơ đó trùng nhau.
C*. nếu góc giữa hai vectơ bằng 1800 thì hai vectơ đó cùng phương.
D. nếu góc giữa hai vectơ bằng 1800 hai vectơ đó cùng hướng.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
Xem ba bài đã học ở chương III: các khái niệm để vận dụng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, xem lại các dạng toán đã học để giải tốt các bài tập.
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung 	
Phương pháp 	
Đồ dùng-thiết bị 	
Tiết PPCT: 38-39 HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
Tuần dạy: 
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Nắm được
Khái niệm góc giữa hai mặt phẳng.
Khái niệm và điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.
Tính chất hình lăng trụ đứng, hình lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phươngg.
Khái niệm hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
2.Kĩ năng:
Xác định được góc của hai mặt phẳng.
Biết chứng minh hai mặt phẳng vuông góc.
Vận dụng được tính chất hình lăng trụ đứng, hình hộp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều để giải một số bài tập.
3.Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận.Rèn luyện tư duy sáng tạo. Tìm được mối quan hệ giữa hình học hình học phẳng và hình học không gian.
II. Trọng tâm: Phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Các bảng phụ vẽ hình và các phiếu học tập.
2.Học sinh: Oân tập các tính chất đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Tiết PPCT: 38
Tuần dạy:
IV. Tiến trình:
1. Ổnđịnh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra miệng Không kiểm tra
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HĐ1: Định nghĩa.
GV: Nêu định nghĩa và vẽ hình.
Cho HS xét góc giữa hai đường thẳng m và n.
Kết luận góc giữa hai mặt phẳng (a) và (b)
HS: Ghi tóm tắt định nghĩa bằng kí hiệu.
HĐ 2: Cách xác định góc của hai mặt phẳng cắt nhau: 
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và rút ra một số kết luận:
+ Vẽ được hình.
+ Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng.
HS: Cùng giáo viên nghiên cứu SGK và vẽ hình trong sách giáo khoa.
Trình bày cách dựng góc giữa hai mặt phẳng.
HĐ3: Diện tích hình chiếu của một đa giác:
GV: Nêu tính chất về hình chiếu diện tích của một đa giác.
HS: Ghi nhận công thức.
GV: Yêu cầu HS nêu tóm tắt, vẽ hình ví dụ 1 sách giáo khoa.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: HD chứng minh góc j là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (SBC). Câu b) tương tự.
HS: Thực hiện giải ví dụ.
HĐ4: Hai mặt phẳng vuông góc:
1. Định nghĩa:
GV: Nêu định nghĩa, nêu cách kí hiệu.
HS: Ghi nhận định nghĩa, cách kí hiệu.
2. Các định lý:
GV: Nêu định lý 1 và phân tích định lý 1.
Hướng dẫn cho HS cách chứng minh định lý.
Cho HS nêu hướng vận dụng của định nghĩa.
HS: Ghi nhận định lý 1.
Về nhà xem chứng minh trong sách giáo khoa.
Nêu hướng vận dụng của định lý.
GV: Phát biểu hệ quả 1 và hệ quả 2.
HS: Ghi nhận hệ quả 1 và hệ quả 2.
GV: Nêu định lý 2 và phân tích định lý.
Hướng dẫn HS cách chứng minh.
Cho HS nêu hướng vận dụng của định lý 2
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm D2 và D3 trang 109.
HS: Thảo luận theo nhóm đã được phân công.
Hai HS đại diện cho hai nhóm lên bảng giải toán.
Các HS cho nhận xét.
GV: Nhận xét chung.
I. Góc giữa hai mặt phẳng:
1. Định nghĩa:
Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.
Hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau thì góc giữa chúng bằng 00.
2. Cách xác định góc của hai mặt phẳng cắt nhau:
Sách giáo khoa trang 106.
3. Diện tích hình chiếu của một đa giác:
Cho đa giác H nằm trong mặt phẳng (a) có diện tích là S và H’’ là hình chiếu vuông góc của H trên mặt phẳng (b). Khi đó diện tích S’ của hình H ‘ được tính theo công thức như sau:
j là góc giữa (a) và (b).
Ví dụ: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều ABC cạnh a, cạnh bên SA^(ABC) và .
a) Tính góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (SBC).
b) Tính diện tích tam giác SBC.
Giải:
a) Góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (SBC) là: 300.
b) Diện tích tam giác SBC là: 
II. Hai mặt phẳng vuông góc:
1. Định nghĩa: Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa hai mặt phẳng đó là góc vuông.
Kí hiệu: (a)^(b) ( hai mặt phẳng vuông góc)
2. Các định lý:
Định lý 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
Chứng minh: sách giáo khoa trang 108.
Hệ quả 1: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia.
Hệ quả 2: Cho hai mặt phẳng (a) và (b) vuông góc với nhau. Nếu từ một điểm thuộc mặt phẳng (a) ta dựng một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (b) thì đường thẳng này nằm trong mặt phẳng (a)
Định lý 2: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với một mặt phẳng thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng đó.
Chứng minh: sách giáo khoa trang 109.
4. Câu hỏi và bài tập củng cố 
Nêu định nghĩa và cách xác định góc giữa hai mặt phẳng.	
Nêu công thức tính diện tích hình chiếu của một đa giác.
Nhắc lại định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc và các tính chất của nó.
Bài tập: GV cho HS tóm tắt vẽ hình và giải bài tập 3 trang 113.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
Học bài và xem các dạng toán trong sách bài tập. Tiếp tục giải bài tập 3 .
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung 	
Phương pháp 	
Đồ dùng-thiết bị 	
Tiết PPCT: 39
Tuần dạy:
IV. Tiến trình:
1.Ổnđịnh tổ chức và kiểm diện Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi:
Nêu định nghĩa và cách xác định góc giữa hai mặt phẳng.	
Nêu công thức tính diện tích hình chiếu của một đa giác.
Nêu đúng định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc và các tính chất của nó.
Đáp án:
Nêu đúng định nghĩa và cách xác định góc ( 3 điểm)	
Nêu đúng công thức tính diện tích hình chiếu của một đa giác. ( 2 điểm)
Nêu đúng định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc và các tính chất của nó. ( 5 điểm)
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HĐ1: Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương
GV: Nêu định nghĩa
+ Các cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy.
+Độ dài cạnh bên gọi là chiều cao của hình lăng trụ đứng.
GV: Cho HS nêu các loại hình lăng trụ đứng và vẽ hình minh họa
HS: Tiếp thu định nghĩa và thục hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho HS suy nghĩ và trả lời D4
HS: Suy nghĩ và trả lời D4
2. Nhận xét:
GV: Phát biểu nhận xét.
Hỏi: Nếu cắt lăng trụ đứng bởi một mặt phẳng vuông góc với với cạnh bên ta được thiết diện của nó như thế nào?
HS: Ghi nhận nhận xét.
Trả lời: Thiết diện là đa giác bằng đa giác đáy.
HĐ2: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều:
1.Hình chóp đều:
GV: Nêu định nghĩa như trong sách giáo khoa: Lưu ý: đường cao của hình chóp, Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và chân đường vuông góc trùng với tâm đáy.
HS: Vẽ hình theo định nghĩa, ghi nhận các nhận xét.
2.Hình chóp cụt đều:
GV: Cắt chóp đều theo một mặt phẳng song song với đáy. Phần hình chóp đều giữa thiết diện và đáy gọi là hình chóp cụt đều, hai đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau. Suy ra: định nghĩa như trong sách giáo khoa.
HS: Vẽ hình, lưu ý 2 đáy của hình chóp cụt đều là hai đa giác đều đồng dạng với nhau.
III. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương:
1.Định nghĩa: sách giáo khoa trang 110.
Lăng trụ đứng Hình hộp chữ nhật
2. Nhận xét:
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng luôn luôn vuông góc với mặt phẳng đáy và là những hình chữ nhật.
IV. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều:
1.Hình chóp đều: sách giáo khoa trang 112
Nhận xét: 
a) Hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau. Các mặt bên tạo với mặt đáy các góc bằng nhau.
b) Các cạnh bên của hình chóp đều tạo với mặt đáy các góc bằng nhau.
2.Hình chóp cụt đều: sgk/ 112.
4. Câu hỏi và bài tập củng cố 
Nêu định nghĩa hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Nêu định nghĩa hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
Bài tập: Cho HS giải bài tập 5 và 6 sách giáo khoa trang 114.
+GV: Cho HS thảo luận theo nhóm, cho 2 HS đại diện cho hai nhóm lên bảng trình bày. Sau đó, cho các HS khác nhận xét.
+HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
Học cả bài: Học kĩ các định nghĩa, tính chất để vận dụng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
Làm bài tập số 10 sách giáo khoa.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung 	
Phương pháp 	
Đồ dùng-thiết bị 	
Tiết PPCT :40 - 41 LUYỆN TẬP
Tuần dạy : 
I.Mục đích 
	1) Kiến thức : Củng cố:
Định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng.
Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC 11-HKII-2013-2014.doc