Giáo án Khối 1 - Tuần 8

 HỌC VẦN

 Bài 30: ua – ưa

A. Mục đích yêu cầu:

 - Giúp HS đọc, viết được ua, ưa,cua bể, ngựa gỗ

 HS đọc đúng từ và câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa

* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

 - Rèn đọc từ và câu ứng dụng

B. Đồ dùng:

 GV: Vật thật ngựa gỗ, tranh minh hoạ HS: Bảng, SGK, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 36 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: cua bể, ngựa gỗ.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học: 
 - GV đưa bảng ôn
u
ua
ư
ưa
i
ia
tr
ng
ngh
 - GV chỉ bảng
b. Ghép âm và vần thành tiếng:
c. Đọc từ ứng dụng:
	- GVghi bảng.
 mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
	- GV giảng từ: trỉa đỗ, ngựa tía
 d. Luyện viết:
	- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1	
 * Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài ứng dụng.
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
 * Đọc SGK
b. Kể chuyện:
 - GV kể lần 1.
 - GVkể lần 2 minh hoạ tranh.
 + Tranh 1: Rùa – khỉ là đôi bạn thân
 + Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết thế nào lên thăm vợ con Khỉ trên cao. Khỉ bảo rùa ngậm đuôi khỉ để lên.
 + Tranh 3: Tới công, vợ Khỉ chạy ra chào Rùa quên ngậm đuôi khỉ bị rơi xuống đất.
 +Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, mai rùa nứt.
 * Ý nghĩa: Ba hoa cẩu thả là tính xấu nên chuốc vạ vào thân.	
c. Luyện viết:
	- Hướng dẫn viết.	
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS đọc.
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS tự ghép và đọc các tiếng
- Đọc kết hợp phân tích tiếng
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần ôn
- HS luyện đọc
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: mùa dưa, ngựa tía
- HS đọcCN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu,cả đoạn thơ
- HS đọc tên truyện: Khỉ và rùa.
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- Đọc bài trong vở.
- Viết bài theo từng dòng.
IV. Củng cố:
	- GV chỉ bảng ôn.
	- Trò chơi: Thi nối vần với tiếng 	từ 	chứa vần.
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
- Đại diện nhóm lên thi.
V. Dặn dò:
 - Về ôn lại bài:
 - Chuẩn bị bài sau: oi- ai	
ĐẠO ĐỨC
Tiết 8: Bài 4. Gia đình em (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
	- Củng cố, luyện tập hành vi: Lễ phép , vâng lời ông , bà, cha mẹ
	- Rèn HS biết lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ và anh chị.
	- Qua bài giáo dục HS biết yêu quý gia đình.
* Trọng tâm: Củng cố, luyện tập hành vi: Lễ phép , vâng lời ông , bà, cha mẹ
B. Đồ dùng dạy – học:
- Trang phục đóng tiểu phẩm
- Vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
 - Em hãy kể gia đình em?
-2 HS kể
III. Bài mới (Tiết 2)
1.Hoạt động 1: Trò chơi : “ Đổi nhà’’
 * Thảo luận:
 - Em cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà? Khi không có nhà?
 * KL: Gia đình là nơi các em được cha mẹ che chở , yêu thương, chăm sóc , nuôi dạy.
2. Hoạt động 2: Tiểu phẩm.
 - Phân vai: Long, mẹ, các bạn Long. 
 - Thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về việc làm của 	Long?
+ Điều gì xảy ra khi bạn Long không 	vâng lời?
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
 - Trong gia đình em được quan tâm như thế nào?Em đã làm gì để cha mẹ vui?
-KL: Cần vâng lời ông bà cha mẹ để ông bà, cha mẹ vui lòng.
- Em cảm thấy vui khi tranh được nhà. Thấy buồn và lo sợ khi không có nhà.
- Các nhóm thi đua thực hành sắm vai. “Chuyện bạn Long”
- Bạn Long chưa vâng lời mẹ. Chưa làm xong bài tập bị cô giáo phê bình.
- Chưa học xong bài bị điểm kém
- Đá bóng xong có thể bị cảm nắng, đau chân.
- Từng đôi liên hệ.
IV. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài:
 + Trẻ em có quyền được gia đình quan tâm.
 +Thông cảm chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi
 + Trẻ em có bổn phận yêu quý gia đình mình.	
V. Dặn dò:
- Về vận dụng bài học: Biết vâng lời ông bà, cha mẹ.
- HS nhắc lại các KL trên
- Các nhóm thi hát về chủ đề gia đình.
- Đọc ĐT câu thơ trong vở BT
- Chuẩn bị bài sau: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
 Thứ tư ngày 
HỌC VẦN
Bài 32: oi - ai
A. Mục đích yêu cầu:
 - Giúp HS đọc, viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái
 HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Chú Bói cá nghĩ gì thế?Chú nghĩ về bữa trưa
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, Ri, Bói cá, Le le
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái
 - Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Bộ chữ, tranh minh hoạ
HS: Bảng, SGK, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. Ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: ngựa tía, mùa hè
III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
	2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : oi
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: ngói
 - Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần oi?
 *Dạy vần ai tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
- GV giảng từ: ngà voi, gà mái
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
	3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 -GVghi :	Chú Bói cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
+ Trong tranh vẽ con gì ? Em biết con nào trong đó?
+Chim Bói cá và Le le sống ở đâu? Thích ăn gì?
 + Chim Sẻ và Ri sống ở đâu?Ăn gì?
 + Trong số này con nào biết hót?
 + Hát bài hát về loài chim?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: oi - ai
- HS đọc theo : oi
- Vần oi được tạo bởi o và i
- HS lấy oi trong bộ học tập
- Đánh vần o – i – oi/ oi
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần oi
- HS ghép: ngói
- Đánh vần: ng – oi – ngói/ ngói
- Tiếng “ngói’’gồm âm ng ,vần oi và thanh huyền
-HS đọc : nhà ngói
* Đọc tổng hợp
- So sánh oi/ ai
- Đọc thầm, 1 HS khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o -> i. Viết nét phụ rồi đưa bút 
+ Chữ “ ngói, gái’’. Lia bút
- HS viết bảng: oi, ai, ngói, bé gái
- Đọc bảng, đọc SGK
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , HS khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Sẻ, Ri, Bói cá, Le le
- Sống ở dưới nước và thích ăn cá.
- Sống ở trên cây và thích ăn sâu bọ.
- “ Con chim vành khuyên’’
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’
 Bài lê
 Nhà vở
 Trái ngói
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài sau: ôi – ơi
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 8: Ăn uống hàng ngày
 A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh kể tên những thức ăn hàng ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
 - Nói được cần phải ăn như thế nào để có sức khỏe tốt.
 - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống cá nhân, ăn đủ no, đủ chất uống đủ nước.
 * Trọng tâm: Giúp HS kể tên những thức ăn hàng ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
 B. Đồ dùng dạy học
 Giáo viên: Sách giáo khoa, các hình vẽ trong sách giáo khoa.
 Học sinh:Sách giáo khoa, vở bài tập.
 C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Không ăn quá no , không ăn bánh kẹo không đúng lúc 
- Phát triển kĩ năng tư duy phê phán.
 D. Các hoạt động dạy học
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước đánh răng, rửa mặt?
III. Bài mới: 
a. Khởi động: 
- Trò chơi:" Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang "
b. HĐ1: Động não.
* Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn uống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- Kể tên thức ăn, nước uống mà các em dùng hàng ngày.
- GV nhận xét và viết lên bảng những loại thức ăn vừa nêu.
- Hỏi: Các em thích ăn loại thức ăn nào nhất trong số đó ?
- Hỏi: Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc không biết ăn ?
*GVKL: Chúng ta nên ăn nhiều loại thức ăn, như vậy có lợi cho sức khỏe.
c. HĐ2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Học sinh giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày. 
* Cách tiến hành:
- Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể.
- Hình nào cho biết các bạn học tập tốt.
- Hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt.
- Gọi các nhóm nhận xét.
* GV: Hỏi tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày? 
Đúng vậy, chúng ta cần phải ăn uống đầy đủ chất và ăn hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe tốt thì mới học tốt.
d. HĐ 3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
* Cách tiến hành: Giáo viên đưa câu hỏi cho học sinh thảo luận.
- Hỏi: Khi nào chúng ta phải ăn và uống ?
- Hỏi: Hàng ngày em ăn mấy bữa ? Vào những lúc nào ?
- Hỏi: Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính ?
* Giáo viên kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát, hàng ngày cần ăn ít nhất là 3 bữa vào buổi sáng, trưa, tối; không nên ăn những đồ ngọt trước bữa ăn chính, để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng.
IV. Củng cố
* Trò chơi: “ Đi chợ giúp mẹ’’
V. Dặn dò
Nên ăn uống đầy đủ chất và lượng để cơ thể khoẻ mạnh.
- HS hát
- HS chơi thử
- Học sinh chơi trò chơi.
Nếu bạn nào làm sai sẽ bị hát 1 bài
- Học sinh suy nghĩ và lần lượt gọi vài học sinh kể tên những thức ăn các em vẫn ăn hàng ngày.
- Quan sát, chỉ và nói tên các loại thức ăn có trong mỗi hình.
- Học sinh tự trả lời.
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi nội dung tranh. 
- Học sinh các nhóm trả lời các câu hỏi theo hình vẽ của SGK
Vì ăn uống hàng ngày thì mới có sức khỏe tốt, cơ thể mau lớn.
- Khi đói và khi khát thì chúng ta phải ăn và uống.
- Ngày ăn 3 bữa: sáng, trưa, tối.
- Vì ăn vào sẽ không ăn được cơm nữa.
- Ăn uống hàng ngày.
- Về nhà học bài và ăn uống đầy đủ.
- Chọn thức ăn tốt cho 1 ngày
Thủ công
Tiết 8: Xé, dán hình cây đơn giản (T1)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách xé hình cây đơn giản: xé được hình tán cây, thân cây. 
- HS biết xé hình cây đơn giản từ cách xé hình chữ nhật. 
- Rèn đôi tay khéo léo và óc sáng tạo.
* Trọng tâm: HS biết xé hình cây đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
 Bài mẫu hình cây đơn giản
, giấy màu, hồ dán.
C. Hoạt động dạy học: 
Giấy thủ công, hồ dán, giấy nháp.
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu
 - Cho HS xem bài mẫu
 - Cây có các bộ phận nào?
 - Các tán cây có giống nhau không?
 - Nêu các màu sắc của cây?
b. GV hướng dẫn làm mẫu 
* xé hình tán cây 
 - Xé tán cây tròn 6 ô vuông
 - Xé tán lá cây dài chiều dài 8 ô, chiều rộng 5 ô.
 + Đánh dấu – vẽ hình
 + Xé 4 góc (không cần xé đều nhau)
 + Chỉnh sửa cho giống hình tán cây.
* Xé hình thân cây
 c. HS thực hành xé trên giấy.
 - GV quan sát HS làm.
 IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 -. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà hoàn thiện bài 
 - Chuẩn bị giấy màu cho bài sau: 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS quan sát .
- 2HS trả lời
- Cây có các bộ phận: thân cây, tán cây.
- Cây có hình dáng khác nhau.
- Thân cây màu nâu, tán lá có màu sắc khác nhau: xanh đậm, nhạt...
- HS quan sát GV làm
- HS xé hình cây đơn giản.
 2 HS nêu lại các bước làm.
Lắng nghe
 Thứ năm ngày 
HỌC VẦN
Bài 33: ôi - ơi
A. Mục đích yêu cầu:
 - Giúp HS đọc, viết được:ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
 HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được:ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. 
 - Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật thật trái ổi, tranh minh hoạ
HS: Bảng, SGK, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. Ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: nhà ngói, bé gái
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi :ôi
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi:ổi
 - Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu vật thật rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần ôi?
 *Dạy vần ơi tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
- GV giảng từ : ngói mới
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
	3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 -GVghi :Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
	 + Tranh vẽ gì ? Vì sao em biết?	
 + Quê em có lễ hội gì? vào mùa nào
 + Trong lễ hội thường có những gì?
 + Ai đưa em đi dự lễ hội?
 + Em thích lễ hội nào nhất?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: ôi - ơi
- HS đọc theo : ôi
- Vần ôi được tạo bởi ô và i
- HS lấy ôi trong bộ học tập
- Đánh vần ô – i –ôi/ ôi
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần ôi
- HS ghép: ổi
- Đánh vần: ôi – hỏi – ổi/ ổi
- Tiếng “ổi’’gồm vần ôi và thanh hỏi
-HS đọc : trái ổi
* Đọc tổng hợp
- So sánh ôi / ơi
- Đọc thầm, 1 HS khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Chữ ôi, ơi . Viết giống oi 
+ Chữ “bơi, lội’’. Lia bút
- HS viết bảng: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
- Đọc bảng, đọc SGK
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , HS khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Lễ hội
- Tranh vẽ về lễ hội, vì có nhiều cờ, nhiều người......
- Có nhiều người mặc quần áo đẹp, có nhiều cờ ,hoa....nhộn nhịp người đi lại
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- HS đọc lại bài
- Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’
 Bà thổi phố
 Mẹ mua xôi
 Bé chơi chổi
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài sau: ui – ưi
 	TOÁN
Tiết31: Luyện tập
 A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng thích hợp 
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
 B. Đồ dùng
 + GV: Tranh vẽ hoặc nhóm đồ vật để tạo tình huống( BT 5)
 + Bảng , vở
 C. Các hoạt động dạy học
I Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Dạy bài luyện tập
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 5 
Mt :HS học thuộc công thức cộng trong phạm vi 5
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Làm tính cộng phạm vi 5 và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép cộng.
Bài 1 : Tính 
-Lưu ý củng cố tính giao hoán trong phép cộng 
Bài 2 : Tính ( theo cột dọc )
Bài 3 : Tính 
 HD tính theo thứ tự
 Bài 4 : Điền dấu , = vào chỗ trống 
- Lưu ý tính kết quả rồi so sánh
Bài 5 : Viết phép tính phù hợp với tình huống trong tranh 
-Bài 5 b tiến hành như bài 5 a 
 Hoạt động 3: Trò chơi “ Thành lập các phép tính đúng’’
 Cách tiến hành như các tiết trước
 IV. Củng cố
 V. Dặn dò
 -Ôn bài , chuẩn bị bài: Số 0 trong phép cộng
-HS hát
- HS đọc bảng cộng 3, 4 và 5
- Làm bảng 
4 + 1 = 1 + 4 =
3 + 2 = 2 + 3 =
- HS thi đua đọc lại các công thức cộng phạm vi 3, 4, 5 
- Đọc CN, nhóm
- HS làm bảng
1 + 1 = 2 + 1 =
1 + 2 = 2 + 2 =
1 + 3 = 2 + 3 =
1 + 4 =
..............
2 + 3 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4
- HS làm vở
+
2
+
1
+
3
+
2
2
4
2
3
2 + 1 + 1 = 3 + 1 + 1 =
 3 + 1 = 4
- HS làm bảng
3 + 2.........5 3 +1 ........5
3 +2.........2 + 3 4.......2 + 3 
- HS quan sát tranh nêu bài toán 
a) Có 3 con mèo, có thêm 2 con nữa . Hỏi tất cả có mấy con mèo ?
 3 + 2 = 5 
 Có 2 con mèo, thêm 3 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo ?
 2 + 3 = 5 
- Đọc lại bảng cộng phạm vi 5
- Đọc các phép tính đã lập ở trên
Thứ sáu ngày 
HỌC VẦN
Bài 34: ui – ưi
A. Mục đích yêu cầu:
 - Giúp HS đọc, viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
 HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
 - Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Bộ chữ, tranh minh hoạ
HS: Bảng, SGK, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. Ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: trái ổi, bơi lội
III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
	2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : ui
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: núi
 - Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần ui?
 *Dạy vần ưi tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 cái túi gửi quà
 vui vẻ ngửi mùi
- GV giảng từ : vui vẻ, gửi quà
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
	3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 -GVghi :
 Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá 
*Đọc SGK
b. Luyện nói
	 + Đồi núi thường có ở vùng nào?
 + Tên vùng nào có đồi núi?
 + Trên đồi núi thường có gì?
 + Quê em có đồi núi không?
 + Đồi khác núi như thế nào?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: ui – ưi
- HS đọc theo : ui
- Vần ui được tạo bởi u và i
- HS lấy ui trong bộ học tập
- Đánh vần u– i –ui/ ui
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần ui
- HS ghép: núi
- Đánh vần: n – ui – sắc – núi/ núi
- Tiếng “núi’’gồm âm n, vần ui và thanh sắc
-HS đọc : đồi núi
* Đọc tổng hợp
- So sánh ui / ưi
- Đọc thầm, 1 HS khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Chữ ui, ưi . Đưa bút
+ Chữ “núi, gửi’’. Đưa bút
- HS viết bảng: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Đọc bảng, đọc SGK
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , HS khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Đồi núi
- Vùng trung du , miền núi
- Vùng Ba Vì, Hoà Bình.......
- Có cây cối rậm rạp, có ruộng bậc thang.
- Núi cao hơn đồi. Núi có rừng cây rậm rạp. Đồi có thể cải tạo để làm nhà ở và trồng màu
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- HS đọc lại bài
- Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’
 Túi mùi
Ngửi chơi
Vui quà
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài sau: ươi – uôi
TOÁN
Tiết32: Số 0 trong phép cộng
 A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh bước đầu nắm được phép cộng 1 số với 0 cho kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp 
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: HS nắm được phép cộng 1 số với 0 cho kết quả là chính sốđó.
 B. Đồ dùng 
 + Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 – các hình vẽ như SGK 
 + Học sinh có bộ thực hành 
 C. Các hoạt động dạy học
 I Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 0 trong phép cộng
Mt :Học sinh nắm được phép cộng 1 số với 0 cho kết quả là chính số đó 
 -Gắn tranh 
-Giáo viên hỏi : 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim ?
- Vậy : 3 + 0 = ? 
-Gắn hình thứ 2 
-Giáo viên gợi ý 
-Giáo viên hỏi : 4 + 0 = ? , 0 + 4 = ? 
 2+ 0 = ? , 0 + 2 = ? 
 * GV KL: Số nào cộng với 0 thì kết quả bằng chính số đó. 0 cộng với 1 số là bằng chính số đó 
 Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh biết thực hành tính và biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp .
 Bài 1 : Tính 
Bài 2 : Tính theo cột dọc 
-Chú ý học sinh viết thẳng cột 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-Chú ý phép tính : 0+ 0 = 0 
Bài 4 Viết phép tính thích hợp 
 Hướng dẫn học sinh quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp, ghi phép tính đúng vào ô vuông dưới tranh.
-Giáo viên sửa bài chung cả lớp 
IV. Củng cố
* Trò chơi “ Thành lập phép tính đúng’’
Với các số: 0,4, 5 và các dấu +, =
V. Dặn dò
Ôn bài , xem bài : Luyện tập
- HS hát
- HS làm bảng
4 + 1......5 3 + 1.........4
2 + 2......3 1 + 2.........5
-Học sinh nêu : Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ 2 có 0 con chim . Hỏi cả 2 lồng có mấy con chim ?
- Là 3 con chim 
- HS nêu: 3 + 0 = 3 . 
-Học sinh nêu : Đĩa ở trên có 0 quả táo. Đĩa ở dưới có 3 quả táo. Hỏi cả 2 đĩa có mấy quả táo ?
- HS nêu: 0 quả táo thêm 3 quả táo là 3 quả táo 
- 0 + 3 = 3 
- HS quan sát hình chấm tròn nhận biết : 3 + 0 = 3 , 0 + 3 = 3 
-Tức là : 3 + 0 = 0 + 3= 3
HS nhận xét
HS nhắc lại
-HS làm miệng
1 + 0 = 0 + 5 =
0 + 1 = 5 + 0 = 
-Học sinh làm vở
+
5
+
3
+
0
+
0
0
0
2
4
- Làm miệng
1 +.... =1 1 +......= 2
....+ 3 =3 0 +.... = 0
a)Học sinh nêu : Có 3 quả táo, thêm 2 quả táo. Hỏi tất cả có mấy quả táo ?
- 3 + 2 = 5 
b) Bể trên có 3 con cá, bể dưới có 0 con cá. Hỏi cả 2 bể có mấy con cá ?
 3 + 0 = 3 
- 2 nhóm HS lên bảng
TUẦN 8
 Thứ ba ngày 
	HỌC VẦN
 Ôn tập: ua – ưa 
 A.Mục đích yêu cầu 
 - Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần ua, ưa.
 - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ua, ưa.
 - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt
 * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ua, ưa.
B. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, các thẻ từ, một số bài tập.
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: 
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc 
 - HS đọc trên bảng lớp
 - Đọc cá nhân, đồng thanh
 - Đọc theo nhóm
* Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
 * Thi nối chữ
Nối xong yêu cầu đọc.
b. Luyện viết
 - Viết bảng, viết vở
 - GV viết mẫu ua,ưa, ngựa tía, cua bể
Điền vào chỗ .....
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
 - Chia lớp thành 2 nhóm.
 - GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
- Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố: 
 - Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học 
V. Dặn dò:
 - Về nhà đọc, viết ua, a, ngựa tía, cua bể.
 - Chuẩn bị bài sau:
Hát.
- Đọc: ia, tía, lá tía tô
- Viết:. ia, tía, lá tía tô
Đọc lại bài trong SGK 
ngựa tía mưa to
đi chùa sữa chua
 Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. 
Lá dứa quà cho bé
Bà chia có gai
Mẹ mua cua ở chợ
 - Viết bảng con.
 ua,ưa, ngựa tía, cua bể
 - HS viết vở mỗi chữ một dòng theo 
yêu cầu của GV.
Khế ch.... M.... ổ
Ng....tía C....bể
 - 2 nhóm lên thi trong 2 phút 
 - Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ua
 - Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ưa
 - HS đọc lại các tiếng từ trên.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
 TOÁN
Ôn tập: phép cộng trong phạm vi 4
A. Mục tiêu: 
 	 - Củng cố bảng cộng trong phạm vi 4.
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép cộng tương ứng.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về bảng cộng trong phạm vi 4. 
 B. Đồ dùng dạy học:
 1 số bài tập, tranh vẽ tình huống
C. Các hoạt động dạy học:
Que tính, bảng con, vở.
 I. Ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ôn:
 2. Hướng dẫn ôn tập:
 - Hướng dẫn HS làm.
 - 4 cộng 0 bằng mấy?
 - 1 số cộng với 0 thì chúng thế nào?
 - Gọi cá nhân, tổ, lớp đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
3. Luyện tập:
 - Cho HS làm bảng con – bảng lớp
Bài 1: HS làm bảng con
.
Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. 
Bài 3: Dành cho HS

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 8-L1.doc