Tập đọc - KC: 37+38
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Núp, càn quét, lũ làng, Sao Rua, mạnh hung, người Thượng).
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Kể được từng đoạn của câu chuyện.
* GDQPAN : Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc
3. Thái độ:
- Yêu quý, tự hào về người anh hùng Núp
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: máy chiếu ( HĐ 1), bảng phụ ghi ND bài
- HS : SGK
n sóng lăn tăn. - HS nghe, thực hiện + Bài viết có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? + HS nêu. - GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, thuyền, - Viết vào bảng con - Nhận xét, bổ sung b. Hoạt động 2 : HD viết bài vào vở. - Đọc rừng cụm từ - HS nghe, viết bài vào vở. - Quan sat uốn nắn cho HS. - GV đọc lại bài, HD chữa lỗi - Soát lỗi theo cặp - Nhận xét 4 bài viết tại lớp - Theo dõi c. Hoạt động 3 : HD làm bài tập. + Bài 2: Điền vào chỗ trống iu hay uyu? - 2 HS nêu yêu cầu - HD làm bài vào VBT - Làm bài, 1em lên bảng điền - HS nhận xét - Bổ sung, chốt lại lời giải đúng. ( khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay.) - Nghe + Bài 3: Viết lời giải các câu đố sau: - 2 HS nêu yêu cầu BT - HD làm bài, nêu kết quả - HS làm bài theo cặp, nêu miệng - Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng. a) Con ruồi, quả dừa, cái giếng. b) con khỉ, cái chổi, quả đu đủ. 3. Củng cố: - Nhận xét chung bài viết 4. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau. - Theo dõi, sửa chữa. - Nghe. - Nghe, thực hiện. Thể dục (25) BÀI 25 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Chim về tổ”. 2. Kĩ năng: - Yêu cầu tập thực hiện động tác tương đối chính xác 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. 3. Thái độ: - Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập, tôn trọng lẫn nhau và giữ gìn trật tự. II. Địa điểm phương tiện: 1. Địa điểm: Trên sân Thể dục trường được vệ sinh sạch sẽ. 2. Phương tiện: - GV: Còi. - HS : Vệ sinh sân tập sạch sẽ, trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Phần mở đầu. * Tổ chức nhận lớp - Kiểm tra sĩ số, sức khỏe HS, sân bãi, dụng cụ tập luyện. - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, trang phục tập luyện . * Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng 100 – 200m. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp: 1- 2 phút. - Trò chơi: “ Kết bạn”. - Quan sát. Hoạt động 2. Phần cơ bản: a, Bài thể dục phát triển chung: - Ôn: + Động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy. - Nêu tên động tác và uốn nắn từng cử động cho HS. - Vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở Tập luyện. - Quan sát sửa sai cho HS. - Học động tác điều hòa: - Nêu tên động tác, vừa phân tích vừa làm mẫu cho Quan sát. - Vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở Tập luyện. - Chia tổ cho Tập 8 động tác vươn thở và tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa. - Quan sát sửa sai cho HS. b) Trò chơi: ‘‘Chim về tổ”: - Nêu tên trò chơi – Nhắc lại luật chơi và cách chơi - cho Chơi thử - Nhận xét cho chơi chính thức. - Quan sát biểu dương thi đua Hoạt động 3. Phần kết thúc: - Rũ khớp tay, chân - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - Cùng Hệ thống bài”. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà . - Hô giải tán. - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ====== 5 ====== GV ====== ====== - Đội hình khởi động. GV 5G - Cán sự điều khiển - Đội hình tập luyện · · · · · · · · · · · · · · · · · · · · · · · · GV - Theo dõi tập luyện - Cán sự điều khiển. - Quan sát. - Tập luyện - Tập luyện theo tổ. - Cán sự tổ điều khiển. - Chuyển thành đội hình trò chơi. - Thực hiện chơi nghiêm túc. - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ======== ======== ======== ======== 5GV - Hô “khỏe” Soạn : 26 / 11 / 2017 Giảng :Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017 Tập đọc : 39 CỬA TÙNG I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài: Bến hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm, ngắt nghỉ đúng các câu văn. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. * GDBVMT : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hòa về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. 3. Thái độ: - Yêu quý cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu( HĐ1), bảng phụ ghi nội dung - HS : Sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c đọc bài Người con của Tây Nguyên và trả lời câu hỏi. - Bổ sung, đánh giá. 3. Bài mới: - Hát, báo cáo sĩ số - 1 HS đọc. - Nhận xét, bổ sung. 3.1. Giới thiệu ... ghi đầu bài. - Quan sát tranh trên máy chiếu, nêu 3.2. HD học sinh đọc bài: a. GV đọc toàn bài, tóm tắt nội dung, HD cách đọc bài. - Theo dõi b. HD đọc bài: - HD đọc nối câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài, kết hợp đọc từ khó. - HD đọc nối đoạn Hướng dẫn luyện đọc ngắt nghỉ những câu văn dài trên máy chiếu. HD đọc từng đoạn trước lớp lần 1 HD đọc nối đoạn lần 2 - Theo dõi, đọc - 3HS đọc mỗi em một đoạn. - Nhận xét - 3 em đọc - 1HS đọc chú giải SGK - HD đọc bài theo nhóm - HS đọc bài theo nhóm 2, nhận xét - 3 em đọc lại - HD đọc đồng thanh toàn bài 3.3. HD tìm hiểu bài. - Đọc theo y/c - HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2 - Cửa Tùng ở đâu? ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - Sử dụng bản đồ trên máy chiếu GT - Giảng: Bến Hải "sông ở huyện Vĩnh Linh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc". - HS theo dõi. - Câu hỏi 1: Giảng : luỹ tre làng, rặng phi lao - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Câu hỏi 2: Giảng: Bà chúa của bãi tắm - Tìm câu văn có hình ảnh so sánh ? - Thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. - Câu hỏi 3+4 - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. Giảng : chiếc lược đồi mồi - Quê em có phong cảnh gì đẹp ? * GDBVMT : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hòa về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. - Đến nơi có phong cảnh đẹp em cần làm gì ? - Gọi HS nêu nội dung bài Chốt ND, gắn bảng phụ ghi ND : Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta. - Nghe - HS liên hệ và nêu - HS nghe,thực hiện. - HS liên hệ nêu. 2 HS nêu - 2HS đọc 3.4 : HD luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm đoạn 2. - HS chú ý nghe - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn - Đọc thầm đoạn văn - Gọi HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. Củng cố: - Nêu cảm nghĩ của em về Cửa Tùng ? - Nhận xét giờ học - GDHS 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài giờ học sau. - 2 HS nêu. - Nghe - Nghe, thực hiện. Toán: 63 BẢNG NHÂN 9 (Tr 63) I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Lập được bảng nhân 9, thuộc bảng nhân 9 2. Kỹ năng: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được vào tính toán chính xác. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu ( HĐ1, Bài 4) - HS : Bảng con. III. Các HĐ dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Dùng máy chiếu - Số lớn 32; Số bé 4. Số lớn gấp mấy lần số bé?...Số bé bằng một phần mấy số lớn ? - Nhận xét, bổ sung 2. Bài mới : - Nêu miệng. 2.1. Giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2. Các HĐ tìm hiểu kiến thức: a. Hoạt động 1: HD lập bảng nhân 9. - Dùng máy chiếu để HD - HS quan sát. + Lấy một tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - HS quan sát - 9 được lấy 1 lần - GV viết bảng 9 x 1 = 9 - Vài HS đọc . + Lấy hai tấm bìa như vậy và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - HS quan sát - 9 được lấy 2 lần - Viết bảng 9 x 2 = 18 - Vài HS đọc. + Lấy ba tấm bìa như vậy và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - 9 được lấy 3 lần Viết: 9 x 3 = 27 - Vài HS đọc Vì sao em tìm được kết quả bằng 27. - HS nêu 9 + 9 + 9 = 27 - HD lập phép tính từ 9 x 3 đến 9 x 10 Dùng máy chiếu để HD - HS nêu lần lượt - HD đọc học thuộc lòng bảng nhân 9. - Đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân. b. Hoạt động 2 : HD thực hành. + Bài 1: Tính nhẩm: - 2 HS nêu yêu cầu BT - HD làm bài vào SGK - Làm bài và nêu miệng - Gọi HS nêu kết quả bằng cách chơi trò chơi “Gọi bạn”. - HS thực hiện yêu cầu. - Bổ sung, củng cố về bảng nhân 9 - Nhận xét. - Nghe + Bài 2: Tính - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con, 1em lên bảng làm - Nhận xét, củng cố cách tính giá trị của biểu thức. + Bài 3: Giải toán - 2 HS nêu yêu cầu - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Gọi HS làm bài vào vở. - HS nêu - Làm bài vào vở, 1em lên bảng làm - HS nhận xét. - Bổ sung, kết luận. - Nghe KQ: Đáp số: 36 học sinh + Bài 4: Viết thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống : - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Dùng máy chiếu - Nêu miệng nối tiếp. - Chốt kết quả, củng cố về tích của bảng nhân 9. 3. Củng cố: - Dùng máy chiếu. 4. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài giờ học sau. - Nhận xét. - Nghe - Nối tiếp nêu KQ của bảng nhân 9. - Nghe, thực hiện. Tập viết : 13 ÔN CHỮ HOA I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng) Ô, K(1 dòng); Viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kỹ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đều, đẹp, đúng mẫu, đúng tốc độ. 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi tập viết. II. Đồ dùng dạy học: : - GV: Mẫu chữ hoa, bảng phụ viết bài ứng dụng - HS : Bảng con, vở tập viết. III.Các HĐ dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài viết giờ trước 2. Bài mới: - Nghe 2.1. GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2. Các HĐ tìm hiểu kiến thức: a. Hoạt động 1 : HD viết bảng con. - Yêu cầu HS mở vở quan sát - HS quan sát trong vở TV + Tìm các chữ hoa có trong bài? - Ô, I, K - Gắn bảng chữ viết hoa - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết Ô, I, K. - HS quan sát - Đọc: Ô, I, K - HS luyện viết vào bảng con 2 lần. - Gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu Ông Ích Khiêm là một vị quan nhà Nguyễn văn võ song toàn. - HS chú ý nghe - Đọc tên riêng Ông Ích Khiêm - quan sát, sửa sai cho HS - HS luyện viết vào bảng con hai lần - Gắn bảng phụ viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng - 2 HS đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ : Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm. - HS chú ý nghe - GV đọc Ít - HS luyện viết bảng con hai lần b. Hoạt động 2 : HD HS viết vào vở. - Nêu yêu cầu về bài viết - HD viết vào vở theo mẫu - Chú ý nghe - Viết bài vào vở - Thu 3 bài nhận xét, sửa lỗi. - Chữa lỗi (nếu có) 3. Củng cố: - Nhận xét chung giờ viết bài - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Tự nhiên xã hội : Tiết 25 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tham gia các hoạt động ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, TD, thể thao, LĐ vệ sinh, tham quan ngoại khoá. Do nhà trường tổ chức. 2. Kỹ năng: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục, thể thao, LĐ vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. * GDBVMT : Hợp tác nhóm, lớp để chi sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. 3. Thái độ: - Có ý thức tham gia một số hoạt động của trường. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số môn học ở trường em thích môn học nào nhất? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu : 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. HĐ 1: Quan sát tranh SGK . - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 48, 49 (SGK) sau đó hỏi và trả lời câu hỏi của bạn. - HS nêu. - Nhận xét, bổ sung. - HS quan sát , hỏi - đáp theo cặp. - Bước 2: GV gọi HS trình bày. + 3 -> 4 cặp hỏi - đáp trước lớp. VD: Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu? * GDBVMT : Hợp tác nhóm, lớp để chi sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. - GV nhận xét, kết luận: HĐ ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí. Văn nghệ thể thao, làm vệ sinh, tưới hoa. - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe, thực hiện. HĐ 2: Thảo luận theo nhóm. - Bước 1: Y/c HS thảo luận nhóm giới thiệu 1 số HĐ ở trường mà em đã tham gia. - Các nhóm thảo luận theo y/c. - Bước 2: Y/c các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS vừa đề cập đến. * GDBVMT : Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. * Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, có thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp. 3. Củng cố: - Y/c HS nêu một số hoạt động ở trường ? - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về hoàn thành VBT ở nhà, xem trước bài 26 : Không chơi các trò chới nguy hiểm. - HS chú ý nghe. - HS nêu. - Nghe, thực hiện. Âm nhạc : Tiết 13 ÔN TẬP BÀI HÁT: CON CHIM NON I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 2. Kỹ năng: - Biết hát kết hợp gõ đệm và vận động phụ hoạ theo nhịp 3. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia tập biểu diễn bài hát trước lớp. II. Đồ dùng dạy học : - Thanh phách. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung bài học. 2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức HĐ 1: Ôn tập bài hát Con chim non - Cho HS nghe hát mẫu - HD HS ôn tập hát thuộc lời ca. - Tổ chức cho HS hát ôn kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp 3. - Cho HS thực hiện theo dãy, theo nhóm. - Nhận xét sửa sai. - Tổ chức cho HS hát kết hợp trò chơi như đã hướng dẫn ở tiết 12. HĐ 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ, tập biểu diễn bài hát. - Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ theo nhịp 3: Phách 1 bước chân trái sang trái, phách 2 bước chân phải chụm với chân trái, phách 3 dậm nhẹ chân trái tại chỗ. - Tổ chức cho HS tham gia biểu diễn bài hát trước lớp theo nhóm, cá nhân. - Nhận xét đánh giá. * Chỉ định HS có năng khiếu biểu diễn bài hát. - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố: - Cho HS nhắc lại tên bài hát, xuất xứ, kể tên một số bài hát nước ngoài đã học. - Cho HS trình bày lại bài hát kết hợp vận động phụ hoạ. 4. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn tập, tập biểu diễn bài hát kết hợp theo nhịp 3, vận động phụ hoạ. - Cả lớp hát lại bài hát: Con chim non. - HS lắng nghe. - Thực hiện theo hướng dẫn. - Hát kết hợp gõ đệm. - Thực hiện theo y/c. - Theo dõi nhận xét lẫn nhau. - Hát kết hợp trò chơi. - Theo dõi tập hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Tập biểu diễn trước lớp kết hợp vận động phụ hoạ. - Lớp theo dõi nhận xét. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS ghi nhớ. Soạn : 29 / 11 / 2017 Giảng : Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017 Toán: 64 LUYỆN TẬP ( Tr 64) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng vào được phép nhân trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 2. Kỹ năng: - Vận dụng bảng nhân 9 trong giải toán có lời văn (có một phép nhân 9). - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài 4. - HS : Vở, bảng con III.Các HĐ dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát, báo cáo sĩ số - Cho HS đọc bảng nhân 9 - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS HTL bảng nhân 9. 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Nghe 3.2, Các HĐ tìm hiểu kiến thức: - HD làm bài tập: + Bài 1: Tính nhẩm: - 2 HS cêu yêu cầu BT - HD nhẩm, ghi kết quả vào SGK - Thực hiện, nêu miệng kết quả nối tiếp. - Lớp nhận xét - Bổ sung, khắc sâu nội dung cần nhớ - Nghe + Bài 2: Tính: - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS nêu cách tính - HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 - HS làm vào bảng con, nhận xét - Bổ sung, củng cố cách tính giá trị của biểu thức. - Theo dõi + Bài 3: Giải toán - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm - HD tóm tắt bài toán - Nêu các dữ kiện của bài - HD làm bài vào vở - Nhận xét. Củng cố về giải toán có hai phép tính. - Làm vào vở, 1HSlên bảng làm. - Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Nghe KQ: Đáp số: 37 xe ô tô. + Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống (Theo mẫu) - Gắn bảng phụ. - 1 HS nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn HS cách làm - Nghe - Bổ sung, chốt nội dung cần nhớ 4. Củng cố: - Nhận xét chung giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau học. - HS làm vào SGK, 1HS làm ở bảng phụ và trình bày. Nhận xét - Nghe - Nghe - Nghe,thực hiện. Luyện từ và câu: 13 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ ĐỊA PHƯƠNG DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại thay thế từ ngữ. - Đặt đúng dấu câu vào chỗ trống trong đoạn văn. 2. Kỹ năng: - Nêu được một số từ ngữ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Nam qua bài tập phân loại thay thế từ ngữ (BT1, BT2). - Kĩ năng sử dụng đúng dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống trong đoạn văn BT3. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. * GDANQP : Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu bài tập 3. - HS: III. Các HĐ dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Y/c đặt câu với từ dòng sông - Bổ sung, đánh giá. - 1 HS lên bảng làm. Nhận xét 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Nghe 2.2, Các HĐ tìm hiểu kiến thức: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT. + Bài 1: Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại: - 2 HS nêu yêu cầu BT - Giúp HS nắm vững yêu cầu. - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét - Bổ sung, chốt lại lời giải đúng. - Theo dõi + Từ dùng ở Miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm + Bài 2: Các từ in đậm trong đoạn thơ sau thường được dùng ở một số tỉnh miền Trung. Em hãy tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy. - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu trao đổi theo cặp - Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp. - Gọi HS đọc kết quả. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả - Nhận xét - kết luận lời giải đúng gan chi/ gan gì, gan dứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à. chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / bàu bay nó; tui/ tôi - HS nhận xét - 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để ghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa. - Lớp chữa bài đúng vào vở BT + Bài 3: Em điền dấu câu nào vào ô trống dưới đây ? - 2 HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở VBT - GDANQP : Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam - 3 HS đọc bài làm - HS nhận xét. - Nghe. - Dùng máy chiếu chốt lại lời giải đúng, cho HS quan sát vùng biển Trường Sa. Khảng định Trường Sa là của Việt Nam. 3. Củng cố: - Nhận xét chung giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau học. - Theo dõi - Nghe. - Nghe,thực hiện. Chính tả - NV: 26 VÀM CỎ ĐÔNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it / uyt ( BT2). - Làm đúng BT (3) a 2. Kỹ năng: - Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. * GDBVMT :- GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí MTXQ, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết BT2. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài viết giờ trước 2. Bài mới: - Nghe. 2.1. GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2. Các HĐ tìm hiểu kiến thức: a. Hoạt động 1: HD viết bảng con. - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại bài viết - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày + Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? * GDBVMT : GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí MTXQ, có ý thức BVMT. - Vàm Cỏ Đông, Hồng - Vì là tên riêng của cả 2 dòng thơ. - Nghe, thực hiện. + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ? - Viết cách lề trang giấy 1 ô li . - Đọc các tiếng khó: Dòng sông, suôi dòng, nước chảy, soi . - HS luyện viết vào bảng con b. Hoạt động 2: HD viết vào vở: - Đọc từng cụm từ - Nghe, nhẩm viết vào vở - HD soát lỗi - HS đổi vở soát lỗi theo cặp - Nhận xét 3 bài viết - Theo dõi, chữa lỗi (nếu có) c. Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập. + Bài 2: Điền vào chỗ trống it hay uyt ? - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - 1 HS làm vào bảng phụ. - HS nhận xét - Bổ sung, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. - 2HS đọc lại bài đúng + Bài 3: Tìm những tiếng có thể - 2 HS nêu yêu cầu BT - Cho Hs làm bài theo cặp - Bổ sung, kết luận - Thảo luận, viết KQ ra nháp - Đại diện cặp trình bày, nhận xét a. Rá: rổ rá, rá gạo, giá xôi ... Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ. . . Rụng: rơi rụng, rụng xuống.... Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng... 3. Củng cố: - Nhận xét chung giờ viết 4. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài giờ học sau. - Nghe - Nghe, thực hiện. Tự nhiên xã hội : (26) KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau. - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - Biết cách sử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị tai nạn đến cơ sở y tế gần nhấ
Tài liệu đính kèm: