Giáo án Khối 2 - Tuần 11

TIẾT 2: Toán (Tiết 46)

LUYỆN TẬP

A- Mục tiêu:

- Củng cố cách tìm " Một số hạng trong một tổng". Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.

- Rèn KN tìm số hạng trong một tổng

- GD HS tự giác học tập

B- Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 5

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/ Kiểm tra:

- Nêu cách tìm số hạng trong tổng?

Nhận xét

2/ Bài mới:

Bài 1: Gọi HS nêu tên gọi thành phần và kết quả phép tính: x là số hạng

 8 là số hạng

 10 là tổng

Bài 2: Tìm x là tìm thành phần nào?

 Nêu cách tìm?

* Bài 3:

* Lưu ý: 10 - 1 - 2 = 7( Không ghi kết quả trung gian)

 

doc 28 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài
a) x + 9 = 30 b) 5 + x = 20
 x = 30 - 9 x = 20 - 5
 x = 21 x = 15
c)x + 19 = 60
 x = 60 - 19
 x = 41
Bài 3 : Hướng dẫn HS làm bài
- Chấm bài
- Nhận xét, nêu bài giải đúng:
 Còn lại số que tính là:
 20 - 5 = 15 (que tính)
 Đáp số: 15 que tính
 Bài 4 : 
* Lưu ý: 2 chục que bằng 20 que
( Bài toán tìm số hạng)
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Dặn dò: Ôn lại bài. Nhận xét tiết học
- HS nêu 
- HS nhận xét
- Tháo 1 bó chục cho bằng 10. Lấy 10 trừ đi 8 bằng 2. 
4 bó chục bớt 1 bó chục còn 3 bó chục.
- Thực hành trên que tính để tìm được kết quả là 22
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu. HS làm bảng con
- Nhận xét. Chữa bài
* Bài 2:
- HS làm vở, chữa bài
- Nhận xét
Nêu cách làm:
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
* Bài 3
- Đọc đề 
- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
- Chữa bài
Bài 4: Tính và nêu kết quả
1 em nêu lại quy tắc : Tìm số hạng 
a) x + 5 = 5 b) 5 + x = 5
TIẾT 2: Chính tả ( tập chép ) ( 17 ) 
NGÀY LÊ
I/ Mục tiêu:
	- Chép lại chính xác bài chính tả Ngày lễ
	- Làm đúng các bài tập phân biệt k / c, l / n, thanh hỏi / thanh ngã
II/ Đồ dùng:
	GV : Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép
	HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2/ HD tập chép:
a HĐ 1 : HD chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
? Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ?
 + Vì sao phải viết hoa?
- Tiếng dễ viết sai : hằng năm, là ngày, lấy làm...
- GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
b HĐ 2 : HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
 Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
* Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) l hay n 
 lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b) nghỉ hay nghĩ
 nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
- 2, 3 HS đọc lại
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên
- Tên các ngày lễ.
- HS viết bảng con
+ HS chép bài vào vở 
- HS đổi vở soát lỗi.
+ Điền vào chỗ trống c / k
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
- Đổi vở cho bạn, kiểm tra, nhận xét
+ 2, 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét 
Nhiều HS đọc bài làm đúng( lưu ý phát âm chuẩn, không ngọng)
IV. Củng cố, dặn dò:
	- GV khen ngợi những HS chép bài chính tả đúng.
	- Yêu cầu những em chép chưa đạt về nhà chép lại.
TIẾT 3: Tập đọc ( Tiết 30 ) BƯU THIẾP
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài
	- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng
	- Đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu được ý nghĩa các từ : bưu thiếp, nhân dịp
	- Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, cách viết nội dung bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư
II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết câu văn trong bưu thiếp, trên phong bì để HD HS luyện đọc. HS : Mỗi HS 1 phong bì thư, 1 bưu thiếp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1 Kiểm tra bài:
- 3 HS đọc 3 đoạn bài Sáng kiến của bé Hà
- GV nhận xét
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
b Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
+ Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì
- GV HD HS đọc một số câu
+ Đọc trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
c HD tìm hểu bài
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ?
- Gửi để làm gì ?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ?
- Gửi để làm gì ?
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
d Viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông bà
Gợi ý nội dung bưu thiếp mừng thọ:
 Nhân dịp ông mừng thọ 70 tuổi, cháu chúc ông mạnh khoẻ và nhiều niềm vui.
 Cháu của ông
- GV nhận xét
- HS đọc
- Nhận xét
+ HS theo dõi
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Từ ngữ : bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long...
+ HS nối tiếp nhau đọc từng bưu thiếp.
- HS đọc phần chú giải.
+ HS đọc theo nhóm đôi.
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm.
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
- Của cháu gửi cho ông bà.
- Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Của ông bà gửi cho cháu.
Báo tin ông bà đẫ nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS viết bưu thiếp và phong bì thư
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài
- Nhận xét
IV/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học.
 - Thực hành viết bưu thiếp khi cần thiết.
TIẾT 4: Tự nhiên và xã hội(10) 
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu: 
Sau bài ôn tập h/s có thể:
- Nhớ lại và khắc sâu lại các kiến thức về vệ sinh ăn uống đẫ được học để hình thành thói quen ăn sạnh, uống sạch, ở sạch.
- Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan tiêu hoá và cơ quan vận động.
- Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân.
II/ Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong SGK
- Các hình vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to đủ cho cả nhóm.
III. Hoạt động day - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Hãy nêu cách đề phòng bị mắc bệnh giun?
2. Bài mới:
* Khởi động: Trò chơi xem ai nối nhanh nói đúng tên các bài về con người và sức khoẻ.
* HĐ1: Trò chơi: "xem cử động nói đúng tên các cơ và các xương, khớp xương:
- Yêu cầu h/s ra sân tập một số động tác thể dục và nói xem khi tập các động tác ấy những cơ nào, xương nào, khớp xương nào đẫ hoạt động.
* HĐ2: Trò chơi: " Thi hái hoa dân chủ"
- Làm một số các bông hoa là nội dung các câu hỏi của các bài học từ tuần 1 đến tuần 8 . Yêu cầu h/s lên hái được bông hoa nào xem nội dung gì thì trả lời câu hỏi đó trước lớp.
- Một số câu hỏi như sau:
+ Chúng ta cần ăn uống vận động như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn?
+ Ăn uống đầy đủ sẽ có tác dụng gì?
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
+ Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Củng cố lại các kiến thức cho h/s.
- Dặn dò h/s về nhà thực hành như những điều đó được học.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu, nhận xét, bổ sung.
- HS ra tập ngoài sân: nêu những cơ vận đông và các xương, kớp đã vận động khi tập những động tác ấy.
- HS thực hiện.
- Dưới lớp hô động viên bạn.
- Củng cố bài.
- Về nhà thực hành tốt
Rèn toán: 
ÔN TẬP SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
A- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách thực hiện phép tính số tròn chục trừ đi một sốvà giải toán
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Vở BTT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Bài ôn:
a- HĐ : Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ GV nêu yêu cầu, HS làm bảng con, bảng lớp
 30 - 6 , 70 -25 , 90 -35 , 60 -47 , 80 - 9 
b- HĐ 2: Thực hành cho HS làm bài vào vở BTT
Bài 1.
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?
Bài 2.
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
Bài 3.
- Cho HS làm bài vào vở BT
- Chấm bài- Nhận xét
Bài 4. Hướng dẫn HS giải bài toán
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Trò chơi: Tính nhanh
* Dặn dò: Ôn lại bài.
* Nhận xét tiết học
- HS làm bảng con, bảng lớp
* Bài 1( tr49- Vở BTT)
- Làm bảng con
- Chữa bài
* Bài 2( tr 49):
- Làm phiếu HT
- Chữa bài
* Bài 3( tr 49):
- Làm vở BT
- Đổi vở - Kiểm tra
* Bài 4( tr 49):
- Đọc đề - Tóm tắt
- 1 HS chữa bài
- Lớp làm vở
- Chữa bài
RÈN TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I.MỤC TIÊU: 
 - Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hơi hợp lý.
 - Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật.
 - Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Ôn định:
B. Bài BDPĐ:
1. Giới thiệu bài:
2.Phụ đạo HS yếu:
- Tổ chức cho HSTB đọc đoạn
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu.
 Gọi 1 số HSTB thi đọc. 
- Khen ngợi em có tiến bộ.
3. Bồi dưỡng học sinh khá giỏi:
Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt.
4. Tìm hiểu bài:
Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK
5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài:
- Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm.
( Xen kẽ học sinh TB và học sinh khá, giỏi ).
Nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS biết chăm sóc, tôn trọng người già.
Hát.
- 2 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài.
- Đọc theo nhóm đôi.
 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc nối tiếp .
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét các nhóm đọc.
- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả bài.
- Chọn bạn đọc hay.
- Một số em TB trả lời.
- Nhận xét.
- 2 nhóm phân vai đọc.
- Chọn nhóm đọc tốt.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017
TIẾT 3: Luyện từ và câu (10) 
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng
- Rèn kĩ năng sưe dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi
II/ Đồ dùng:
- GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài mới: a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập:
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV viết lên bảng những từ đúng : bố, mẹ, ông, bà, con, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu
- GV nhận xét
* Bài tập 3: Đọc yêu cầu của bài
+ GV giúp HS hiểu :
- Họ nội là những người thuộc họ hàng về đằng bố
- Họ ngoại là những người thuộc họ hàng về đằng mẹ
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 4: Đọc yêu cầu bài tập
GV đọc từng câu, hướng dẫn HS điền dấu phù hợp.
- Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
- GV nhận xét bài làm của HS
IV/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn bài
+ Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
- HS mở chuyện Sáng kiến của bé Hà đọc thầm, tìm và viết ra giấy nháp.
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét
+ Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
- 2 HS lên làm bảng phụ
- Cả lớp làm VBT
- Nhận xét, bổ xung
- Đọc bài làm của mình trong VBT
+ Xếp vào mỗi nhóm sau 1 từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
- HS làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng
- Nhận xét
+ Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống
- Cả lớp làm vào VBT
- 1-2 em đọc bài đã điền đúng dấu câu
- HS trả lời: Nam không biết viết lại nói chị viết xấu, nhiều lỗi chính tả.
TIẾT 1: Toán ( 48 ) 
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 - 5
A/ Mục tiêu:
- HS tự lập bảng trừ có nhớ và thuộc bảng trừ đó.
- Rèn KN vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán.
- Gd HS chăm học toán.
B/Đồ dùng:
- 1 thẻ chục và 11 que tính rời.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra: Gọi HS lên bảng làm bài
 40 - 3 = ?
 70 - 9 = ?
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a- HĐ 1: Thực hiện phép trừ dạng 11- 5 và lập bảng trừ( 11 trừ đi một số)
- Lấy 1 thẻ chục và 11 que tính rời
- GV nêu bài toán
- HD HS đặt tính theo cột dọc: 11
 - 5
 6
- Gv xoá kết quả - HS tự đọc bảng trừ
b- HĐ 2: Thực hành
Bài 1
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong tổng?
Bài 2 * Lưu ý: Viết số trừ dưới SBT, sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
 Bài 3: 
cho HS làm bài vào vở
 - Chấm bài
Bài 4 : Hướng dẫn HS làm bài vào vở
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Trò chơi: Truyền điện
* Dặn dò: Thuộc bảng trừ.
* Nhận xét tiết học
- Làm bảng con, bảng lớp
- Nhận xét
- HS lấy que tính
- Thao tác trên que tính để tìm ra KQ: 11 - 5
- HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ
- Đọc thuộc bảng trừ
* Bài 1:
- HS nêu miệng
- Nhận xét
* Bài 2:
- HS làm bảng con
- Chữa bài
* Bài 3:
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài
* Bài 4: - Đọc đề- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
- Chữa bài
TIẾT 4: 	 Đạo đức (9)
Bài 5: CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( tiết 2)
A/ Mục tiêu:
- Củng cố KN nhận biết thế nào là chăm chỉ học tập?
- Rèn thói quen chăm chỉ học tập.
- GD HS Thái độ tự giác học tập.
B/ Đồ dùng: - Phiếu HT
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra:
- Thế nào là chăm chỉ học tập?
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
2/ Bài mới:
a- HĐ 1: Đóng vai
- GV nêu tình huống:
" Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. đã lâu Hà chưa gặp bà, em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết làm ntn............
- GV nhận xét và kết luận: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về nói chuyện với bà.
- GV KL : " HS cần đi học đều và đúng giờ"
b- HĐ 2: Thảo luận nhóm
- Treo bảng phụ
- Nêu yêu cầu BT: Tán thành hay không tán thành với ý kiến đúng.
- GV KL chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, đồng thời là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mìmh.
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: 
- Vì sao phải chăm chỉ học tập?
* Dặn dò: - Thực hành học tập chăm chỉ. 
* Nhận xét tiết học 
- HS nêu 
- Nhận xét
- HS đóng vai
- Thảo luận cách ứng xử
- Lớp nhận xét góp ý kiến
- HS đọc
- HS làm phiếu HT
- Thảo luận nhóm - Trình bày KQ:
a) Không tán thành vì là HS ai cũng cần chăm chỉ học tập.
b) Tán thành
c) Tán thành
d) Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ.
- HS đồng thanh bài học
 RÈN TOÁN
 ÔN : 11 – 5
I/ MỤC TIÊU :
 - Ôn tập củng cố về 11 trừ đi một số 11 – 5
 - Rèn thuộc nhanh bảng trừ, thực hiện cách giải toán đúng, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
a. Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
b.Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Tính nhẩm :
 8 + 4 = 7 + 6 =
 12 – 8 = 13 – 7 =
 12 – 4 = 13 – 6 =
2. Điền dấu > < = vào ô trống :
 11 – 2 + 4 c 7 + 8 - 2
11 – 9 + 2 c 11 - 8
 11 – 6 + 6 c 11 – 3 + 5
3.Có hai bao đựng gạo, bao thứ nhất đựng 11 kg, bao thứ hai đựng ít hơn bao thứ nhất 4 kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
4**. Anh Tú 11 tuổi, Tuấn kém anh Tú 6 tuổi và hơn em Tý 3 tuổi. Tìm số tuổi của em Tý ?
c.Dặn dò: HTL bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Ôn tập 11 trừ đi một số 11 - 5
- Làm nháp:
1.Tính nhẩm :
8 + 4 = 12 7 + 6 = 13
12 – 8 = 4 13 – 7 = 6
12 – 4 = 8 13 – 6 = 7
Làm nháp.
2 em thi đua lên bảng điền
 Tóm tắt và giải :
Bao thứ nhất : 11 kg
Bao thứ hai ít hơn : 4kg 
Bao hai :  kg gạo ? 
Giải vở.
1 em giải bảng lớp:
 Số gạo của bao thứ hai là:
11 – 4 = 7(kg)
 Đáp số : 7 kg gạo.
4** Tóm tắt, giải vở(HS khá giỏi)
Số tuổi của Tuấn : 11 – 6 = 5 (tuổi)
Số tuổi em Tý : 5 – 3 = 2 (tuổi)
 Đáp số: 2 tuổi.
HTL bảng trừ.
RÈN TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I.MỤC TIÊU: 
 - Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hơi hợp lý.
 - Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật.
 - Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định:
B. Bài BDPĐ:
1. Giới thiệu bài:
2.Phụ đạo HS yếu:
- Tổ chức cho HSTB đọc đoạn
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu.
 Gọi 1 số HSTB thi đọc. 
- Khen ngợi em có tiến bộ.
3. Bồi dưỡng học sinh khá giỏi:
Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt.
4. Tìm hiểu bài:
Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK
5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài:
- Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm.
( Xen kẽ học sinh TB và học sinh khá, giỏi ).
Nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS biết chăm sóc, tôn trọng người già.
Hát.
- 2 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài.
- Đọc theo nhóm đôi.
- 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc nối tiếp .
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét các nhóm đọc.
- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả bài.
- Chọn bạn đọc hay.
- Một số em TB trả lời.
- Nhận xét.
- 2 nhóm phân vai đọc.
- Chọn nhóm đọc tốt.
- Nhận xét tiết học.
RÈN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
- HSTB nắm vững hơn các từ ngữ về họ hàng.
- Dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi để ghi dấu câu cho đúng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định:
B. Bài BDPĐ:
1. Giới thiệu bài:
2. Các bài tập:
Bài 1: Kể các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
Bài 2: Chọn từ chỉ người trong gia đình để xếp vào các nhóm cho đúng:
Họ nội:
Họ ngoại:
Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào chỗ trống:
 Lan hỏi Hà:
 - Ngày mai tổ mình có trực nhật lớp không £
 Hà nói:
 - Có, ngày mai tổ mình có làm trực nhật £
- Chấm một số bài, nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Chốt kiến thức.
- Chuẩn bị bài sau.
Làm miệng. 
Nêu kết quả.
Thảo luận nhóm đôi.
2 đội, mỗi đội 2 em lên bảng tiếp sức.
Nhận xét, bổ sung.
- Làm vào vở.
- Nêu kết quả.
- Nhận xét.
Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017
TIẾT 1: Chính tả ( Nghe viết )(20)
	Bài : ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
+ Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ ông và cháu. 
+ Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than
+ Làm đúng các bài tập phân biệt : c / k, l / n, thanh hỏi / thanh ngã
II. Đồ dùng : + GV : Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c / k ( k + e, ê, i )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài :
- Viết lại tên các ngày lễ trong bài chính tả
- GV nhận xét
2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
+ GV đọc toàn bài chính tả một lượt
- Trong bài có những dấu gì ?
- Những câu thơ nào được đặt trong dấu ngoặc kép ?
- Những câu thơ nào cuối câu có dấu chấm than ?
- Hướng dẫn HS viết một số tiếng khó : keo, thua, hoan hô, trời chiều
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
+ Hướng dẫn tư thế ngồi viết
+ GV đọc từng dòng thơ
+ HS chép xong đọc lại cho HS rà soát và sửa lỗi.
- Chấm 5, 7 bài. Nhận xét
c. HD làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài
- GV treo bảng phụ viết quy tắc
- GV nhận xét bài làm của HS, chốt lời giải đúng:
 * Bài tập 3:
- Đọc yêu cầu
 GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) l hay n:
 Lên non mới biết non cao
 Nuôi con mới biết công lao tháng ngày.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét chung giờ học.
- HS viết bảng con, bảng lớp: Lao động, Phụ nữ, Thiếu nhi, Cao tuổi
- Nhận xét
+ 2, 3 HS đọc lại
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Ông thua cháu ông nhỉ
 Cháu khỏe hơn ông nhiều ..... rạng sáng
- Ông thua cháu ông nhỉ !
 Ông là buổi trời chiều
- HS viết vào bảng con
- Nghe GV hướng dẫn
- HS viết bài vào vở
- Rà soát bài và sửa lỗi
+ Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k
- HS làm bài và nêu kết quả
- Nhận xét
+ Điền vào xhỗ trống l hay n
- HS làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng
- Nhận xét bài của bạn
- Học sinh đọc bài viết đúng.
TIẾT 2: Toán ( Tiết 49)
31 - 5
A/ Mục tiêu:
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép trừ dạng 31 - 15 khi làm tính và giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng:
- 3 thẻ chục và 11 que tính rời.
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng đọc bảng trừ
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a- HĐ 1: 
- GV nêu bài toán : 31- 5 = ? 
- HD HS đặt tính theo cột dọc: 31
 - 5 
 26
* Lưu ý: Cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính.
b- HĐ 2: Thực hành:
Bài 1 : cho HS làm vào bảng con
Bài 2: cho HS làm bài vào phiếu 
Chấm bài - Nhận xét 
Bài 3 : Hướng dẫn HS giải bài toán
 Bài giải: 
 Còn lại số quả trứng là:
 51 - 6 = 45 (quả )
 Đáp số: 45 quả trứng
 Bài 4 :
- HD HS nêu bài toán
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tạiO
- O là điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng AB và CD
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Trò chơi: Truyền điện
* Dặn dò: Ôn lại bài.
* Nhận xét tiết học
- Đọc thuộc lòng bảng trừ
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- Thao tác trên que tính tìm ra kết quả phép trừ 31 - 5 = 26
- Nêu lại cách trừ
* Bài 1:
- Làm bảng con
* Bài 2:
- Làm phiếu HT
- Chữa bài
* Bài 3:
- Đọc đề- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
- Chữa bài
* Bài 4:
- HS nêu 
- HS nhận xét
51 - 5 = 46 61 - 5 = 56
71 - 5 = 66 81 - 5 = 76
TIẾT 2: Thủ công (10)
BÀI 5: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (tiết 2).
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
- HS hứng thú và yêu thích gấp thuyền.
II.CHUẨN BỊ: 
- Mẫu thuyền phẳng đáy có mui, không mui.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui – Giấy thủ công, giấy nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Thực hành:
*Y/ C HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui:
? Em hãy nhắc lại các thao tác gấp thuyền phẳng đáy có mui?
- Y/C 2 HS thao tác gấp.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui theo nhóm. 
- GV kiểm tra uốn nắn, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhắc HS miết kĩ các đường mới gấp cho phẳng và lộn thuyền cho cẩn thận, từ từ để thuyền không bị rách.
- Y/C HS nhận xét sản phẩm.
? Các em hãy chọn ra những sản phẩm đẹp?
? Vì sao em thích sản phẩm đó?
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
* GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm:
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
- Dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, thước 
- Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
- Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. 
- Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- HS quan sát.
- HS gấp theo nhóm.
- HS quan sát và chọn sản phẩm.
- HS chọn.
- HS trả lời.
.
 RÈN TOÁN
 ÔN : 31 - 5
I/ MỤC TIÊU :
 - Ôn tập củng cố về 11 trừ đi một số, 31 - 5
 - Rèn thuộc nhanh bảng trừ, thực hiện cách giải toán đúng, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
a. Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
b.Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Tính nhẩm :
 7 + 4 = 8 + 6 =
 11 – 7 = 14 – 8 =
 11 – 4 = 14 – 6 =
2. Điền dấu > < = vào ô trống :
 31 – 2 – 4 c 7 + 4 - 5
41 – 9 + 2 c 41 - 7
 41 – 6 – 4 c 41 – 10 – 0
3.Có hai bao đựng gạo : bao thứ nhất đựng 41 kg, bao thứ hai đựng ít hơn bao thứ nhất 7 kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo ?
4**. Bố 38 tuổi, mẹ kém bố 4 tuổi và hơn chị Hà 11 tuổi. Tìm số tuổi của chị Hà ?
c.Dặn dò: HTL bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Ôn tập 11 trừ đi một số 11 - 5
- Làm nháp:
1.Tính nhẩm :
 7 + 4 = 11 8 + 6 = 14
11 – 7 = 4 14 – 8 = 6
11 – 4 = 7 14 – 6 = 8
Làm nháp.
2 em thi đua lên bảng điền
 Tóm tắt và giải 
Bao thứ nhất : 41 kg
Bao hai ít hơn: 7kg 
Bao thứ hai í

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 11 Lop 2_12169738.doc