Giáo án Tuần 28 - Lớp 3

TIẾT 1

 Môn: Tập đọc- Kể chuyện

 Bài: Cuộc chạy đua trong rừng

I/ MỤC TIÊU

A/ Tập đọc

1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ:và, với, ra, vòng, quế, veo,vô,rèn,ruột, quạ, , viên,rần rần,vạch vàổút ra, quý, việc.

- Biết đọc lời đối thoại giữa ngựa con và ngựa cha.

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

 Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ nhưng sẽ bị thất bại.

B/ Kể chuyện

1. Rèn luyện kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa các tranh minh họa từng đoạn câu chuyện,HS kể lại toàn bộ câu chuyện lời ngựa con, biết phối hợp với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Tranh minh họa

- HS: SGK, Vở

 

doc 57 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 28 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mét vuông.
Bài 1
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài cho học sinh luyện đọc viết các số đo diện tích ntheo diện tích xăng- ti – mét vuông.
Bài 2
- Cho học sinh nêu yêu càu của bài tập rồi làm bài và chũa bài. Khi chữa bì cho học sinh đọc 
Bài 3
- Cho học sinh nêu yều của bài rồi làm bài và chữ bài . Cho học sinh thực hiện phép tính là đơn vị đo cm Bài 4
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán hỏi ta điều gì?
- Gọi học sinh lêmn bảng làm bì ở dưới làm vào trong vở bài tập.
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Về nhà xem học thuộc bài và chuẩn bị bài.
- GV nhận xét giờ học
- Để đo diện tích ta dùng đơn vị đơn vị đo diện tích, chẳng hạn:
Xăng – ti- mét vuông.
- Xăng –ti- mét vuông viết tắt là cm.
1. Viết (theo mẫu):
 Đọc
Viết
Năm xăng- ti-mét vuông
5 cm
Một trăm hai mươi xăng ti –mét- vuông.
120cm
Mười nghìn xăng – ti- mét vuông
10000cm
2. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
. Hình B gồm có 6 hình vuông 1 cm.
. Diện tích hình B gồm 6 cm
. Diện tích hình A bằng diện tích hình B
3.Tính (theo mẫu):
a) 3 cm + 5 cm = 8 cm
18 cm + 26 cm =44 cm
40 cm - 17 cm = 13 cm
b) 3 cm x 2 = 6 cm
6 cm x 4 = 24 cm
32 cm : 4 = 8 cm
 Bài giải:
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tíc tờ giấy màu đỏ là:
 300 – 280 = 20 ( cm )
 Đáp số: 20 cm.
Rút kinh nghiệm
TIẾT 3
 Môn: Tự nhiên – xã hội
 Bài: Mặt Trời
I/ MỤC TIÊU
Saui bài học, HS:
- Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất.
- Kể một ví dụ về về con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Chuẩn bị tranh
- HS: SGK, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NDHĐ
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Thảo luâïn nhóm
HĐ4
Củng cố dặn dò
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật?
- GV nhận xét
- Mặt Trời
- Cho học sinh thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- GV sửa chữa kết quả của học sinh trình kết qủa thảo luận nhóm
KL:Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Cho học sinh quan sát ngoài trời
- Cho học sinh quan sát cảnh xung quanh sân trường và thảo luận theo nhóm .
- Goi học sinh lên trình bày
- Cho học sinh bổ sung hoàn thiện các nhóm trình bày.
KL: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tuơi, người và động vật khỏe mạnh.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK.
- Gọi học sinh lên trình bày trước lớp
- GV nhận xét bổ sung
- Cho học sinh thi kể về mặt trời
- Cho các nhóm trình bày
- GV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học.
- HS thảo luận nhóm
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?
- Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn tháy như thế nào? Tại sao?
- Nêu ví dụ về mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt?
- Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- HS kể về việc sử dụng ánh sáng
Rút kinh nghiệm
TIẾT 4
 SINH HOẠT L ỚP
-Đánh giá tuần qua:
-Kế hạch tuần tới:
 - Đi học đều và đúng giờ, ăn mặc phù hợp theo đúng quy định của lớp đề ra.
 -Đồn kết thương yêu giúp đỡ bạn bè vượt khĩ trong học tập, và lễ phép vâng lời ơng bà cha mẹ thầy cơ giáo.
Ý kiến của khối trưởng
Ý kiến của ban giám hiệu
 -Giữ gìn sách vở và đồ dùng dạy học,và thực hiện tốt về luật an tồn giao thơng.
 -Học tập và làm theo năm điều Bác Hồ dạy.
 -Vệ sinh trường lớp sạch đẹp. 
TUẦN 28
Thứ ngày
Lớp
Tiết
Mơn dạy
TCT
Tên bài
Thứ hai
3
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Kểchuyện
Tốn
Đạo đức 
 28
 55
 28
136
 28
Cuộc chạy đua trong rừng
So sánh các số tronh phạm vi 100.000
Tiết kiệm và bảo vệ nguần nước
Thứ ba 
1
2
3
4
5
Tập viết
 Chính tả
Tốn 
TN XH
Mỹ thuật
 28
 55
137
 55
 28
Ơn chữ hoa T (TT)
(N-V) Cuộc chạy đua trong rừng
Luyện tập
Chú (TT)
Vẽ trang trí .Vẽ mầu vào hình cĩ sẵn
Thứ tư
1
2
3
4
5
Tập đọc Tốn
Thủ cơng Thể dục
 56
138
 28
 55
Cùng vui trơi 
Luyện tập
Làm đồng để bàn
Bài thể dục.Trị chơi Hồng Anh .
Thứ năm
1
2
3
4
5
Âm nhạc
Chính tả 
LT VC
Tốn
Thể dục
 28
 56
 28
139
 56
Ơn bài hát tiếng hát bạn bè mình
(N-V)Cùng vui chơi
Nhân hĩaoon cách ĐVTLCH ĐLG?DC,..
Diện tích của một hình
Bài thể dục.Trị chơi Hồng Anh .
Thứ sáu
1
2
3
4
TLV
Tốn
TNXH
SHL
 28
140
 56
 28
Kể lại một cuộc thi đấu thể thao
Đơn vị đo diện tích xăng-ti –mét-vuơng
Mặt trời
Thứ bảy
5
Thứ hai , ngày 21 tháng 03 năm 2011
MÔN : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ( Tiết : 106 , 107 )
Bài : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ MỤC TIÊU:
- TẬP ĐỌC : Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại.
-KỂ CHUYỆN : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
II/ CHUẨN BỊ: 
GV : Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS : SGK 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định tổ chức: Hát.
Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II
- Gv nhận xét bài.
Bài mới :
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào?
- Gv mời Hs đọc đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
- Gv nhận xét, chốt lại: Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
4.Tổng kết – dặn dò:
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Cùng vui chơi.
 - Nhận xét giờ học.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán
Hs đọc thầm đoạn 2
- Đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng
- Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
-Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Hs quan sát tranh minh họa.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
Rút kinh nghiệm :
MÔN : TOÁN ( Tiết CT : 136 )
Bài : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
II/ CHUẨN BỊ : 
-GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
- HS : SGK,bảng con,VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định tổ chức
Bài cũ : Số 100 000. Luyện tập 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động : Giới thiệu bài, ghi tựa
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 
So sánh hai số có số các chữ số khác nhau
Giáo viên viết lên bảng: 999  1012 và yêu cầu điền dấu thích hợp ( >, <, = ) rồi giải thích tại 
Dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 999 có ba chữ số, 1012 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số. Vậy 999 < 1012
Trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 
So sánh hai số có số chữ số bằng nhau 
Giáo viên hướng dẫn so sánh 9790 và 9786 
+ Hai số cùng có bốn chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải, từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000 
So sánh hai số có số các chữ số khác nhau, bằng nhau ( tương tự )
Hoạt động 3: thực hành 
Bài 1: Điền dấu >, <, =:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Điền dấu >, <, =: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3a: Khoanh vào số lớn nhất, số bé nhất:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4: 
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
Bài 5: GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập. 
Hát
-Học sinh điền dấu < và giải thích.
Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
- học sinh tự nêu cách so sánh hai số đều có bốn chữ số.
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh nêu
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài 
HS đọc: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé:
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS đọc và làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp nhận xét 
Rút kinh nghiệm :
.
MÔN : ĐẠO ĐỨC Tiết CT : 28
Bài : TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT 1 )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
II/ CHUẨN BỊ:
- GV : Các tư liệu về việc sử dụng và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương, phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 tiết 1.
-HS :VBT Đạo đức,tranh ảnh sưu tầm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức :
2.Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác 
- Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của người khác ?
- Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày
- Giáo viên cho học sinh chọn lọc từ tranh vẽ các đồ vật hoặc các từ: thức ăn, điện, củi, nước, nhà ở, ti vi, sách, đồ chơi, thuốc, xe đạp, bóng đá, những thứ cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát 3 bức ảnh và thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Trong mỗi tranh em thấy con người đang dùng nước để làm gì ?
+ Theo em nước được dùng để làm gì ? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ?
- Giáo viên kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao?
Tắm rửa cho trâu bò ở cạnh giếng nước ăn
Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
Nước thải ở nhà máy và bệnh viện cần phải được xử lí .
Vứt xác chuột chết , con vật chết xuống ao .
Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật và thùng rác riêng.
Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại.
Tận dụng nước sinh hoạt để sản xuất , tưới cây
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên kết luận
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận cho các nhóm
- Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau theo câu hỏi:
Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng?
Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm?
Ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước như thế nào? (Tiết kiệm hay lãng phí? Giữ gìn sạch sẽ hay làm ô nhiễm nước?
- Gọi một số HS lên trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và đề nghị lớp noi theo.
4.Nhận xét – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước 
( tiết 2 )
- Hát
- Học sinh trả lời 
- Học sinh vẽ
- Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi 
- Dùng nước để tắm giặt, để tưới cây, để ăn uống, làm mát không khí. 
- Nước được dùng để ăn, uống, sinh hoạt. Nước có vai trò quan trọng với con người
- Các nhóm thể hiện cách xử lý tình huống.
- Các nhóm khác theo dõi 
- Học sinh thảo luận
- Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
- Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi và thảo luận 
- Học sinh thảo luận và trình bày kết quả.
- Học sinh trình bày. Những em khác có thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết mà mình quan tâm.
Rút kinh nghiệm :
.
Thứ ba, ngày 22 tháng 03 năm 2011
MÔN : TẬP ĐỌC Tiết : 108
Bài : CÙNG VUI CHƠI 
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nhịp ở các dịng thơ ,đọc lưu lốt từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung chính của bài: các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK;thuộc cả bài thơ )
- GDHS chăm tập thể dục thể thao
II/ CHUẨN BỊ :
- GV :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
-HS : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định tổ chức .
Bài cũ: Cuộc chạy đua trong rừng 
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài mới :Giới thiệu bài , ghi tưa
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 
Hướng dẫn ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: quả cầu giấy .
Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm 
Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ 
Cho cả lớp đọc bài thơ 
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ và hỏi :
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? 
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
+ Em hiểu “Chơi vui học càng vui” là thế nào ?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng 
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. 
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ 
Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. 
Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. 
Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. 
Cho cả lớp nhận xét. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa” học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ 
Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay 
4-Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Buổi học thể dục.
Hát
Thực hiện
Học sinh lắng nghe.
từng dãy đọc hết bài.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Đồng thanh 
Học sinh đọc thầm.
Bài thơ tả trò chơi đá cầu của học sinh trong giờ ra chơi.
Học sinh trả lời theo suy nghĩ 
Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
Học sinh lắng nghe 
HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV 
Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. 
Cá nhân
Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
Lớp nhận xét. 
Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ. 
2 - 3 học sinh thi đọc 
Lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm :
.
MÔN : CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) Tiết CT : 55
Bài : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng hình thức văn xuôi, bài “ Cuộc chạy đua trong rừng”.
- Biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (l/n, dấu hỏi/ dấu ngã). 
II/ CHUẨN BỊ:
- GV :Bảng phụ viết BT2.	 
- HS : Vở ghi,bảng con
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định tổ chức : Hát.
Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
	3. Bài mới : Giới thiệu bài + ghi tựa. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:khỏe, giành, nguyệt quế,mải ngắm, thợ rèn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv giải thích cho Hs từ “ thiếu niên” và từ “ thanh niên”.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại
4.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Cùng vui chơi .
Nhận xét tiết học.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
2 Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
Rút kinh nghiệm :
.
MÔN : TOÁN Tiết CT : 137
Bài : LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU : 
- Đọc và biết thứ tự các số trịn nghìn,trịn trăm cĩ năm chữ số
- Biết so sánh các số
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100.000(tí

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 28 Lop 3_12257873.doc