Tiết 37
KHOA HỌC
BÀI 37: TẠI SAO CÓ GIÓ?
I- MỤC TIÊU
Sau bài học , HS biết :
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 74,75 SGK. Chong chóng. Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74/SGK.
+Nến, diêm, miếng gie hoặc vài nén hương.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A/ Ổn định lớp.
B/ Kiểm tra bài cũ:
-Nêu vai trò không khí của đông vật thực vật
-GV nhận xét
C/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Nhờ đâu lá cây động,diều bay?
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài: Tại sao có gió
- GV ghi tựa bài lên bảng
2/ Giảng bài:
* Hoạt động 1: Chơi chong chóng
- GV kiểm tra HS đem đủ chong chóngkhông, chong chóng có quay được không
- Yêu cầu HS trong quá trình chơi, tìm hiểu xem:
+ Khi nào chong chóng không quay?
+ Khi nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
-Yêu cầu HS ra chơi ngoài sân theo nhóm
- GV kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm.
- Yêu cầu HS vào lớp.
- GV kêt luận (Như SGK/ 137 )
o có nhiệt độ thấp nhất? - GV nhận xét chung, lưu ý SGV/171 -GV cho HS quan sát 2 nhiệt kế H2 a,b SGK/ 100. Hỏi:+ Để đo nhiệt độ của các vật ta làm gì? + Quan sát 2 nhiệt kế H2a,b nhiệt kế nào đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế nào đo nhiệt độ không khí? b/ Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế. - GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế và mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế - Hướng dẫn cách đọc nhiệt kế: khi đọc cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với nhiệt kế. - Gọi HS làm thí nghiệm và nêu lại kết quả đó. * Thí nghiệm:+ lấy 4 chậu nuớc có nhiệt độ ban đầu như nhau SGV/172 + Đổ nước` sôi vào chậu a; cho đá vào chậu d; nhúng 2 tay vào chậu a và d rồi nhúng tay vào chậu b, c. hai chậu b,c nóng lạnh như nhau. Hỏi: lúc này tay ta có cảm giác như vậy hay không? - GV chốt ý SGV/172 + HS thực hành đo nhiệt độ. -Yêu cầu các nhóm thực hành đo nhiệt độ - GV nhận xét chung. D/ Củng cố, dặn dò + Nhiệt độ của hơi nuớc đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu? - Gọi HS đọc ghi nhớ bài. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài:Nóng, lạnh và nhiệt độ(tiếp theo) - Nhận xét tiết học. - Cả lớp. - HS nêu - Bạn nhận xét. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - Nhắc lại. -HS lần lượt nêu. -Cả lớp quan sát H1 SGK/100 và suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Lần lượt HS nối tiếp trả lời. - Bạn bổ sung ý. - Cả lớp theo dõi - HS quan sát. - HS trả lời. - HS lần lượt trả lời. - HS lắng nghe. - HS mang nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể để quan sát về cách cấu tạo nhiệt kế, các vạch số trên nhiệt kế - HS thực hành đọc nhiệt kế - Lần lượt 2 HS làm thí nghiệm và nói kết quả đã làm - HS cùng làm thí nghiệm rồi báo cáo những nhận xét sau khi đã thực hành thí nghiệm. - Cả lớp lắng nghe. - Các nhóm về vị trí của tổ rồi thực hành đo nhiệt độ. - Sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể - Các nhóm báo cáo klết quả. TUẦN 26 - Tiết 51 (Từ ngày..../......../........đến ngày....../......./.......) Khoa Học BÀI 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP THEO) I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nĩng hơn thì thu nhiệt nên nĩng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị chung: phích nước sôi. -Chuẩn bị theo nhóm:2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh( như hình 2a SGK/103) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH BỔ SUNG A/ Ổn định lớp - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kiểm tra bài cũ - Nhiệt độ cơ thể bình thường, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, của nước đá đang tan là bao nhiêu? - Đọc ghi nhớ bài? - GV nhận xét chung. C/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Nóng lạnh và nhiệt độ. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Giảng bài a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - GV nêu thí nghiệm:chúng ta có 1 chậu nước và 1 cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. -Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? -Yêu cầu HS làm thí nghiệmSGK/102 theo nhóm. - Gọi 2 nhóm trình bày kết quả. +Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? - GV hướng dẫn HS giải thích như SGK. + Hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. + Trong các ví dụ trên vật nào là vật toả nhiệt, vật nào là vật thu nhiệt? + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào? - GV kết luận (SGV/175) -Yêu cầu HS dọc mục bạn cần biết SGK/102. b/ Hoạt động 2:Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. - Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấumức nước, sau đó lần lươtï đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước`trong lọ có thay đổi không? - Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác. - Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế đế làm thí nghiệm Hỏi+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau. + Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? - GV chốt lại. D/ Củng cố, dặn dò - Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm? - Vì sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Chuẩn bị bài:Vâït dẫn nhiệt và các vật cách nhiệt. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp. - HS nêu - Bạn nhận xét. 2 HS đọc. - Lắng nghe. - Nhắc lại. - Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm. - HS dự đoán theo suy nghĩ của bản thân. - HS tiến hành thí nghiệm. - Đại diện 2 nhóm trình bày. - HS nêu. - HS nối tiếp nhau lấy ví dụ. - HS trả lời. - 2 HS đọc. - Làm thí nghiệm theo nhóm. - Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm. - HS trình bày. - HS trả lời. - HS nêu. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. TUẦN 26 - Tiết 52 Khoa Học BÀI 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I/ MỤC TIÊU: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhơm ) dẫn nhiệt tốt. + Khơng khí, các vật xốp như bơng, len, dẫn nhiệt kém. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung:phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, - Chuẩn bị theo nhóm:2 cái cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH BỔ SUNG A/ Ổn định lớp - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kiểm tra bài cũ + Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? - Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm? - Đọc ghi nhớ bài? - GV nhận xét chung. C/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài: - Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt - GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Giảng bài a/ Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm. - Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh lên bảng. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước nóngvào cốc cho HS làm thí nghiệm - Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh song song với dự đoán để HS so sánh. - GV hỏi: Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? - GV nhận xét chốt ý( SGV/177). - Cho HS quan sát xoong và nồi, hỏi: xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó được dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? + Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? + Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt. - GV nhận xét, chốt ý:(SGV/177) b/ Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí - Yêu cầu HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở H3 SGK/105. - GV đặt vấn đề: chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sẽ rõ hơn. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc kỹ thí nghiệm SGK/105. - GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở. - GV hướng dẫn, lưu ý cho HS như SGV/177. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - GV hỏi thêm:+ Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc? + Vì sao phải đo nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc? - GV nhận xét kết luận. C/ Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm kể tên, nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt, nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật. -GV nhận xét, tuyên dương. D/ Củng cố, dặn dò Hỏi:+ Tại sao chúng ta không nên nhảt lên chăn bông? + Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng nhôm, gang ta phải dùng lót tay? - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Chuẩn bị bài:Các nguồn nhiệt. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp. - HS nêu - Bạn nhận xét. - 2 HS đọc. - Lắng nghe. - Nhắc lại. -Cả lớp lắng nghe. -1 HS đọc thí nghiệm, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ. -HS trình bày dự đoán. -HS tiến hành làm thí ngfhiệm. -Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hoạt động trong nhóm dưới sự hướng dẫn của GV - Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV để bảo đảm an toàn - Đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả thí nghiệm - HS các nhóm trao đổi với nhau và thi đua kể tên. - Nhóm khác nhận xét. - HS nêu. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe về nhà thực hiện TUẦN 27 (Từ ngày..../......../........đến ngày....../......./.......) Khoa Học BÀI 53: CÁC NGUỒN NHIỆT I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên và nêu được vai trị của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an tồn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong. II/ CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào trời nắng) - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ành về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH BỔ SUNG A/ Ổn định lớp. - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kiểm tra bài cũ: - Lấy ví dụ về vật cách nhiệt vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống. - Đọc ghi nhớ bài? - GV nhận xét chung. C/ Bài mới: 1. Hoạt động 1: Nói vềcác nguồn nhiệt và vai trò của chúng - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu :quan sát tranh minh hoạ,dựa vào hiểu biết thực tế,trao đổi,trả lờicác câu hỏi sau: + Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh? + Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy? - Gọi HS trình bày.GV ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm. + Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì? + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn nguồn nhiệt nữa không? - GV kết luận(SGV/179) 2. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - GV hỏi:+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào? + Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác? - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4HS. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. -Yêu cầu : Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểmvà cách phòng tránh chúng khi sử dụng các nguồn điện. - GV đi giúp đỡ các nhóm. - Gọi HS báo cáo kết quả làm việc - GV nhận xét, kếùt luận. 3. Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn điện -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 với câu hỏi: +Khi sử dụng các nguồn nhiệt ta phải làm gì? - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận(SGV/180) D/ Củng cố, dặn dò: + Nguồn nhiệt là gì? + Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt? -Về nhà học bài, luôn có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt. - Chuẩn bị bài : Nhiệt cần cho sự sống. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp. - HS nêu - Bạn nhận xét. - 2 HS đọc. - 2HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi - Tiếp nối nhau trình bày. -HS trả lời. - Thảo luận nhóm 4 và ghi câu trả lời vào phiếu. - Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết quả. - Nhóm khác bổ sung. - 2 HS đọc lại phiếu. - HS thảo luận nhóm 2 - Tiếp nối nhau phát biểu. TUẦN 27 Khoa Học BÀI 54: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I/ MỤC TIÊU: - Nêu vai trị của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình ở SGK/108,109. -Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH BỔ SUNG A/ Ổn định lớp. - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của nguồn nhiệt ? - Đọc ghi nhớ bài? - GV nhận xét chung. C/ Bài mới: a/ Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng. -GV chia lớp thành 4 nhóm. -Cử HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội. -GV phổ biến cách chơi và luật chơi (SGV/181). -Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận. -GV lần lượt đọc các câu hỏi, đội nào cũng phải đưa ra sự lựa chon của mình bằng cách giơ biển lựa chọn đáp án: A, B, C, D. -Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn giản tại sao mình lại chọn như vậy. -Tổng kết điểm từ phía ban giám khảo. -Tổng kết trò chơi.(SGV/182). -GV kết luận như mục bạn cần biết SGK/108. b/ Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. -GV hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm. -GV kết luận (Như mục bạn cần biết SGK/109) D/ Củng cố, dặn dò. - Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và thực vật? - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm?. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/108, 109 - Chuẩn bị bài : Oân tập vật chất và năng lượng. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - HS nêu - Bạn nhận xét. - 2 HS đọc. -HS nhận nhóm. -Mỗi nhóm cử 1 HS làm ban giám khảo. -HS lắng nghe. -Các nhóm nhận phiếu, trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi. -Các nhóm giơ thẻ mình lựa chọn. -Đại diện các nhóm giải thích. -HS lắng nghe. -HS trả lời. -HS nhắc lại. -HS nêu. -2HS đọc. -HS lắng nghe, về nhà thực hiện. Tổ trưởng kiĨm tra Ban Gi¸m hiƯu (DuyƯt) TUẦN 28 (Từ ngày..../......../........đến ngày....../......./.......) Khoa Học BÀI 55 - ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. I/ MỤC TIÊU: Ơn tập về: - Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị : Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước. Không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH BỔ SUNG A/ Ổn định lớp. - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và thực vật? - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm?. - GV nhận xét chung. C/ Bài mới: a/ Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập - GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/110,111. - Treo bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi 1,2. - Yêu cầu HS tự trả lời. - Gọi HS nhận xét trả lời. - Chốt lại lời giải đúng. * Nước ở thể lỏng, thểkhí, thể rắn không có mùi, không có vị -Gọi HS đọc câu 3 suy nghĩ và trả lời. -Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng:Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. - Câu hỏi 4,5,6 Tiến hành như câu 3. - GV chốt lại như SGV/186. b/ Hoạt động 2 :Trò chơi đố bạn chứng minh được - GV chuẩn bị các tờ phiếu có ghi sẵn yêu cầu đủ với số lượng nhóm 4 HS của nhóm mình. -Ví dụ về câu hỏi:bạn hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ :+ Nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định., -Yêu cầu đại diện của 5 nhóm lên bốc thăm câu hỏi trước, được chuẩn bị trong 3 phút. Sau đó các nhóm lần lượt lên trình bày. - GV nhận xét cho điểm trực tiếp. - Công bố kết quả và tuyên dương. D/ Củng cố dặn do: - Nước ở thể lỏng, thể khí, thể rắn có hình dạng nhất định không? - về nhà ôn lại các kiến thức. - Chuẩn bị bài: ôn tập vật chất và năng lượng. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - HS nêu - Bạn nhận xét. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung câu hỏi 1,2 SGK/110. - 2 HS lên bảng lần lượt làm từng câu hỏi - HS còn lại làm vào VBT. - Nhận xét chữa bài của bạn làm trên bảng. - 1 HS đọc, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm, chuẩn bị trong 3 phút, sau đó lên trình bày. - Nhận xét nhóm bạn trả lời. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện TUẦN 28 Khoa Học BÀI 56 - ÔN TẬP :VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. I/ MỤC TIÊU: Ơn tập về: - Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng phục vụ cho H4. H5, H6 SGK/112 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH BỔ SUNG A/ Ổn định lớp. - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kiểm tra bài cũ: - Treo sơ đồ gọi HS lên gắn từ thích hợp vào mũi tên. - Nêu ví dụ vật tự phát sáng và đồng thời là nguồn nhiệt? - GV nhận xét chung. C/ Bài mới: a/ Quan sát sự thay đổi bóng của chiếc cọc theo thời gian trong ngày. - GV nêu câu hỏi: Quan sát bóng cây theo thời gian trong ngày vì sao bóng cây lại thay đổi? * GV chốt ý: Buổi sáng bóng cọc ngã về phía tây (lúc 9 giờ sáng) - Buổi trưa 12 giờ bóng cọc ngắn ngay tại chân cọc. - Buổi chiều lúc 3 giờ bóng cọc ngã về phía đông. -Hỏi: Nối đỉnh bóng lúc 9 giờ và lúc 3 giờ chiều ta được hướng gì? b/ Kiểm chứng các thí nghiệm: Làm việc theo nhóm. - GV chia tổ yêu cầu HS làm lại các thí nghiệm và cho biết những thí nghiệm đó chứng minh điều gì? - Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và giải thích các thí nghiệm đó? -GV kết luận chung. D/ Củng cố, dặn dò. - Không khí có những tính chất gì? - Về nhà ôn tập tiếp chương vật chất và năng lượng. - Chuẩn bị chương thực vật và động vật. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - HS nêu - Bạn nhận xét. - HS đã thí nghiệm tiến hành ở nhà sau đó báo cáo kết quả ghi nhận - Lần lượt HS nêu kết quả. - Bạn khác bổ sung. - HS trả lời được hướng Đông –Tây. - Nhóm 6 làm việc theo yêu cầu, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - H4:Không khí có thể bị nén lại và nở ra. H5, H6: Làm thế nào biết có không khí. - HS trả lời. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. TUẦN 29 (Từ ngày..../......../........đến ngày....../......./.......) Khoa Học Bài 57 : THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I/.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khống. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. - GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. - Phiếu học tập theo nhóm. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH BỔ SUNG A/ Ổn định lớp. - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kiểm tra bài cũ: - Quan sát bóng cây theo thời gian trong ngày vì sao bóng cây lại thay đổi? - Không khí có những tính chất gì? - GV nhận xét chung. C/ Bài mới: a/ Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm: - Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS. - Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm. - Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ giấy để báo cáo. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây theo kết quả báo cáo của HS. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí nghiệm. - Hỏi: + Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau ? + Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ? + Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ? + Theo em dự đoán thì để sống, thực vật cần phải có những điều kiện nào ? +Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ các điều kiện đó ? -Kết luận: (SGV/190) b/ Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS. - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhanh lên bảng.(SGV/191) - Nhận xét, khen ngợi những nhóm
Tài liệu đính kèm: