Giáo án Khối 5 - Tuần 03

Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 05

 Lòng dân (phần 1)

 I/.Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu các bộ cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 - Lồng ghép GDQP: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 II/.Đồ dùng dạy học:

1).Thầy: - Tranh phóng to minh họa bài đọc SGK; bảng phụ hướng dẫn đoạn kịch để h/s đọc diễn cảm.

 - SGK, tài liệu soạn giảng.

 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.

 III/.Các hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 03", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gọi một vài h/s nêu:
- Nhận xét tiết học
a). 1dm = m ; 3dm = m
 	9dm = m
 b). 1g = kg ; 8g = kg
	25g = kg
 c). 1 phút = giờ ; 6 phút = giờ . 12 phút = giờ
- Viết số đo độ dài theo mẫu: 3 h/s lên bảng làm những bài còn lại.
 2m3dm = 2m + m = 2m.
4m37cm = 4m + m = 4m
1m 53cm = 1m + m =1m.
 - Cách chuyển hỗn số thành PS,
PS thành PSTP.
- Về nhà làm các BT còn lại vào vở.
	Rút kinh nghiệm.
 ______________________________________
 Tiết 3: ANH VĂN
	 _______________________________________
Tiết 4 ÂM NHẠC
	 _______________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: KỂ CHUYỆN Tiết CT: 03 
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 I/.Mục đích, yêu cầu:
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xạy dựng quê hương, đất nước.
- Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
 II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: - Tranh ảnh minh họa những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước. Bảng viết gợi ý 3 ( 2 cách kể chuyện).
	- SGK, tài liệu soạn giảng.
 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, tranh ảnh.
 III/.Các hoạt động dạy học.
	 ND - PP
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy
bài mới(34).
	2.1-G.thiệu bài(1).
	2.2-H.dẫn h/s hiểu y/c của đề bài(5).
NĐT 1,2
	2.3-Gợi ý h/s kể chuyện(8).
NĐT 2
2.4-Thực hành kể chuyện(20).
NĐT 1,2
- Gọi 2 h/s.
- GV nhận xét, h/s.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 Gọi 1 h/s:
- Cho cả lớp:
 Lưu ý: SGV.
 Cho h/s:
- Giới thiệu đề tài câu chuyện chọn kể (SGV – 92).
Cho h/s:
a).Kể chuyện theo cặp(10).
 Hướng dẫn h/s:
	(GV đến từng nhóm, hướng dẫn, uốn nắn).
 b).Thi kể chuyện trước 
- Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
- H/S lắng nghe, để bài chuẩn bị lên bàn cho GV kiểm tra.
- Đọc đề bài.
 Phân tích đề: Gạch chân các từ ngữ: Một việc làm tốt, xây dựng quê hương đất nước.
 HS lắng nghe.
- Đọc 3 gợi ý trong SGK.
- HS kể chuyện theo 2 cách (Gợi ý 3):
 + Kể câu chuyện có mở đầu,
diễn biến, kết thúc.
 + Giới thiệu người có việc làm tốt: (người ấy là ai? Có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói, hành động của người ấy?)
- Lập dàn ý để kể (sơ bộ).
- Nhìn dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện.
- Nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp (Nói suy nghĩ về nhân vật trong truyện).
- Trả lời hoặc hỏi bạn về nội
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
lớp(10)
- Gọi vài h/s:
- GV chọn những đối tượng h/s khác nhau để kể.
 VD: SGV – 92.
Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích h/s:
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay, phù hợp đề bài, bạn kể hat nhất.
- Về nhà KC cho người thân nghe. 
- Xem tranh và đọc trước bài:”Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lại”.
 Rút kinh nghiệm.
.
_______________________________________
Tiết 2: Tốn
 Luyện tập
 ___________________________________
Tiết 3: KĨ THUẬT Tiết CT: 03
	 Thêu dấu nhân (tiết 1)
 I/.Mục tiêu:
 - Biết cách thêu dấu nhân.
 - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
 II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: - Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len, sợi trên vải. Kích thước mũi thêu khoảng 3 – 4cm.
	 - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mẫu thêu dấu nhân.
	*Vật liệu dụng cụ:
	- Một mảnh vải kích thước khoảng 35 x 35cm.
	- Kim khâu ken, len, sợi khác màu vải.
	- Phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu
 2).Trò: SGK, vở ghi, dụng cụ thêu như GV.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 ND - PP
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1-G.thiệu bài(1)
2.2-Bài mới(32).
NĐT 1,2
NĐT 2
- Gọi 2 h/s.
- Nhận xét, đánh giá h/s.
GV g.thiệu, nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
 *H.động1(12).
- GV giới thiệu các mẫu thêu dấu nhân; đặt các câu hỏi định hướng h/s quan sát.
- GV tóm tắt: SGV.
*H.động2(20).
- Hướng dẫn h/s:
- Đặt câu hỏi, yêu cầu h/s:
- Cho h/s so sánh:
 Gọi 1 vài h/s:
- GV và h/s quan sát.
Hướng dẫn h/s.
- Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- Trình bày sản phẩm của tiết trước (đính khuy 2 lỗ).
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe.
(Quan sát, nhận xét mẫu).
- Nêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt 
phải, trái đường thêu.
- Quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V.
- HS lắng nghe.
- Đọc nội dung mục II SGK: Nêu
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- GV căng vải đã vạch dấu trên khung thêu thứ nhất, thứ hai
 *Khi thêu cần chú ý:
- Yêu cầu h/s:
- Hướng dẫn h/s:
 Gọi h/s lên bảng:
 *Hướng dẫn lần 2:
- Yêu cầu h/s:
- Kiểm tra h/s về:
- Nhận xét tiết học.
các bước thêu dấu nhân.
- Dựa vào nội dung mục I SGK, quan sát H.2; nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Sự giống nhau và khác nhau so với thêu chữ V.
- Lên bảng: thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Nhận xét.
- Đọc mục 2a, quan sát hình 3: Nêu cách bắt đầu thêu.
- HS thêu theo hình 3.
 + Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên hai đường kẻ cách đều.
 + Khoảng cách lên, xuống kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất.
 + Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.
- Lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo.
- Quan sát H.5 SGK, nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân.
- Thao tác đúng.
- Toàn bộ các thao tác đường thêu dấu nhân (2 – 3 mũi thêu).
- Nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- Thực hành: Tổ chức cho h/s tập thêu trên giấy ô li.
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành.
	Rút kinh nghiệm.
.
_____________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2017
 Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 06 
 Lòng dân (tiếp theo)
 I/.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 II/.Đồ dùng dạy học:
 1).Thầy: - Tranh phóng to minh họa bài đọc SGK.
	- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn h/s luyện đọc diễn cảm.
	- Dụng cụ để đóng kịch (Khăn rằn: dì Năm; áo bà ba nông dân:chú cán bộ; gậy (thay cho súng: cai và lính). 
 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học:
	ND - PP
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
	2.1-G.thiệu bài (1).
	2.2-H.dẫn h/s L.đọc và tìm hiểu bài(33).
NĐT 1
NĐT 2
NĐT 1
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cốDặn dò(2).
- Cho h/s phân vai.
- GV nhận xét, h/s.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 a).Luyện đọc (15).
- Gọi 1 h/s ù:
- Yêu cầu h/s:
- Gọi 3, 4 tốp.
 Lưu ý các từ địa phương:
- Bài chia 3 đoạn:
- Cho h/s.
 GV đọc diễn cảm cả bài.
 b).Tìm hiểu bài(13).
- Cho một tốp h/s:
- GV biểu dương.
- Gọi 1 số h/s khác.
 GV nhận xét, chốt lại.
- Gọi 2 h/s.
 Nhận xét tiết học.
- Đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân, trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Đọc phần tiếp theo của vở kịch.
- Quan sát tranh minh họa.
- Mỗi tốp 3 em đọc nối tiếp phần tiếp theo của vở kịch.
 Tía, mầy, hổng, chỉ, nè.
 + Đoạn1: Từ đầuChú CB ( Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại).
 + Đoạn 2: Tiếp theotừ lời cai (Để chị này đi lấylời dì Năm: Chưa thấy.)
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc theo cặp
- HS lắng nghe.
- Đọc diễn cảm theo cách phân vai ( Dì Năm, chú CB, An, lính, cai).
- Cả lớp bình chọn tốp đọc phân vai tốt.
- Đọc phân vai toàn bộ vở kịch.
- Nêu nội dung đoạn trích kịch.
- Nhắc lại nội dung đoạn kịch.
- Về nhà: Các nhóm tập đọc phân vai.
	Rút kinh nghiệm.
Tiết 2: TOÁN Tiết CT: 13
	 Luyện tập chung
 I/.Mục tiêu:
Biết:
 - Cộng, trừ PS, hỗn số.
 - Chuyển các số đo có v2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
 - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 Làm BT 1 (a, b); bài 2 (a, b); bài 4 ( ba số đo 1, 3, 4); bài 5.
 II/.Đồ dùng dạy học :
 1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
 2).Trò: SGK, vở BT
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
 ND - PP
Hoạt động của GV
 Hạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: L.tập ở lớp(34).
NĐT 1,2
NĐT 1,2
NĐT 2
NĐT 1
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Gọi 2 h/s.
- GV nhận xét, h/s.
 Bài tập 1(9). Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài.
- Cho h/s làm bài vào vở, nhận xét rồi chữa bài.
Bài tập 2(9). Cho h/s làm tương tự bài 1.
 Bài tập (4). Cho h/s làm nháp hoặc miệng bằng cách nhẩm.
 Bài tập (5).
 Mẫu:
 9m5dm = 9m + m = 9m.
	Cho hs làm nháp sau đó nhận xét rồi làm vào vở.
- Nhắc HS:
 Nhận xét tiết học.
- 1 em chữa BT 3c.
- 1 em chữa bài 4 ( cột 3 và 4).
- Các h/s thay mặt nhóm lần lượt lên bảng làm bài.
 a). + = = 
 b). + = = = 
 c). + + = = = 
 a). - = = 
 b). 1 - = - === 
 c). + - = = = 
- 1 h/s lên bảng nhẩm và khoanh vào kết quả đúng.
 Khoanh vào C = 
- HS lên bảng làm bài 1, 3, 4.
 * Làm như mẫu.
 * 7m3dm = 7m + m = 7m
 * 8dm9cm = 8dm + dm = 8dm.
 *12cm5mm = 12cm + cm = 12cm
-Về cách cộng, trừ phân số, hỗn số.
-Về nhà làm các BT còn lại vào vở.
	Rút kinh nghiệm.	
Tiết 3: ANH VĂN
	 _______________________________________
Tiết 4 MĨ THUẬT
	 _______________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán
 	 Luyện tập
 - Cho HS làm bài vào nháp. Một em lên bảng làm bài. Các em khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, sửa chữa.
 Bài 1: Cha hơn con 24 tuổi và gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người?
 Tóm tắt Bài giải
 Tuổi cha: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 Tuổi con: 3 - 1 = 2(phần)
 24 tuổi Tuổi con là:
 24 : 2 = 12(tuổi)
 Tuổi cha là:
+ 24 = 36(tuổi)
 Đáp số: - Con 12 tuổi.
 - Cha 36 tuổi.
 Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 80 m. Tính diện tích của thửa ruộng đó?
 Tóm tắt Bài giải
 Chiều dài: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 Chiều rộng: 80 m 3 - 1 = 2(phần) 
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40(m)
 Chiều dài thửa ruộng là:
 40 + 80 = 120(m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 120 X 40 = 4800(m)
 Đáp số: 4800 m 
Tiết 2: Địa lí Tiết CT: 03
	 Khí hậu
 I/.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu VN.
- Ghi nhớ DT phần đất liền VN khoảng 330 000 km.
- Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ).
 II/.Đồ dùng dạy học.
 1).Thầy: - Bản đồ địa lí VN.
	- Bản đồ khí hậu VN, hình trong SGK phóng to.
	- Quả địa cầu, tranh ảnh về một số hậu quả do bão lụt, hạn hán gây ra.
 2).Trò: SGK, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu.	
 ND - PP
Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
NĐT 1,2
- Gọi 2 h/s trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, h/s.
1).Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa(14).
- Cho h/s:
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
- Khí hậu nước ta nóng hay lạnh?
- Kể tên một số khoáng sản ở nước ta và nơi phân bố khoáng sản đó.
- Chỉ bản đồ:
 + Dãy Hoàng Liên Sơn.
 + Đồng bằng Bắc và Nam bộ.
 + Nơi có mỏ A-pa-tít.
- Chỉ vị trí VN trên quả địa cầu. Quan sát quả địa cầu và đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi:
 + Nước ta có khí hậu nhiệt đới là khí hậu nóng quanh năm.
 + Vùng núi cao mát mẻ.
 + Gió mưa thay đổi theo mùa; một năm có 2 mùa chính là:
*Một mùa có gió Đông Bắc.
 *Mùa kia có gió Tây Nam hoặc Đông Nam.
 HOÀN THÀNH BẢNG SAU:
 Thời gian gió thổi
	 Hướng gió chính
 Tháng1
 Đại diện gió mùa Đông Bắc
 Tháng 7
 Đại diện cho gió Đông Nam hoặc Tây Nam
- Gọi đại diện các nhóm.
- GV sửa chữa.
 Gọi h/s:
- Trả lời câu hỏi.
- Các h/s khác bổ sung.
- Chỉ bản đồ hướng gió thổi tháng 1 và tháng 3.
	 HOÀN THÀNH BẢNG SAU.
 Nhiệt đới
 Nóng
 Vị trí
 Khí hậu nhiệt đới
 gió mùa
 - Gần biển
 - Trong vùng có gió mùa
 - Nhiều mưa
 - Gió mưa thay đổi theo mùa
NĐT 1,2
NĐT 1
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
 *Kết kuận: SGV.
2).Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
- Giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu miền Bắc và miền Nam.
- Yêu cầu h/s trình bày kết quả trước lớp.
Kết kuận: SGV.
 3). Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân(9).
- Cho hs.
- Gọi một số em:
 Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s:
- HS lắng nghe.
- HS chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ.
- Dựa vào bảng số liệu và SGK tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam. Vì: + Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.
 + Về mùa khí hậu.
 + H.1: Miền khí hậu có mùa Đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
- HS lắng nghe.
- Có năm mưa nhiều, mưa lớn gây lụt lội; mưa ít gây hạn hán. Bão có sức tàn phá lớn.
- Trình bày tranh ảnh về hậu quả do bão, lụt, hạn hán gây ra.
- Đọc tóm tắt trong SGK.
- Về nhà tập chỉ bản đồ các hướng gió chính ở nước ta.
 	Rút kinh nghiệm.
_____________________________________________________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ Tiết CT: 03
	 Cuộc phản công kinh thành Huế
 I/.Mục tiêu:
 Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.
 + Trong nội bộ triều đình có 2 phái “Chủ hòa” và “Chủ chiến” (đại diện là Tôn Thất Thuyết).
 + Đêm mồng 4, rạng sáng mồng 5/7/1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
 + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị.
 + Tại vùng căn cứ, vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên chống Pháp.
 II/.Đồ dùng dạy học:
	1).Thầy: - Lược đồ kinh thành Huế 1885.
	- Bản đồ hành chính VN.
	- Hình phóng to SGK; phiếu HT của h/s.
 2).Trò: SGK, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 ND - PP
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3)
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
 Hoạt động của GV
- Gọi 2 h/s trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, h/s.
*H.động1(11).
- GV trình bày một số nét chính về tình hình nhước ta sau khi nhà Nguyễn kí hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
- Nêu nhiệm vụ cho h/s:
Hỏi: - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
 - Tường thuật cuộc phản công kinh thành Huế.
 *H.động2(8).
- Cho h/s nêu:
 *H.động3(15).
	GV nhấn mạnh: SGV.
 *H.động4: GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài.
- Em biết gì về phong trào Cần Vương?
- Ở đâu có trường học, đường phố mang tên lãnh tụ của phong trào Cần Vương?
- Gọi 1 số h/s:
- Cho h/s.
 Nhận xét tiết học.
Hoạt động của học sinh
- Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Cảm nghĩ của em về Nguyễn .Tr. Tộ?
(HS làm việc nhóm 4).
 - Công nhận quyền đô hộ của Pháp trên toàn đất nước.
 - Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân không khuất phục.
 - Quan lại nhà Nguyễn phân hóa thành 2 phái:
	+ Phái chủ chiến.
 + Phái chủ hòa.
- Phân biệt sự khác nhau của phái chủ hòa và phái chủ chiến.
- HS thường thuật (SGK).
- Tôn Thất Thuyết lập căn cứ chống Pháp.
 (Làm việc theo nhóm).
- Ý nghĩa: Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình nhà Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
 (Thông tin tham khảo: SGV).
- HS trả lời; GV gợi ý, bổ sung.
- Các thành phố, thị xã trên mọi miền đất nước.
- Nêu tóm tắt trong SGK.
- Nêu lại ghi nhớ.
-Về nhà học bài; xem trước bài 4.
	Rút kinh nghiệm.
______________________________________
Thứ năm, ngày 14 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nhớ-viết) Tiết CT: 03 
 Thư gửi các học sinh
 I/.Mục đích, yêu cầu:
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
 II/.Đồ dùng dạy học:
	1).Thầy: - SGK, tài liệu soạn giảng.
	- Phấn màu để chữa lỗi cho h/s trên bảng.
	- Kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
 III/.Các hoạt động dạy học.	
 NS - PP
Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
- Cho h/s:
 “ Em yêu màu tím
 Hoa cà, hoa sim”.
- Chép vần các tiếng 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
 Tiếng
 Âm đệm
 Âm chính
 Âm cuối
 Em
 yêu
 màu
 tím
 Hoa 
 cà 
 hoa
 sim
 o
 o
 e
 yê
 a
 i
 a
 a
 a
 i
 m
 u
 u
 m
 m
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1-G.thiệu bài (1).
 2.2-H.dẫn h/s Nhớ-viết(16).
NĐT 1,2
 2.3-H.dẫn h/s làm bài tập(17).
NĐT 1,2
NĐT 1
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Gọi 2 h/s:
- Nhắc h/s các chữ dễ viết sai, các chữ cần viết hoa, chữ sốá(80) năm.
- Cho h/s viết bài.
- GV chấm 7 – 10 bài.
- Nhận xét chung.
 Bài tập2(10).
- Cho h/s:
- Gọi h/s lên bảng.
- GV bổ sung, sửa chữa.
Bài tập3(7).
- Giúp h/s nắm được yêu cầu của BT.
- Gọi 2, 3 em nhắc lại.
- Dặn h/s:
 Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ trong bài “ Thư Bác Hồ gửi cho học sinh”.
- Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS nhớ lại đoạn thư, viết vào vở và soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS chú ý lắng nghe.
Đọc yêu cầu của BT, cả lớp theo dõi SGK.
- Điền vần và dấu thanh vào mô hình.
- HS nhận xét, chữa bài vào vở. 
- HS dựa vào mô hình, phát biểu: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt dưới, các dấu khác đặt trên).
- Về nhà học thuộc ghi nhớ: Qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
 Rút kinh nghiệm.
 ____________________________________
Tiết 2 Tập làm văn TCT 6
Luyện tập tả cảnh
 I/.Mục đích, yêu cầu:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào ; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
 II/.Đồ dùng dạy học.
 1).Thầy: - Bút dạ, 2 – 3 tờ giấy khổ to để h/s lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cơn mưa, làm mẫu để cả lớp cùng phân tích.
	- SGK, tài liệu soạn giảng.
 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, những nghi chép của h/s sau khi quan sát cơn mưa.
 III/.Các hoạt động dạy học.
	 ND - PP
Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
	2.1-G.thiệu bài (1).
	2.2-H.dẫn h/s L.tập(33).
NĐT 1
NĐT 1,2
NĐT 1,2
3/.H. động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra một số vở của h/s.
- Nhận xét, h/s.
 Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Bài tập1(15).
- Gọi 1 h/s:
- Cho cả lớp:
- Gọi h/s:
- GV đặt các câu hỏi a, b, c, d (SGV).
- GV chốt lại: SGV.
 Bài tập2(18).
- Gọi 1 h/s:
 Kiểm tra h/s về:
- Dựa vào kết quả quan sát:
Phát giấy khổ to và bút dạ
cho h/s:
- GV bổ sung, cho điểm những bài làm tốt.
- Dặn HS:
- Nhận xét tiết học.
- Về BT 2 tiết trước: Trình bày kết quả thống kê bằng một bảng thống kê như thế nào?
- HS lắng nghe.
- Đọc toàn bộ nội dung BT1; cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài Mưa rào ( thảo luận nhóm 2).
- Phát biểu ý kiến.
- HS trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
 Đọc yêu cầu của BT.
- Bài chuẩn bị: Quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa.
- Mỗi h/s lập một dàn ý vào vở.
- 1, 2 h/s khá làm bài vào giấy (1
số h/s dựa vào dàn bài, nối tiếp nhau trình bày).
- Cả lóp nhận xét.
- HS làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng lớp để cả lớp tham khảo. HS cả lớp tự sửa vào vở của mình.
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. Chọn trước một phần dàn ý để chuyển thành đoạn văn cho tiết tới.
	Rút kinh nghiệm.
..........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 3 Lop 5_12270852.doc