Giáo án Khối 2 - Tuần 27

Tiết 1 chào cờ

Tiết 2+3

 TIẾNG VIỆT

 ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG ( TIẾT 1)

I/ MỤC TIÊU :

-Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

 -Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào?(BT2,BT3);biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1926. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IỆT
 ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL(TIẾT 3)
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
-Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ?(BT2,BT3);biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể(1 trong 3 tình huống ở BT4).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc trong 8 tuần đầu HK2. Viết sẵn BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định:
5’
Hoạt động 1: Ôn luyện đọc & HTL.
25’
Hoạtđộng 2:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”.
Hoạtđộng 3:Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm (viết).
Hoạt động 4: Nói lời đáp của em :
IV.Củng cố : 
4’
V. Dặn dò :
1’
2.Bài cũ 
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
-Gọi 1 em nêu yêu cầu.
Bảng phụ : viết nội dung bài.
	Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
	Chim đậu trắng xóa trên những cành cây.
	-Nhận xét.
-Giáo viên nêu yêu cầu.
- Gọi 2 em lên bảng.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
a/Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
b/Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm ?/ Trăm hoa khoe 
sắc thắm ở đâu?
-Trò chơi.
-Bài tập yêu cầu gì ?
-Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ như thế nào ?
-Gọi từng cặp HS thực hành.
a/Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn quần áo em.
b/Khi chị xin lỗi vì đã trách mắng lầm em.
c/ Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia đình em.
-Chấm điểm từng cặp, nhận xét.
- Khi tập đọc phải chú ý điều gì ?
-Ngoài ra còn chú ý điều gì khi đọc bài văn hay ?
-Nhận xét tiết học
-Tập đọc bài.
Hát
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em nêu yêu cầu.
-2 em lên bảng gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
-Cả lớp nhẩm, sau đó làm nháp.
a/hai bên bờ sông.
b/trên những cành cây.
-1-2 em nêu yêu cầu . Lớp đọc thầm.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
-Nói lời đáp lại lời xin lỗi của người khác.
-Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ lịch sự nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi.
-Từng cặp học sinh thực hành.
a/Xin lỗi bạn nhé!Mình trót làm bẩn quần áocủa bạn.
-Thôi không sao.Mình sẽ giặt ngay! Lần sau bạn đừng chạy qua vũng nước khi có người đi bên cạnh nhé !
b/Thôi, cũng không sao đâu chị ạ!/ Bây giờ chị hiểu em là được./ Lần sau chị đừng vội trách mắng em./
c/Dạ không có chi!/ Dạ không sao đâu bác ạ!/ Không sao đâu ạ. Lần sau có gì bác cứ gọi ạ./ Bố mẹ cháu bảo “Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau ạ”
-Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng, không ê a.
-Tập đọc bài.
 Rút kinh nghiệm
Tiết 2
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL (TIẾT 4)
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
 -Nắm được một số từ ngữ về chim chóc(BT2);viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm(BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
-Viết phiếu tên các bài tập đọc.
-Viết sẵn BT2,3.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oånđịnh:
2.Bài cũ 
5’
1.Ôn luyện đọc & HTL.
25’
2.Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
3.Viết đoạn văn ngắn về chim hoặc gia cầm.
IV.Củng cố : 
4’
V. Dặn dò :
1
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
-Gọi 1 em đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
-GV nói thêm : các loài gia cầm : gà, vịt, ngan, ngỗng cũng được xếp vào họ hàng nhà chim.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ nhóm .
-Nhận xét.
-Em nói tên các loài chim hay gia cầm mà em biết ?
-Gọi 2-3 em khá giỏi làm miệng.
Cho HS thực hành đóng vai theo cặp.
- Nhận xét.Giáo viên gợi ý HS viết bài viết từ 4-5 câu :Ông em có nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng. Lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng rất to, bên cạnh một cây hoa lan rất cao, tỏa bóng mát.
 Nhận xét tiết học, tuyên dương HS đọc bài tốt, làm bài tập đúng.
- Tập đọc bài.
Hát
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Chia 5 nhóm, mỗi nhóm chọn 1 loài chim hay gia cầm.
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong tổ hỏi đáp nhanh về con vật mình chọn. Thí dụ con vịt.
-Con vịt có lông màu gì ? vàng óng
-Mỏ con vịt màu gì ? vàng
-Chân vịt như thế nào ? có màng.
-Con vịt đi như thế nào ? lạch bạch.
-Con vịt cho người cái gì ? thịt, trứng.
-Các nhóm khác chơi hỏi đáp nhanh về con vật khác.
-Nhiều em phát biểu nói tên các con vật em chọn viết.
-3 em khá giỏi làm miệng.
-HS làm vở BT.
-5-7 em đọc lại bài viết : Trong đàn gà nhà em có một con gà mái màu xám. Gà xám to không đẹp nhưng rất chăm chỉ, đẻ rất nhiều trứng và trứng rất to. Đẻ xong nó lặng lẻ ra khỏi ổ và đi kiếm ăn, không kêu inh ỏi như nhiều cô gà mái khác.
-Tập đọc bài.
 Rút kinh nghiệm
Tiết3
TOÁN
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I/ MỤC TIÊU :
 -Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
 -Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0 .
 -Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
 -Biết không có phép chia cho 0.
 II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định:
2.Bài cũ 
1’
4’
Hoạt động 1 : 
A/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0.
25’
B/Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
IV.Củng cố : 
4
V. Dặn dò :
1’
Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính : 
a/ 4 x 4 x 1
b/ 5 : 5 x 5
c/ 2 x 3 : 1
-Nhận xét, cho điểm.
-Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
-Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3 và 0 x 4.
-Từ các phép tính 0 x 2 = 0, 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác?
-Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 0, 3 x 0, 4 x 0 ?
-Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
-Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0
- Nêu phép tính 0 x 2 = 0.
-Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng có số bị chia là 0.
-Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0.
-Tiến hành tương tự với phép tính 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0
-Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0.
-Kết luận : Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
-Chú ý : Không có phép chia cho 0.
-Trò chơi.
-Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài.
-Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ?
-Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ?
-Yêu cầu làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
-Khi nhân hay chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
- Học bài.
Hát
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
-Số 0 trong phép nhân và chia.
-HS nêu : 0x 2 = 0 + 0 = 0
-0 x 2 = 0
-HS thực hiện :
-0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0, vậy 0 x 3 = 0
-0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0,vậy 0 x 4 = 0
-Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
-Vài em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm : 2 x 0 = 0, 3 x 0 = 0, 4 x 0 = 0.
-Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-Nêu 2 phép chia 0 : 2 = 0
-Rút ra phép tính 0 : 3 = 0 và 0 : 4 = 0.
-Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-Không có phép chia mà số chia là 0.
-Trò chơi “Banh lăn”
-HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT.
0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 
0 : 5 = 0 0 x 3 = 0
-Nhận xét bài bạn.
-Tính .
-Mỗi biểu thức có 2 dấu tính .
-Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
-Học thuộc quy tắc.
 Rút kinh nghiệm
Tiết 4 Âm nhạc
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC
 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2.)
I/ MỤC TIÊU :
-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 -Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè ,người quen.(HS khá-giỏi :biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác).
 - Kn giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
 - KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
 - KN tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch ự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
/ 2.Học sinh : Sách, vở BT.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định:
1’
2.Bài cũ 
4’
Hoạt động 1:Đóng vai
25’
Hoạt động 2:Trò chơi đố vui : 
IV.Củng cố : 
4’
V. Dặn dò :1’
Tình huống 1: Sang nhà bạn thấy tủ nhà 
bạn có nhiều đồ chơi đẹp 
Tình huống 2: Sang nhà bạn ,đến giờ ti vi 
có phim hay ,nhà bạn không bật ti vi
Tình huống 3: Sang nhà bạn chơi thấy bà 
của bạn đang bị mệt
Cùng HS nhận xét,tuyên dương
Chia 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố 
Phổ biến luật chơi 
KL Chung: Cần lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh .Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý 
-Đọc ghi nhớ
- Học bài 
Thảo luận nhóm mỗi nhóm đóng vai một tình huống
- Em sẽ hỏi mượn lấy ra chơi và giữ gìn
Em sẽ xin phép chủ nhà -Không bật TV khi không được phép
- Em sẽ nói nhỏ,giữ trật tự cho bà nghỉ hoặc khi khác qua chơi
2 nhóm đố nhau
VD: Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác? Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác?
Học sinh lắng nghe
 Rút kinh nghiệm
 NS:07/03/2013
 ND: thứ tư ngày 13/03/2013 
Tiết 1 
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL(TIẾT 5)
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào?(BT2,BT3);biết đáp lời khẳng định , phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc. Viết sẵn nội dung bài 2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định:
2.Bài cũ 
5’
Hoạt động 1:Ôn luyện đọc & HTL.
25’
Hoạt động 2:Tìm từ bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như thế nào ?” :
Hoạt động 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm :
Hoạt động 4: Nói lời đáp của em (miệng)
1.Củng cố : 
4’
2. Dặn dò :
1’
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
-Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
-GV treo bảng phụ :
a/ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
b/ Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng .
	 đỏ rực
	 nhởn nhơ.
-GV nhận xét, chốt ý đúng :
-Gọi học sinh đọc tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS thực hành.
Em nói lời đáp của em trong tình huống a ?
-Suy nghĩ và nói lời đáp của em trong tình huống còn lại ?
-Nhận xét, kết luận.
-Nhận xét tiết học.
-Tập đọc bài.
Hát
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em nêu yêu cầu : Tìm bộ phận câu
trả lời cho câu hỏi “Như thế nào ?”
-2 em lên bảng làm, cả lớp nhẩm, làm vào nháp.
-Nhận xét.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
+ Chim đậu như thế nào trên những cành cây ?
+ Bông cúc sung sướng như thế nào ?
-1 em đọc 3 tình huống
-1 cặp HS thực hành .
a/Thắng này, 8 giờ tối nay ti vi sẽ chiếu phim “Hãy đợi đấy!”
-Hay quá! Con sẽ học bài sớm để xem. Hoặc có thể nói : Cám ơn ba! Oâi thích quá! Con cám ơn ba./ Thế ạ ? Con cám ơn ba./
-Nhiều cặp thực hành tiếp tình huống b.c
b/Thực ư? Cám ơn bạn nhé! Mình mừng quá! Rất cám ơn bạn.
c/Thưa cô, thế ạ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn./ Tiếc quá! Tháng sau, nhất định chúng em sẽ cố gắng hơn.
-Tập đọc bài.
 Rút kinh nghiệm
Tiết 2
 TOÁN
 LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
-Lập được bảng nhân 1,bảng chia 1.
 -Biết thực hiện phép tính có số 1,số 0.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định:
2.Bài cũ 
4’
Hoạt động 1 : Luyện tập.
25’
IV.Củng cố : 
4’
V. Dặn dò :
1’
-Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
	4 x 0 : 1
	5 : 5 x 0
	0 x 3 : 1
-Nhận xét.
-Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét.
-Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm.
-Một số cộng với 0 kết quả như thế nào 
-Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả ra sao ? 
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với 1 ?
-Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả như thế nào ?
-Kết quả của phép chia có số bị chia là 0 bao nhiêu ?
-Nhận xét.
Trò chơi :
Bài 3 : Tổ chức thi nối nhanh phép tính với kết quả.
-Nhận xét , tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
-Nhận xét tiết học.
-Ôn lại phép nhân có thừa số là 1 và 0. Phép chia có số bị chia là 0.
Hát
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp.
	4 x 0 : 1 = 0 : 1 = 0
	5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0
	0 x 3 : 1 = 0 : 1 = 0
-Luyện tập.
-Tự làm bài.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Đồng thanh bảng nhân &ø chia 1.
-HS làm vở BT. Nhận xét.
-Một số cộng với 0 kết quả là chính số đó.
-Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả là 0.
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả là chính số đó.
- Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả là chính số đó.
-Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0.
-Chia 2 đội tham gia thi nối các phép tính .
-Ôn lại phép nhân có thừa số là 1 và 0. Phép chia có số bị chia là 0.
 Rút kinh nghiệm
Tiết 3
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( TIẾT 1 ).
 I/ MỤC TIÊU :
 -Biết cách làm đồng hồ đeo tay .
 -Làm được đồng hồ đeo tay.
(HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay.Đồng hồ cân đối.)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
•- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 -Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
 -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định:
1’
2.Bài cũ 
4’
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
25’
Hoạt động 2 : Thực hành.
IV.Củng cố : 
4’
V. Dặn dò 
1’
Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
-Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước cắt dán dây xúc xích.
-Nhận xét, đánh giá.
Mẫu đồng hồ đeo tay.
-Đồng hồ đeo tay có những bộ phận nào ?
-Vật liệu làm đồng hồ ?
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh các bước.
	Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
	Bước 2 : Làm mặt đồng hồ (SGV/ tr 244)
	Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
-Nhận xét tiết học.
– Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
Hát
-Làm dây xúc xích trang trí/ tiết 2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.- Nhận xét.
--Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 1.
-Quan sát.
-Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ.
-Làm bằng giấy, hoặc láchuối, lá dừa
-Ta phải cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
-Cắt và dán nối thành một nan giấy khác dài 35 ô, rộng 3 ô để làm dây đồng hồ.
-Cắt một nan dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
 Bước 2 : Làm mặt đồng hồ 
 Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
 Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
-Thực hành làm đồng hồ đeo tay.
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
 Rút kinh nghiệm
Tiết 4
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ?
I/ MỤC TIÊU : 
•-Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi.:Trên cạn, dưới nước. (Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn,trên không,dưới nước của một số động vật).
Nhận biết sự phong phú của cây cối, con vật.
Có ý thức BVMT sống của loài vật.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 56,57. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định:
1’
2.Bài cũ 
4’
Hoạt động 1 : Làm vệc với SGK.
25’
Hoạt động 2 : Triển lãm.
IV.Củng cố : 
4’
V. Dặn dò :
1’
-Cho học sinh làm phiếu.
-Kiểm tra các nhóm đã chuẩn bị những tranh ảnh về các loài cây và phân loại cây nào sống trên cạn cây nào sống dưới nước , rồi ghi vào phiếu.
Cây sống trên cạn
Cây sống dưới nước.
-cây mít, cây ngô, cây phi lao,
-cây sen, cây súng, .
-Nhận xét.
-GV hướng dẫn quan sát các hình ở trang 56,57 và TLCH : Hình nào cho biết :
-Loài vật nào sống trên mặt đất ?
-Loài vật nào sống dưới nước ?
-Loài vật nào bay lượn trên không ?
-GV nhắc nhở : em hãy tự đặt câu hỏi và đối đáp lẫn nhau như :
-Ở hình 1 : Các con vật đó sống ở đâu ?
-Bạn nhìn thấy gì trong hình 1?
-GV hướng dẫn các nhóm quan sát các con vật chưa biết trong hình 5 có con cá ngựa, con vật này sống ở biển.
-GV đưa ra câu hỏi : Như vây loài vật có thể sống ở đâu ?
-Nhận xét.
-Kết luận : Loài vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước, trên không.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm về tranh ảnh các laòi vật đã sưu tầm.
-Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-GV tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành quả.
-Nhận xét, đánh giá.
-Kết luận : Trong tự nhiên, có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi ; trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng.
- Cho HS làm vở BT.
- Em biết loài vật có thể sống ở đâu ?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
 – Học bài.
Hát
-HS chuẩn bị tranh ảnh đưa ra cho GV kiểm tra.
-Làm phiếu BT.
- Điền vào 2 cột : cây sống trên cạn, cây sống dưới nước.
Cây sống trên cạn
Cây sống dưới nước
-cây mít, cây ngô, cây phi lao, đu đủ, thanh long, cây sả, cây lạc, cây quýt, cây bạc hà, cây ngải cứu,
-cây sen, cây súng, cây lục bình, cây rong, cây lúa, 
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau.
-Con hươu, hổ, ngựa, 
-Cá, ruà biển, sứa, 
-Chim, 
-Từng cặp tự đặt câu hỏi và tự đối đáp.
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Nhóm trưởng đưa ra tranh ảnh đã chuẩn bị cho GV kiểm tra.
-Nhóm trưởng nhận giấy, bút.
-Cùng nhau nói tên các con vật và nơi sinh sống : trên cạn, dưới nước, trên không.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm
-Nhận xét lẫn nhau.
-Vài em đọc lại.
-Làm vở BT/ bài 1-2 tr 25.
-Trên cạn, dưới nước, trên không.
-Hoc bài.
 Rút kinh nghiệm
NS:8/03/2013
ND: thứ năm ngày 14/03/2013 
Tiết 1 
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL(TIẾT 6)
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội du

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 27 Lop 2_12257859.doc