Khoa học
TIẾT 55 : SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
(Mức độ tích hợp: Bộ phận và liên hệ)
Thực hiện điều chỉnh nội dung theo công văn 5842/ BGD&ĐT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Không yêu cầu tất cả học sinh sưu tầm tranh ảnh về những con vật m em thích, chỉ động viên khuyến khích những em có điều kiện.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng nhận biết sự sinh sản của một số loài động vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gin tiếp)
II. CHUẨN BỊ:
· GV: - Hình vẽ trong SGK trang 104, 105.
· HS: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khoa học TIẾT 55 : SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT (Mức độ tích hợp: Bộ phận và liên hệ) Thực hiện điều chỉnh nội dung theo công văn 5842/ BGD&ĐT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Không yêu cầu tất cả học sinh sưu tầm tranh ảnh về những con vật mà em thích, chỉ động viên khuyến khích những em cĩ điều kiện... 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết sự sinh sản của một số loài động vật. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gián tiếp) II. CHUẨN BỊ: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 104, 105. HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ. Chồi thường mọc ra từ vị trí nào nếu ta trồng cây từ một số bộ phận của cây mẹ ? Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để có cây con mới . GV nhận xét - ho điểm . 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Sự sinh sản của động vật . Mục tiêu : Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết / 104 - Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào? Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái? Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? Hợp tử phát triển thành gì? Động vật có những cách sinh sản nào à GV kết luận : Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng). Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng). Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh. Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ. v Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật Mục tiêu : Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. Yêu cầu HS quan sát H.4 thảo luận và trả lời . Nêu tên những con vật đẻ trứng ? Nêu tên những con vật đẻ con ? à Kết luận : Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức. - Trò chơi : Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con . Chia lớp ra thành 4 nhóm. GV nhận xét – tuyên dương . 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Sự sinh sản của côn trùng . Nhận xét tiết học . Hát . HS trả lời . Hoạt động lớp HS đọc mục Bạn cần biết / 104 SGK. 2 giống : đực và cái. Cơ quan sinh dục giúp ta phân biệt được con đực và con cái ra trứng . Sự thụ tinh. Hợp tử phân chia .cơ thể mới. đẻ trứng hoặc đẻ con . - Hs nhắc lại Hoạt động lớp – nhóm HS quan sát H.4 104 SGK, thảo luận. Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn. - Hs nhắc lại Hoạt động nhóm – lớp Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc. Kiểm tra KNS Trực quan Hỏi đáp Truyền đạt HCM, KNS Trực quan Thảo luận Thi đua Rút kinh nghiệm : Khoa học TIẾT 56 : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG (Mức độ tích hợp: Bộ phận / liên hệ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định vòng đời của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián). - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. * Nội dung tích hợp : KNS. MT (Khai thác nội dung gián tiếp) II. CHUẨN BỊ: GV: Hình vẽ trong SGK trang 106, 107. HSø: SGK , VBT . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của động vật Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con. Thế nào là sự thụ tinh. GV nhận xét – cho điểm . 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bướm cái Mục tiêu : Xác định vòng đời của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián). - Yêu cầu các nhóm quan sát các H: 1, 2, 3, 4, 5 / 114 SGK. à GV kết luận : Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con ? Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải ? Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu? Để giảm thiệt hại cho cây cối, hoa màu do côn trùng gây ra người ta có thể làm gì ? à GV kết luận : Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. Trứng nở thành sâu ăn lá để lớn. Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, v Hoạt động 2:Tìm hiểu về ruồi và gián . Mục tiêu : - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung H.6,7 / 115. - Yêu cầu HS HS hoàn thành bảng so sánh và trình bày . à GV kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Sự sinh sản của ếch Nhận xét tiết học. Hát HS ghi bảng con . HS trả lời . Hoạt động lớp HS quan sát , thảo luận và trà lời . .đẻ trứng . dưới của lá rau cải . .sâu, bướm cái gây thiệt hại nhất, sâu ăn lá rau rất nhiều người ta có thể bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, bắt bướm , - Hs nhắc lại Hoạt động nhóm – lớp - HS quan sát, thảo luận. Đại diện nhóm trình bày . Ruồi : Đẻ trứng. Trứng nở ra giòi (ấu trùng).Giòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi. + Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật, Cách tiêu diệt : Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,Phun thuốc diệt ruồi. Gián : Đẻ trứng .Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian. + Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo, Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo,Phun thuốc diệt gián. Hoạt động lớp - HS thi đua vẽ tranh . Kiểm tra MT KNS Trực quan Thảo luận Thuyết trình Truyền đạt MT KNS Trực quan Thảo luận Thi đua Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: