Giáo án Khoa học 5 - Tuần 32 - Tiết 63, 64

Khoa học

TIẾT 63 : TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

(Mức độ tích hợp: Bộ phận và liên hệ)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.

- Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.

2. Kĩ năng: Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

* Nội dung tích hợp : MT, HCM, NL (Khai thác nội dung trực tiếp)

II. CHUẨN BỊ:

· GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.

· HS: - SGK, VBT .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 - Tuần 32 - Tiết 63, 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học
TIẾT 63 : TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
(Mức độ tích hợp: Bộ phận và liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	
- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
2. Kĩ năng: Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Nội dung tích hợp : MT, HCM, NL (Khai thác nội dung trực tiếp)
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.
HSø: - SGK, VBT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Môi trường.
Môi trường là gì ? 
Kể tên một số môi trường em biết và nêu tác dụng của chúng ? GV nhận xét 
3. Bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng .
Mục tiêu : Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
Yêu cầu nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131 /SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.
Tài nguyên thiên nhiên là gì ? 
Hình
Tên tài nguyên thiên nhiên
Công dụng
1
- Gió 
- Nước
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm,
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đưa nước lên ruộng cao,
- Dầu mỏ
- Xem mục dầu mỏ ở hình 3.
2
- Mặt Trời
- Thực vật, động vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất.
3
- Dầu mỏ
- Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp,
4
- Vàng
- Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của nhà nước, cá nhân,; làm đồ trang sức, để mạ trang trí.
5
- Đất
- Môi trường sống của thực vật, động vật và con người.
6
- Nước 
- Môi trường sống của thực vật, động vật.
- Năng lượng dòng nước chảy được dùng để chạy máy phát điện, nhà máy thuỷ điện,
7
- Sắt thép
- Sản xuất ra nhiều đồ dùng máy móc, tàu, xe, cầu, đường sắt.
8
- Dâu tằm
- Sản xuất ra tơ tằm dùng cho ngành dệt may.
9
- Than đá
- Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp,..
v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”.
Mục tiêu :Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
GV giới thiệu và phổ biến trò chơi .
Chia số HS tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức.
Thi đua : Ai chính xác ? 
Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên. Một dãy nêu công dụng (ngược lại).
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
- Nhận xét tiết học .
Hát .
HS lần lượt trả lời .
Hoạt động nhóm
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động nhóm – lớp 
HS lắng nghe .
HS chơi như hướng dẫn.
Hoạt động lớp
HS thi đua.
Hs lắng nghe
Kiểm tra
NL , MT
Trực quan
Thảo luận
Thuyết trình
Trò chơi
HCM
Thi đua
Rút kinh nghiệm : 
Khoa học
TIẾT 64 : VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
(Mức độ tích hợp: Bộ phận / liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	 Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người.
2. Kĩ năng: Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
* Nội dung tích hợp : MT, HCM (Khai thác nội dung trực tiếp)
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK .
HSø: - SGK,VBT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tài nguyên thiên nhiên.
- Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Nêu ích lợi của tài nguyên đất, thực vật và động vật, nuớc ,than đá ? GV nxét – cho điểm .
3. Bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Aûnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên .
Mục tiêu : Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người.
- Ycầu HS q sát các hình trang 132 / SGK.
Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ hoạt động của con người
1
Chất đốt (than).
Khí thải.
2
Môi trường để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi).
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt chăn nuôi .
3
Bải cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác.
4
Nước uống
5
Môi trường để xây dựng đô thị.
Khí thải của nhà máy và của các phương tiện giao thông,
6
Thức ăn.
Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường?
à GV kết luận:
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
 v Hoạt động 2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người .
Mục tiêu : - Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK.
Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức.
Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
Giáo dục tư tưởng .
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Tác động của con người đến môi trường sống .
Nhận xét tiết học.
Hát .
5 HS lần lượt trả lời .
Hoạt động nhóm - lớp
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 / SGK để phát hiện.
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn, nước uống, khí thở, nới ở , nơi làm việc,.và nhận từ con người các chất thải .
- Hs theo dõi
Hoạt động nhóm
HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.
Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,.
Hoạt động lớp
- 2 HS trình bày.
Kiểm tra
MT
Trực quan
Thảo luận
Thuyết trình
Hỏi đáp
Truyền đạt
MT
HCM
Trò chơi
Hỏi đáp
Củng cố
Rút kinh nghiệm : 
Thể dục
Tiết 64 : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG VÀ DẪN BÓNG” 
GV bộ môn	

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA HOC.doc