Giáo án Khối 5 - Tuần 27

tiết 1: tập đọc tiết ct: 53

 tranh làng hồ

 i/. mục đích, yêu cầu:

 - biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

 - hiểu ý nghĩa: ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng hồ đã sáng tạo ra những bức tranh

 dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 ii/. đồ dùng dạy học.

 1). thầy: - tranh phóng to bài đọc sgk. vài bức tranh làng hồ (nếu có).

 - sgk, tài liệu soạn giảng.

 2). trò: sgk, bài chuẩn bị, vở ghi.

 iii/. các hoạt động dạy học.

 

doc 30 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập 1, 2).
 II/. Đồ dùng dạy học.
	1). Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
	2). Trò: SGK, vở BT, đồ dùng.
 III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - PP
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ.
2/.H.động2: Dạy bài mới.
ĐT 1,2,3
ĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
 Hoạt động của GV	
BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
2.1- Hình thành cách tính quãng đường(14).
Bài toán1(7). Cho h/s.
- Yêu cầu h/s.
- Cho h/s viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
- Yêu cầu nhiều h/s:
 Bài toán 2(7).
 Chú ý: Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số.
 2 giờ 30 phút = giờ
Quãng đường xe đạp đi được là:
 12 x = 30(km)
2.2- Thực hành(20).
 Bài tập 1(6). Gọi 1 h/s nêu cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường.
- Cho cả lớp làm bài vào vở, GV nhận xét, chốt lại.
 Bài tập 2(9).
- Lưu ý h/s.
- H.dẫn h/s 2 cách giải bài
toán.
- GV gợi ý, uốn nắn h/s làm bài.
- GV uốn nắn, sửa chữa.
- Cho h/s nêu lại:
- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học.
 Hoạ động của học sinh
- Nêu cách tính và công thức tính vận tốc.
- Chữa BT 4 tiết trước.
- Đọc bài toán 1 (SGK), nêu yêu cầu của bài toán.
- Nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô.
 Quãng đường đi được của ô tô là:
 42,5 x 4 = 170(km)
 S = V x t
Nhắc lại quy tắc tính quãng đường
HS giải BT 2 SGK.
 Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
 Quãng đường xe đạp đi được là:
 12 x 2,5 = 30(km)
	 Đáp số: 30 km
- 1 h/s đọc đề bài toán, 1 h/s lên bảng giải.
 Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là:
15,2 x 3 = 45,6(km)
	 Đáp số: 45,6km
- Số đo thời gian và vận tốc phải cùng đơn vị đo.
Cách 1: Đổi số đo thời gian về số 
đo có đơn vị là giờ.
15 phút = 0,25 giờ.
Quãng đường đi được của người đi
xe đạp là:
 12,6 x 0,25 = 3,15(km)
 Cách 2: Đổi số đo thời gian về số đo có đơnvị là phút.
 1 giờ = 60 phút
Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị là m/phút là:
 12,6 : 60 = 0,21(km/phút)
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là:
 0,21 x 15 = 3,15(km)	
 Đáp số: 3,15 km.
- Hs đọc đề bài toán, trả lới: Thời gian xe máy đi là bao nhiêu?
- 1 h/s khác lên bảng làm bài.
Cách tính và công thức tính quãng đường.
- Làm lại các BT còn lại
 Rút kinh nghiệm. .
__________________________________________________________
Tiết 3: ANH VĂN
 __________________________________________________________
Tiết 4: 
ÂM NHẠC
__________________________________________________________
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1: KỂ CHUYỆN Tiết CT: 27
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 I/. Mục đích, yêu cầu:
	- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người
 Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
	- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 II/. Đồ dùng dạy học.
	1). Thầy: - Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
	- Một số tranh ảnh của tình thầy trò.
	 2). Trò: SGK, bài chuẩn bị
 III/. Các hoạt động dạy học.	
 ND - PP
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1- G.thiệu bài(1).
 2.2- H.dẫn h/s tìm hiểu y/c của đề bài(13).
 2.3- Thực hành KC và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (20).
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
- GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- GV gọi:
- Yêu cầu h/s:
- Gọi 4 h/s:
- Nhắc h/s: SGK.
a). KC theo nhóm. Yêu cầu:
b). Thi KC trước lớp.
- GV cho:
- GV cùng h/s nhận xét.
- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học.
- Kể 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc VN.
- HS lắng nghe.
- 1 h/s đọc 2 đề bài.
- Phân tích đề: Gạch chân những từ ngữ quan trọng đã viết trên bảng lớp (2 đề bài).
- Tiếp nối đọc 2 gợi ý cho 2 đề. Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 h/s lập nhanh ( theo cách gạch đầu dòng) dàn ý cho câu chuyện.
- Từng cặp dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chyện.
- Các nhóm cử đại diện thi KC. Mỗi em kể xong sẽ đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn KC có ý nghĩa nhất, KC hấp dẫn nhất.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước tranh minh họa và y/c của bài sau.
	Rút kinh nghiệm
.... __________________________________________________________
Tiết 2: Tiếng Việt (BS)
Luyện tập
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________
Tiết 3: KĨ THUẬT Tiết CT: 27
Lắp máy bay trực thăng (tiết1)
 I/. Mục tiêu:
	- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
	- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
 II/. Đồ dùng dạy học:
	1). Thầy: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 2). Trò: SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
 ND - PP
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1- G.thiệu bài (1)
 2.2- Bài mới(33).
3/.H.động3: Củng 
cố- Dặn dò(2)
 Hoạt động của GV
BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
- Cho h/s:
- Đặt câu hỏi:
 + Để lắp máy bay trực thăng, em phải lắp mấy bộ phận?
 + Hãy kể tên các bộ phận đó?
 *H.động2:
a). H.dẫn chọn các chi tiết.
 - Gọi 1, 2 h/s:
- GV nhận xét, bổ sung các bước chọn chi tiết.
b). Lắp từng bộ phận.
 *Lắp thân và đuôi máy bay
H.2-SGK.
- Chọn những chi tiết nào? Số lượng?
- H.dẫn: SGV- 89.
 *Lắp sàn ca bin và giá đỡ
(H.3-SGK).
- Cần những chi tiết nào?
- Gọi 1 h/s:
*H.dẫn lắp ca bin(H.4-SGK)
- Gọi 1 h/s:
 *Lắp cánh quạt(H.5-SGK).
 H.dẫn: SGV-90.
*Lắp càng máy bay(H.6 -SGK)
- H.dẫn h/s:
- Cho h/s:
- Nhận xét các thao tác của h/s; nhận xét, uốn nắn.
c).Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1 – SGK).
H.dẫn h/s chú ý: SGV – 90.
- Cho h/s:
d). H.dẫn tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp.
- Cách tiến hành:
- Cho h/s:
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học.
 Hoạt động của học sinh
- Nêu các bước lắp xe ben, là những bước nào?
- Sự chuẩn bị bộ đồ dùng kĩ thuật để lắp xe ben.
- HS lắng nghe.
( Quan sát, nhận xét mẫu).
- Quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Cần lắp 5 bộ phận.
- Thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay
H.dẫn thao tác kĩ thuật.
- Lên bảng chọn đúng, dủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- Cả lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- HS quan sát H.2 - SGK
+ 4 tấm tam giác.
+ 2 thanh thẳng 11 lỗ
+ 2 thanh thẳng 5 lỗ
+ 1 thanh thẳng 3 lỗ
+ 1 thanh chữ U (ngắn)
+ Tấm nhỏ
+ Tấm chữ L
+ Thanh chữ U (dài)
- Trả lời câu hỏi và thực hiện các bước lắp.
- Lên bảng lắp ca bin. Các em khác bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi và lắp ráp cánh quạt.
- Lắp 1 cáng máy bay( Thao tác chậm để biết mặt phải, mặ trái)
- Quan sát tiếp và lắp càng thứ 2 của máy bay.
- Thao tác nối 2 càng máy bay bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ.
- HS lắng nghe.
- Kiểm tra các mối ghép xem đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay.
- Như các bài trên.
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
- Túi (hộp) để đựng, cất giữ các chi tiết để thực hành ở tiết 2.
	Rút kinh nghiệm.
_________________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 9 tháng 3 năm 2016
Ngày soạn: 16 tháng 2 năm 2016
Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 54
 Đất nước
 I/.Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong 
 - SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
 II/. Đồ dùng dạy học:
 1). Thầy: - Tranh phóng to bài đọc SGK.
 - SGK, tài liệu soạn giảng.
 2). Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
 III/. Các hoạt động dạy học.	
 ND - PP
 Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.- G.thiệu bài(1).
 2.2- H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài(33).
ĐT 1,2,3
ĐT 1,2,
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
BHT Gọi 2 nhĩm, 1 nhĩm đoc, 1 nhĩm nêu câu hỏi. 
- HS nhận xét,.
- GV giới thiệu bài.
- G.thiệu, khai thác tranh của bài đọc(ghi đề lên bảng)
Học sinh đọc mục tiêu của bài
a).Luyện đọc(15).
- GV cho:
- H.dẫn h/s đọc đúng các từ ngữ:
- Giúp h/s hiểu các từ ngữ:
- Lưu ý h/s:
- GV đọc diễn cảm toàn bài:
b). Tìm hiểu bài(13).
 Gợi ý h/s trả lời các câu hỏi SGK.
 1/. “Những ngày thu đã xa” được tả trong 2 khổ thơ đầu đẹp và buồn.Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
 2/. Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong
khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?
 3/. Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?
 4/. Lòng tự hào về đất nước tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở 2 khổ thơ cuối?
- GV chốt lại: SGV.
c).Đọc diễn cảm và HTL bài thơ(5).
- Gọi 1 tốp h/s.
- Chọn 2 khổ thơ, h.dẫn h/s ngắt nhịp đúng, đọc d.cảm.
- Gọi từng tốp 2 em:
- Cho cả lớp:
- GV biểu dương.
- Gọi vài ba h/s.
- Yêu cầu 1 vài h/s:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc bài Tranh làng Hồ , trả lời câu hỏi ứng với đoạn đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 h/s đọc cả bài thơ. Cả lớp theo dõi SGK.
- Từng tốp nhiều h/s đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ( 2, 3 lượt).
 Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới.
- Chú giải SGK.
- Khi đọc ngắt nghỉ hơi các dòng thơ (SGV – 159).
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm từng khổ thơ, trả lời các câu hỏi (được thay như sau).
- Những ngày thu đã xa đẹp : sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; buồn : sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại.
- Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp ; rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc.
Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hóa - làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người – để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc k/c.
- Lòng tự hào về đất nước tự do thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại: SGV-160.
- Lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc thể hiện qua những từ ngữ : SGV – 160.
- Các h/s khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc diễn cảm cả bài (mỗi em đọc 1 khổ thơ).
- HS lắng nghe, luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm từng khổ thơ đã chọn.
- Nhẩm HTL từng khổ thơ và cả bài thơ, sau đó thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ( nhiều em nhắc lại).
- Nhắc lại ý nghĩa của bài.
- Về nhà HTL cả bài thơ.
 Rút kinh nghiệm.
.
__________________________________________________________
Tiết 2: ANH VĂN
__________________________________________________________
Tiết 3: MĨ THUẬT 
__________________________________________________________
Tiết 4: TOÁN Tiết CT: 133
 Luyện tập
 I/. Mục đích, yêu cầu:
 Biết tính quãng đường đi dược của một chuyển động đều.	
	(Làm tốt bài tập 1, 2).
 II/. Đồ dùng dạy học.
 1). Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
 2). Trò: SGK, vở BT 
 III/. Các hoạt động dạy học.	
ND - PP
1/.Hoạt động1;Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2:Luyện tập ở lớp(34).
ĐT 1,2,3
ĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2)
 Hoạt động của GV
BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
 Bài tập 1:
- Cho h/s làm bài vào vở (không cần kẻ bảng).
* Lưu ý h/s:
- Gọi h/s đọc kết quả và nhận xét bài làm của bạn.
 Bài tập 2: H.dẫn h/s tính thời gian đi của ô tô.
 - Cho h/s làm bài vào nháp rồi chữa bài.
 Bài tập 3: Cho h/s đổi đơn vị đo.
- Cho h/s làm bài vào vở rồi chữ bài. 
 15 phút = 0,25giờ.
- Cho h/s làm bài vào vở rồi chữa bài.- Gọi h/s khác nhận xét, bổ sung.
- Cho h/s nhắc lại:
- Dặn h/s về nhà.
- Nhận xét tiết học.
 Hoạt động của học sinh
- Nêu cách tính và công thức tính Quãng đường.
- 1 h/s đọc và nêu yêu cầu của BT. HS có thể ghi:
 + Với V = 32,5km/giờ
	t = 4 giờ
 thì : S = 32,5 x 4 = 130(km).
 Đổi đơn vị ở cột 3 trước khi tính:
	 36km/giờ = 0,6km/phút
 Hoặc 40 phút = giờ.
- 1 h/s đọc đề bài, 1 h/s lên bảng làm bài.
	 Bài giải
 Thời gian ô tô đi hết quãng đường là:
12giờ 15ph – 7giờ 30ph = 4giờ 45phút
 Đổi 4giờ 45phút = 4,75giờ.
 Độ dài quãng đường AQB là:
	46 x 4,75 = 218,5(km)
 Đáp số: 218,5km
 8km/giờ =km/phút
 Hoặc 15 phút = giờ
- 1 h/s lên bảng giải bài toán.
	Bài giải
Quãng đường bay đi được của ong mật trong 15 phút là:
	8 x 0,25 = 2(km)
	 Đáp số: 2km.
- 1 h/s đọc đề bài, 1 h/s lên bảng giải bài toán.
thức tính.
- Làm các BT vào vở.
	Rút kinh nghiệm.
 __________________________________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: KHOA HỌC Tiết CT: 53
 Cây con mọc lên từ hạt
 I/. Mục tiêu:
	Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
 II/.Đồ dùng dạy học;
 1/. Thầy: - Tranh trang 108, 109 SGK (phóng to).
 - SGK, tài liệu soạn giảng.
 2/. Trò: SGK, vở ghi.
 III/. Hoạt động dạy học.	
 ND PP
 Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
ĐT 1,2,3
Mục tiêu: Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
- G.thiệu kết quả thực hành gieo hạt ở nhà.
Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển của cây
 thành hạt.
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
* Mở bài: GV dựa vào SGV-171 để mở bài.
*H.động1:
- Cho h/s:
- GV hướng dẫn, quan sát hy/s làm, kiểm tra và giúp đỡ h/s.
- GV gọi:
- Đáp án: SGV - 172
* Kết kuận:
* H.động2:
- GV cho h/s:
- GV kết luận: SGV.
*H.động3:
- Cho h/s”
- GV quan sát, uốn nắn h/s.
- Cho cả lớp.
- GV bổ sung, chốt lại.
- Yêu cầu h/s:
- Nhận xét tiết học.
- Nói về sự thự phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Phân biệt hoa thự phấn nhờ côn trùng và hoa thự phấn nhờ gió.
- HS lắng nghe. (Thực hành, tìm hiểu cấu tạo của hạt)
- Làm việc theo nhóm (tách các hạt đậu đã ươm ra làm đôi: từng bạn chỉ đâu là vỏ, đâu là vôi, chất dinh dưỡng)
- Các nhóm quan sát hình 2, 3, 4, 5, 6
và thông tin trong các khung chữ (108) để làm BT.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hạt gồm vỏ,phôi và chất dinh dưỡng
dự trữ.
- Làm việc theo nhóm: G.thiệu kết quả gieo hạt của mình, nêu kết quả nảy mầm.
- Chọn ra hạt nảy mầm tốt, giới thiệu cho cả lớp xem.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
( Làm việc theo cặp).
- Quan sát H.7 (109): Chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển
Của cây mướp từ khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả, cho hạt mới.
- Trình bày kết quả(từng h/s trình bày, các em khác nhận xét).
- Về nhà làm bài thực hành theo yêu cầu của mục tiêu thực hành(109).
	Rút kinh nghiệm.
________________________________________________________________________ 
Tiết 2: Tiếng Việt (BS)
Luyện tập
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ Tiết CT: 27
 Lễ kí Hiệp định Pa-ri
 I/. Mục tiêu:
 - Biết ngày 27 / 1 / 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam:
 - Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của VN; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN; chấm dứt dính líu về quân sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN.
 - Ý nghĩa Hiệp địng Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện 
thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 II/. Đồ dùng dạy học.
 1). Thầy: - Aûnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
 - SGK, tài liệu soạn giảng.
 2). Trò: SGK, vở ghi, ảnh tư liệu.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
	 ND - PP
 Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
ĐT 1,2,3
ĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặndò(2).
BHT.Kiểm tra h.s
 Nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
*Hoạt động1: H.động cả lớp.
- Gv trình bày tình hình dẫn đến kí Hiệp định Pa-ri.
- Đặt câu hỏi: SGV.
*Hoạt động2: (Nhóm).
- Cho h/s thảo luận 2 lí do: SGV.
*Hoạt động3 (Nhóm-cả lớp).
- Yêu cầu h/s:
- GV chốt lại:
*Hoạt động4: (Cả lớp).
- Nhắc lại câu thơ chúc Tết 1969 của cBác Hồ.
- Từ đó lưu ý h/s: SGV.
- Yêu cầu h/s:
- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học.
- Tại sao Mĩ ném bom hòng hủy diệt Hà Nội?
- Tại sao ngày 30 / 12 / 1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc?
- HS lắng nghe.
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Lí do buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri.
- Thuật lại lễ kí Hiệp định Pa-ri.
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri.
- Tìm hiểu ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (đọc SGK).
 + Đế quốc Mĩ thừa nhận thất bại ở VN.
 + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử manh tính chất chiến lược:Đ/Q Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam VN.
 “ Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
 - H/s lắng nghe.
- Đọc ghi nhờ: SGK.
- Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
 Rút kinh nghiệm.
__________________________________________________________
Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2016
Ngày soạn: 27 tháng 2 năm 2016
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Tiết CT: 53
 Ôn tập về tả cây cối
 I/. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
 II/. Đồ dùng dạyhọc.
 1). Thầy: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1 (SGV-161).
 - 1 tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
 - Tranh ảnh hoặc vật thật: Một số loài cây hoa, quả (giúp h/s quan sát), làm BT2.
 2). Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở nháp
 III/. Các hoạt động dạy học.
 ND - PP
 Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1- G.thiệu bài(1).
 2.2- H.dẫn h/s làm BT (33).
ĐT 1,2,3
ĐT 1,2

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 27 Lop 5_12253548.doc