Giáo án Khối 3 - Tuần 19

 Chào cờ Tiết 19: Tuần 19

Toán Tiết 91: Các số có bốn chữ số

I. Mục tiêu.

- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

- HS yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ HS: Bảng con

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào?
b. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- HS lắng nghe 
- 1 HS đọc lại đoạn viết
- Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
- GV hướng dẫn HS nhận xét
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
Các tên riêng đó viết như thế nào? 
- GV nhận xét
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa. 
- GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho HS
- HS viết vào bảng con các từ: lần lượt, sụp đổ, đoàn quân, ... 
b. Đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài vào vở
- Đọc cho HS soát lỗi. 
- HS nghe - soát lỗi chính tả. 
c. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 6 bài nhận xét. 
- HS lắng nghe
3.3. Hướng dẫn làm bài tập. 
HS nêu yêu cầu và làm các bài tập.
Bài 2b. Điền vào chỗ trống iêt hay iêc?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc
- GV cho HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài
- Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết quả .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV cho HS làm bài vào vở, gọi HS lên bảng thi sửa bài nối tiếp theo nhóm
- GV nhận xét
- Học sinh làm vào vở. 
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi 
- HS đọc lại bài theo kết quả đúng:
b.iết/ iêc.
- Đi biền biệt
- thấy tiêng tiếc
- xanh biêng biếc
- HS nhận xét 
- HS đọc
- HS tìm và viết vào vở - 2 nhó nối tiếp lên bảng sửa bài:
b.viết lách, nhiệt liệt, tiết kiệm, mải miết,  
 việc làm, mỏ thiếc, xanh biếc, bữa tiệc, liếc mắt,
- HS nhận xét
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS.
Tập viết	Tiết 19:	 Ôn chữ hoa N (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Viết đúng chữ hoa N, L, R, C, H; viết đúng tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:
“Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà”
- Viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; viết đúng khoảng cách các chữ trong từng cụm từ
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. 	
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu chữ cái N, L, R, C, H - HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết từ: Ngô Quyền, Đường,Non.
- GV nhận xét
- HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa N và một số chữ hoa khác có trong từ và câu ứng dụng, qua bài: “Ôn chữ hoa N (Tiếp theo)”
- GV gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào?
- Treo bảng các chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
- N, L, R, C, H 
- Học sinh theo dõi, quan sát.
- Cho HS tập viết bảng con
- HS viết trên bảng con ( 2 lần )
- Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết.
3.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng
- Em biết gì về địa danh Nhà Rồng?
- Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
 - Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
- Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con
3.4. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. 
- HS đọc câu từ ứng dụng: Nhà Rồng
- HS lắng nghe
- Gồm 2 chữ: Nhà, Rồng
- Chữ N, R , g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. 
- Bằng khoảng cách viết 1 con chữ o
- HS viết bảng con
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng:
- HS quan sát nhận xét:
+ Những chữ có độ cao 2,5 ô li ?
+ Chữ nào có độ cao 1 ô li rưỡi, 2 ô li? 
+ Các chữ cái: N, L, R, C, H, h, g 
+ Chữ t cao 1,5 li, chữ p cao 2 ô li
+ Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li?
+ Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
+ Những chữ còn lại cao 1 ô li
+ Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ “Nhớ”
- HS quan sát
- Cho HS tập viết
-HS viết vào bảng con : Nhớ
- GV theo dõi, sửa sai cho HS
 * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
- GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong khi viết.
- HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV.
* Chấm chữa bài:
- GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét
- HS lắng nghe
4. Củng cố: Nhận xét giờ. 
- HS lắng nghe
5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS.
- Luyện viết bài ở nhà.
	`	
Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018
Toán	 Tiết 93:	 Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
 - HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS lên bảng viết cách đọc số có bốn chữ số theo yêu cầu GV
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. Tiếp tục nhận ra thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Các số có bốn chữ số (tiếp theo)”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2.Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0:
- GV HD HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số.
- Ở dòng đầu ta phải viết như thế nào?
- GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết, cách đọc các số 2700, 2750, 2020, 2402
- Tương tự ta có bảng
Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
2
0
0
0
2000
hai nghìn 
2
7
0
0
2700
hai nghìn bảy trăm
2
7
5
0
2750
hai nghìn bảy trăm năm mươi
2
0
2
0
2020
hai nghìn không trăm hai mươi
2
4
0
2
2402
hai nghìn bốn trăm linh hai
2
0
0
5
2005
hai nghìn không trăm linh năm
- Chú ý: HD HS khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp). Không sử dụng cách đọc không phù hợp với qui định của SGK.
3.3.Thực hành:
Bài 1.Đọc các số
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu học sinh làm bài miệng
- GV nhận xét
- HS quan sát
- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn.
- HS nêu cách viết, cách đọc các số
- HS đọc
- HS làm miệng: đọc các số:
7800: bảy nghìn tám trăm
3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi.
6504: sáu nghìn năm trăm linh bốn
4081: bốn nghìn không trăm tám mươi mốt
5005: năm nghìn không trăm linh năm
- HS nhận xét
Bài 2.Số?
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng 
5616
5617
5618
5619
5620
5621
8009
8010
8011
8012
8013
8014
6000
6001
6002
6003
6004
6005
- HD nhận xét chữa bài.
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, gọi HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét 
- HS đọc
- Học sinh theo dõi
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
- HS đọc
- Học sinh làm bài vào vở, 3 HS lên bảng sửa bài
a. 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000.
b. 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500.
c. 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470.
- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
Tập đọc	 Tiết 57:	 Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rành mach. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo – KNS : Thu thập và xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc. 
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức. Hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Hai Bà Trưng 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
- Bạn trai đó đọc gì?
- Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghe xem cách đọc và làm một bảng báo cáo khác với những bài văn, bài thơ như thế nào?
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS quan sát
- Bạn đọc báo cáo kết quả tháng thi đua
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát
- HS nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng dòng: Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS đọc từ khó: noi gương, nhận xét, kỉ luật, bồn hoa, ...
- HS nối tiếp đọc. Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó
+ Đọc từng đoạn trước lớp. 
- GV yêu cầu HS chia đoạn
- Cho HS đọc. 
- GV nhận xét
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi 
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: A. Nhận xét các mặt
+ Đoạn 3: B. Đề nghị khen thưởng
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn trong bài (1lần)
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, luyện đọc
1.// Học tập://
- Phần đông các bạn đi hokc đúng giờ,/ học bài và làm bài đầy đủ, ý thức kỉ luật tốt.// Nhưng vẫn còn hai bạn nói chuyện riêng trong giờ học.//
- GV đọc – Gọi HS đọc
- GV giải nghĩa từ Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam là ngày 22-12 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2)
- HS lắng nghe
+ Đọc trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.
- HS đọc theo nhóm 3
+ Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn
- Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt.
- HS thi đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài) 
- HS nhận xét
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
KNS: Thu thập và xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin
- Theo em báo cáo trên là của ai?
- Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai?
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
HS đọc và trả lời các câu hỏi.
+ Của bạn lớp trưởng.
+ Với tất cả các bạn trong lớp.
- Gồm ND: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởngnhững tập thể và cà nhân tốt nhất.
- Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc.
3.4. Luyện đọc lại:
- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc.
- HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp.
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- 3 đến 4 HS đọc lại các đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS luyện đọc.
- HS nhận xét
4. Củng cố: - Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
5. Dặn dò . Giao bài về nhà cho HS. 
Tự nhiên và xã hội	 Tiết 37: Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
- Biết phân rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS. Cách thức giữ vệ sinh mơi trường xung quanh.
BVMT, BĐKH, TNMT, TKNL, KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, ra quyết định, hợp tác.
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng - dạy học. Hình SGK, bảng nhóm
III. Các Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? 
- GV nhận xét
- HS nêu
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV: để giúp các em biết phân rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS. Cách thức giữ vệ sinh mơi trường xung quanh, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Vệ sinh môi trường (tiếp theo)”
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2.Các hoạt động:
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
*Hoạt động 1: Quan sát tranh 
GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, hợp tác.
Cách tiến hành:
wBước 1: Quan sát cá nhân . 
wBước 2: Một số hs trình bày trước lớp, những gì quan sát được trong hình.
wBước 3: Thảo luận nhóm: 
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương ?
 - Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ?
 Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh 
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
GDKNS: hợp tác
wBước 1: GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3-4 trang 71 sgk, chỉ nói tên các loại nhà tiêu có trong hình.
wBước 2: Thảo luận.
 Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
 + Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ?
 +Bạn và những người trong gia đình để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ?
 + Cần làm gì để phân của vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?
- GV kết luận 
* Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
- HS quan sát các hình trang 70 – 71 sgk 
- HS trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, góp ý.
* Mục tiêu: HS biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.
- HS chia nhóm
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Lần lượt từng đại diện lên trình bày trước lớp. 
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe
4. Củng cố: GDBVMT: Qua bài học chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh môi trường xung quanh?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS nêu
- HS lắng nghe
5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS.
Thủ công	 Tiết 19:	 Ôn tập chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản (tiết 1)
I. Mục tiêu.
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.Với HS khéo tay : kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác
- HS yêu thích sản phẩm của mình, yêu quý lao động
II. Đồ dùng dạy học. – GV, HS: kéo, giấy màu, keo 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ của HS
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập chương II, cắt,dán chữ đã học, qua bài:“Ôn tập chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản (tiết 1)”
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2.Các hoạt động:
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
* Hoạt động 1:
- GV giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kỹ năng, sản phẩm.
- GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những còn lúng túng để các em hoàn thành bài.
* Hoạt động 2:
- Đánh giá sản phẩm của HS
4. Củng cố: + Giáo viên nhận xét giờ, tuyên dương. 
- HS nhắc lại các bài đã học trong học kì I.
- HS làm bài theo yêu cầu .
- Trình bày sản phẩm.
- HS lắng nghe
5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS.
Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2018
Toán	Tiết 94: 	 Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. 
 - HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ, thước HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS đọc các số sau: 1053; 9876
- GV nhận xét
- 2 HS thực hiện
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em biết cấu tạo của số có bốn chữ số. Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài hôm nay:“Các số có bốn chữ số (tiếp theo)”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. GV HDHS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- GV gọi HS lên bảng viết số: 5247
- GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- GV HD HS viết số 5247 thành tổng 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
Lưu ý HS, nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi.
- GV gọi một số HS lên bảng viết số khác.
- GV nêu VD cho HS viết 
- Nhật xét tuyên dương.
3.3.Thực hành:
Bài 1.Viết các số (theo mẫu):
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
- Số 5247 gồm có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- HS viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7.
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 
3095 = 3000 + 000 + 90 + 5
7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 .
- HS đọc
- HS theo dõi - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- HS nối tiếp lên bảng sửa bài
a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 
 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 .
b. 2002 = 2000 + 2 
 8010 = 8000 + 10
 - HS nhận xét
Bài 2. Viết các tổng (theo mẫu):
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn mẫu, cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét 
Bài 3.Viết số, biết số đó gồm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét
- HS đọc
- HS theo dõi, làm bài vào vở
 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 .
b) 9000 + 10 + 5 = 9015 
 4000 + 400 + 4 = 4404 
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS làm bảng con: 8555 ; 8550 ; 8500
- HS nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
Chính tả	 Tiết 38:	 (Nghe viết) Trần Bình Trọng
.I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng bài Trần Bình Trọng; trình bày sạch sẽ và đúng yêu cầu
- Làm đúng BT tìm từ phân biệt vần iêt/iêc 
- HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót.
 II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng: thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay, thời tiết
- Nhận xét, chữa bài.
- HS viết bảng con
- HS nhận xét bạn
 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết đúng bài Trần Bình Trọng; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài. Làm đúng BT tìm từ phân biệt vần iêt/iêc
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn viết
- Yêu cầu 2 em đọc lại.
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao?
- Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc 
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.
- Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép?
- GV cho HS viết từ khó
b. Đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài
- Các chữ đầu câu: Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên. Năm, Trần, Giặc, Ta. 
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc
- Viết vào bảng con: sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái......
- HS viết bài vào vở
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi, ghi ra lề vở.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 6 bài nhận xét. 
- HS lắng nghe
3.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2b. Điền vào chỗ trống iêc hay iêt
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- HS đọc
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ
biết in, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt.
- HS nhận xét
4. Củng cố: - Nhận xét giờ học
- HS lắng nghe
5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
Luyện từ và câu	 Tiết 19 Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
I. Mục tiêu.
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? 
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
- Để giúp các em nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay:“Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
HS nêu yêu cầu và làm các bài tập:
Bài 1. Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- HD làm bài: - Con đom đóm được gọi bằng gì?
- Tính nết của con đom đóm được tả bằng từ nào?
- Hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?
GV: Tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh), những từ tả tính nết của người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là com đom đóm đã được nhân hoá.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, làm bài vào bảng nhóm
- Mời HS lên bảng trình bày bài làm
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc
- theo dõi, nêu
Con đom đóm được gọi bằng
Tính nết cuả đom đóm
Hđ của đom đóm
anh
Chuyên cần
Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
- HS làm bài
- HS nhận xét
Bài 2. Trong bài thơ Anh Đom Đóm (đã học trong học kì I), còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hóa)?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- Mời HS nêu
- Giáo viên theo dõi nhận xét .
Bài 3.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em lên bảng làm bài
- GV nhận xét
Bài 4. Trả lời câu hỏi:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét
- HS đọ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 19 Lop 3_12258152.doc