Giáo án Khối 5 - Tuần 4

 Tập đọc

Những con sếu bằng giấy ậ

I. Mục tiêu bài học:

- Đọc đúng các tên ng­ời, tên địa lí n­ớc ngoài(Xa-da-cô Xa- xa-ki, Hi-rô-si - ma,

Na- ga- da-ki)

- Bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài văn.

- Hiểu ý chính của bài: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.

- HS M3,4 trả lời được hết các câu hỏi trong SGK.

II. Phương tiện dạy học:

- Máy chiếu

III. Các hoạt động tổ chức:

 

doc 48 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong cuộc chiến chống xâm lược Việt Nam.
*************************************************************
Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng 
 tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần.
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” 
 hoặc “Tìm tỉ số”.
II – Phương tiện dạy học: - Bảng phụ.
III. Các hoạt động tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động.
- Cho HS hát
 B Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Bước 1: Trải nghiệm
- Cho HS chơi trũ chơi: GV nờu cụng thức hoặc qui tắc yờu cầu HS nờu tờn cỏc dạng toỏn tương ứng.
- Giới thiệu bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
Bước 2: Phân tích, khám phá, rút ra nội dung bài học.
- GV theo dõi, hỗ trợ HSY khi cần thiết.
1 - Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu ví dụ trong sgk. 
- Yêu cầu HS quan sát bảng rồi nhận xét.
3 - Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV yờu cầu HS thảo luận cách giải bài toán theo các bước.
 - Muốn đắp song nền nhà trong 1 ngày cần số người là bao nhiêu?
- Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
+ Bước 3: Củng cố
 Nhóm đôi nêu các cách giải dạng toán quan hệ tỉ lệ.
C. Thực hành kĩ năng
- GV theo dõi, hỗ trợ cho HSY nếu cần thiết khi HS hoạt động nhóm.
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
Bài 2: (M3)Yêu cầu HS đọc đề.
Bài 3: (M3,4)
D. Bài tập ứng dụng , dặn dũ.
Cú 6 người thợ dệt làm trong 8 giờ được 240 sản phẩm. Hỏi muốn làm được 195 sản phẩm như thế thỡ 3 người phải làm trong bao lõu? (Biết mức làm của mỗi người là như nhau) 
- Nhận xột giờ học.
- HS chơi trũ chơi cỏc nhõn.
- HS làm bài cỏ nhõn, theo nhóm( hỗ trợ , tự sửa sai cho nhau) 
- Đại diện chia sẻ trước lớp. 
- HS đọc ví dụ trong sgk và giải.
Sốkg gạo ở mỗi bao
5kg
10kg
20kg
Số bao
20bao
10 bao
 5bao
* Khi số ki- lô -gam gạo ở bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.
- Tóm tắt: 2 ngày: 12 người.
 4 ngày: .người?
 Giải:
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 x 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người là.24 : 4 = 6 ( người)
* Bước này là bước Rút về đơn vị.
+ Cách 2:
Bốn ngày gấp 2 ngày số lần là.4 : 2=2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người là:12 : 2 = 6 ( người)
 Đáp số: 6 người.
* Bước này là bước “Tìm tỉ số”
- Trao đổi nhóm đôi.
* Cách 1 : Rút về đơn vị.
* Cách 2 : “Tìm tỉ số”
- HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi, phân tích đề và làm bài.
- ...10 người làm xong công việc trong 7 ngày...
- ...số người làm công việc đó trong 5 ngày.
- ...khi gấp hay giảm số ngày làm việc lên bao nhiêu lần thì số người cần để làm việc sẽ giảm hoặc gấp lên bấy nhiêu lần.
Tóm tắt: 7 ngày: 10 người.
 5 ngày:..người.?
 Bài giải:
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
 10 x 7 = 70( người)
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cân.
 70 : 5 = 14 ( người)
 Đáp số: 14(người)
- HS đọc đề bài và tóm tắt:
 120 người: 20 ngày.
 150 người: .ngày?
Bài giải:
1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là: 20 x 120 = 2400( ngày)
150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là: 2400 : 150 = 16 (ngày)
 Đáp số: 16 ngày
- HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi, phân tích đề và làm bài.
Bài giải:
6 máy bơm gấp 3 lần số máy bơm là:
6 : 3 = 2 (lần)
6 máy bơm hút hết nước trong thời gian là:
4 : 2 = 2 (giờ)
 Đáp số: 2 (giờ)
- Lấy phiếu về nhà làm bài.
***************************************************************************************************************************
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
 Tập đọc
Bài ca về trái đất
I - Mục tiêu bài học:
- Bước đầu biết đọc diến cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung: Mọi người hãy sống vì hoà bình. Chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ.
- HSKG học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
II. Phương tiện dạy học: Mỏy chiếu
III. Các hoạt động tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động.
- Cho HS hát ước mơ về hũa bỡnh. 
B Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Bước 1: Trải nghiệm
- Bức tranh của bài vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu bài: Một chuyên gia máy xúc
Bước 2: Phân tích, khám phá, rút ra nội dung bài đọc.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc:
- GV theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết.
- GV đưa từ, câu cần luyện đọc lên máy chiếu: này, là, năm châu, nấm...
- GV đọc mẫu. 
+ Tổ chức cho HS tìm hiểu bài:
- GV theo dõi, hỗ trợ nếu cần thiết khi HS hoạt động nhóm.
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
+ Bước 3: Củng cố: Yêu cầu HS :
- Nhắc lại nội dung của bài.
- Đọc nối tiếp đoạn, nêu giọng đọc của toàn bài.
C. Hoạt động thực hành kĩ năng
- GV đưa đoạn luyện đọc diễn cảm và đọc mẫu.
- HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2.
D.Hoạt động ứng dụng , tiếp nối.
* Liên hệ : Không phân biệt màu da, chúng ta cần dành những điều tốt đẹp nhất cho trẻ em, giữ gìn hòa bình 
- Về nhà đọc bài: Một chuyên gia máy xúc.
- HS hát ( Ngàn dặm xa) 
- Thảo luận nhóm đôi: Quan sát tranh nêu những suy nghĩ của mình về nội dung mỗi tranh.
- Đại diện chia sẻ trước lớp. 
- Nghe bạn đọc to cả bài.
- Nghe bạn đọc nối tiếp.
- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ. 
- Luyện đọc từ, câu, đoạn khó.
- HS luyện đọc theo nhóm( hỗ trợ ,tự sửa sai cho nhau)
+ Tìm hiểu bài: Hoạt động cá nhân, chia sẻ cặp đôi và báo cáo theo câu hỏi trong SGK.
- Chia sẻ câu trả lời trước lớp và rút ra nội dung của bài. 
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển
- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. cũng như mọi trẻ em trên trái đất dù khác nhau mầu da nhưng đều binh đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
-Phải đoàn kết chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân, bảo vệ môI trường.Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Trái đất là tất cả của trẻ em. Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng.
- HS nhắc lại nội dung của bài.
* Mọi người hãy sống vì hoà bình. Chống chiến tranh , bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
- Đọc nối tiếp đoạn, nêu giọng đọc của toàn bài.
- HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng 1,2 khổ thơ mà em thích. 
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS kể cho nhau nghe trong nhóm đôi những câu chuyện đấu tranh để bảo vệ hòa bình và báo cáo trước lớp.
- Nghe và ghi nhớ yêu cầu của GV.
**************************************************************
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” 
 hoặc “ Tìm tỉ số”.
- HSKG hoàn thành hết các bài tập trong SGK.
II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động.
- Cho HS hát.
 B . Thực hành kĩ năng
- GV theo dõi, hỗ trợ cho HSY nếu cần thiết khi HS hoạt động nhóm.
Bài 1: (M1,2) Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
* Củng cố cho HS cách giải bài toán 
 liên quan đến tỉ lệ bằng cách “ Tìm tỉ số”.
Bài 2:( M3,4) Yêu cầu HS đọc đề.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3: (M3,4) có thể giải theo 2 cách
- Yêu cầu HS đọc đề.
Bài 4: (M1,2)
C. Bài tập ứng dụng, dặn dũ.
Một bếp ăn chuẩn bị gạo cho 90 người ăn trong 30 ngày.Nay có thêm 45 người nữa đến. Hỏi số gạo chuẩn bị đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Biết mức ăn của mỗi người là như nhau)
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát.
- Đại diện chia sẻ trước lớp. 
- HS làm bài cỏ nhõn, theo nhóm(hỗ trợ, tự sửa sai cho nhau)
- HS đọc đề toán, phân tích và làm bài.
Bài 1:
-...khi giá tiền của một quyển vở giảm đi bao nhiêu lần thì số quyển vở mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
Tóm tắt: 3000đồng/ quyển: 25 quyển
 1500đồng/ quyển:...quyển.
 Bài giải.
3 000 đồng gấp 1 500 đồng số lần là.
 3 000 : 1 500 = 2 ( lần)
Nếu mua vở với giá 1 500 đồng một quyển thì mua được số quyển là.
 25 x 2 = 50 ( quyển )
 Đáp số : 50 quyển. 
- 1 HS nêu bước tìm tỉ số.
Bài 2: HS đọc đề toán.
- HS phân tích, tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt: 3 người:1 người 800000đ/ tháng.
Nếu 4 con thì 1 người có?...đồng/ tháng.
 Bài giải:
Với gia đình 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là.
 3 x 800 000 = 2 400 000(đồng)
Với gia đình 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng của mồi người là.
 2 400 000 : 4 = 600 000(đồng).
Vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là.
 800 000 - 600 000 = 200 000( đồng)
 Đáp số: 200 000đồng.
Bài 3:
- HS đọc đề bài, phân tích và làm bài.
Tóm tắt: 10 người : 35 m.
 30 người: ? m
 Bài giải.
Bổ sung thêm 20 người nữa thì đội có tất cả là: 10 + 20 = 30 (người)
30 người gấp 10 ngưới số lần là.
 30 : 10 = 3 (lần)
30 cùng đào trong một ngày được số m mương là: 35 x 3 = 105 (m)
 Đáp số: 105 m. 
Bài 4:HS đọc đề toán, phân tích và làm bài.
Xe tải có thể chở được số kg gạo là:
50 x 300 = 15000 (kg)
Xe tải có thể chở được số bao gạo loại 75 kg là: 15000 : 75 = 200 (bao)
 Đáp số: 200 bao
***************************************************************************************************************************
Thứ sáu, ngày 22 tháng 9 năm 2017
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu bài học.
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II – Phương tiện dạy học: Máy chiếu
- Những ghi chép HS đã quan sát được.
III - Các hoạt động tổ chức:
A – Hoạt động khởi động.
- Kiểm tra bài tập quan sát chuẩn bị ở nhà của HS. - Nhận xét –sửa sai.
B- Thực hành kĩ năng. 
- GV theo dõi, hỗ trợ cho HSY nếu cần thiết.
Bài tập 1: Yêu cầu HS lập dàn ý.
- Yêu cầu HS trình bày dàn ýcủa mình.
Bài 2: Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên.
- Lưu ý HS nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn.
- GV nhận xét, đanh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng, ý mới. 
C. Hoạt động ứng dụng, dặn dò.
- Về nhà viết một đoạn văn tả cảnh cánh đồng lúa chín.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lập dàn bài chi tiết.
- HS trình bày dàn ý.
- 2 HS đọc phần lưu ý.
* Mở bài: - Giới thiệu bao quát.
+ Trường nằm trên một khoảng đất rộng.
+ Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh.
* Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường.
+ sân trường:
+ sân si măng rộng; giữa sân là cột cờ; trên sân có một số cây bàng,phượng, xà cừ toả bóng mát.
+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi.
- Lớp học :
+ Các lớp học thoáng mát, giá trưng bày sản phẩm. Tường lớp trang trí.
+ Phòng truyền thống.
- Vườn trường:
+ Cây trong vườn.
+ Hoạt động chăm sóc vườn cây.
* Kết bài:- Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn nhờ sợ quan tâm của các thầy, các cô và chính quyên địa phương.
- Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
- Một vài HS nói trước sẽ chọn viết đoạn nào.
- HS viết một đoạn ở phần thân bài.
- HS trình bày bài trước lớp.
*****************************************************
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu bài học:
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2
- Biết tìm từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4.
- Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập 4.
- HSKG thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài tập 4.
II. Phương tiện dạy học:
- Bài tập viết sẵn trên bảng.
III. Các hoạt động tổ chức:
A – Hoạt động khởi động
- Những từ các em vừa tìm có đặc điểm gì?
B – Thực hành kĩ năng.
- GV theo dõi, hỗ trợ cho HSY nếu cần thiết khi HS hoạt động nhóm.
Bài 1:- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- Em hiểu nghĩa của những câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào?
Bài 2: HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, sửa chữa.
* Giúp HS biết sử dụng những cặp từ trái nghĩa trong câu văn.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 4: HSK. Tìm từ trái nghĩa nhau.
Bài 5: HSG. Đặt câu để phân biệt các từ trong cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
* Giúp HS biết từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 
C. Hoạt động ứng dụng, tiếp nối:
- Em sử dụng các từ trái nghĩa trong bài tập làm văn. Chuẩn bị bài sau.
- 2 nhóm HS thi tìm từ trái nghĩa.
- ...là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài.
a. ăn ít ngon nhiều.
b. Ba chìm bảy nổi.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d. Yêu trẻ , trẻ hay đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
- HS giải thích những câu tục ngữ trên.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
a, Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b.Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c. Dưới trên đoần kết một lòng.
d. Xa- da- cô chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức mọi người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.
1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
a. Việc nhỏ nghĩa lớn.
b. áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
c.Thức khuya dậy sớm.
d.Chết trong còn hơn sống dục.
- HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập.
Nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày.
a. Tả hình dáng.
b. Tả hoạt động.
c. Tả trạng thái.
d. Tả phẩm chất.
+ to- bé; béo- gầy; cao vống- lùn tịt; ..
+ Khóc-cười; đứng- ngồi; lên- xuống; vào- ra.
+ Buồn- vui; sướng- khổ; khoẻ- yếu; 
+ Tốt- sấu; hiền- dữ; ngoan- hư.
- HS nối tiếp đọc câu của mình. 
- Nhận xét – sửa sai.
- Con voi đầu thì to, đuôi thì bé.
- Em bé nhà em đang khóc lại cười ngay.
- Khoẻ như trâu, yếu như sên.
- Hiền như bụt, dữ như hổ. 
*************************************************************
Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu bài học : 
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc 
“ Tìm tỉ số”.
II. Phương tiện dạy học: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động.
- Cho HS hát 1 bài.
 B . Thực hành kĩ năng
- GV theo dõi, hỗ trợ cho HSY nếu cần thiết khi HS hoạt động cá nhân, nhóm.
Bài 1: (M1,2) Yêu HS đọc đề bài.
- Giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập.
Bài 2: (M1,2)
- Yêu cầu HS nêu các bước giải tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài 3: M3
* Củng cố cách giải toán về quan hệ tỉ lệ.
- Bài 4: (M3,4) Yêu cầu HS làm bài.
Bài làm thờm: HSM3,4
Mẹ hơn con 27 tuổi. Cỏch đõy 5 năm tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tớnh tuổi của mỗi người hiện nay?
C. Bài tập ứng dụng , dặn dũ.
Hai giỏ cam cú tất cả 567 quả. Nếu lấy 45 quả ở giỏ thứ nhất chuyển sang giỏ thứ hai thỡ số cam ở giỏ thứ nhất bằng số cam ở giỏ thứ hai. Hỏi lỳc đầu ở mỗi giỏ cú bao nhiờu quả cam?
- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài . 
- HS hát
- HS làm bài cỏ nhõn, theo nhóm(hỗ trợ , tự sửa sai cho nhau)
- Đại diện chia sẻ trước lớp. 
- HS đọc đề bài và nêu dạng toán.
- HS nêu các bước giải tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 
 Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 ( phần)
 Số HS nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
 Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 ( em)
 Đáp số: Nam 8 em; nữ 20 em.
* Nhấn mạnh cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS đọc đề, phân tích đề và làm bài.
 Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 2 -1 = 1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất là: 15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất là:
 15 + 15 = 30 ( m)
Chu vi của mảnh đất là:
 ( 30 + 15) x2 = 90 ( m)
 Đáp số: 90 m.
* Nhấn mạnh cách tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
HS làm bài cá nhân
- Làm vở, và chữa bài.
 Bài giải
100 km gấp 50 km số lần là:
 100 : 50 = 2 ( lần)
Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết:
 12 : 2 = 6 ( lít)
 Đáp số: 6 lít xăng.
- HS đọc đề bài phân tích và làm vào vở.
- Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoạch giảm đi bấy nhiêu lần.
- HS thảo luận và làm bài.
- Lấy phiếu về nhà làm bài.
*************************************************************************************************************************
Thứ bảy, ngày 23 tháng 9 năm 2017
Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu bài học:
- Viết được bài văn miêu tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùngtừ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. Phương tiện dạy học: 
- Mỏy chiếu
III. Các hoạt động tổ chức:
A – Hoạt động khởi động
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B – Thực hành kĩ năng:
1 - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2 - Ra đề: GV chép đề , gạch chân các từ ngữ quan trọng trong từng đề bài . 
Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)
 3. HS làm bài theo đề đã chọn , GV bao quát, nhắc nhở chung . 
C. Hoạt động ứng dụng nối tiếp:
- Dặn dò HS chuẩn bị bài: Luyện tập làm báo cáo thống kê. 
+ HS đọc và phân tích đề.
- HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả.
- HS làm bài.
**********************************************
Khoa học
Vệ sinh tuổi dậy thì
I - Mục tiêu bài học:
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì .
II - Phương tiện dạy học : 
- Mỏy chiếu.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 thẻ từ , 1 mặt ghi chữ Đ (đúng), mặt kia ghi chữ S(sai) 
III. Cỏc hoạt động tổ chức :
A - Hoạt động khởi động: 
- Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? 
B. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới : 
Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì ?
+ Làm việc với phiếu học tập 
 Bước 1: chia lớp thành nhóm nam - nữ 
 phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập : 
Bước 2 : Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng. 
* Kết luận : tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung . nhưng ở lứa tuổi dậy thì, cơ quan sinh duc mới bắt đầu phát triển , vì vậy chúng ta cần phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục 
Hoạt động 2 : Trò chơi “Cùng mua sắm”
- GV chia lớp thành 2 nhóm nam, 2 nhóm nữ đi chợ mua đồ lót.
- Như thế nào là một chiếc quần nót tốt?
- Nữ giới cần chú ý gì khi mua và sử dụng áo nót?
Hoạt động 3: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình ? 
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? 
* Kết luận : ...cần ăn uống đủ chất,tăng cường tập thể dục, không sử dụng các chất gây nghiện, không xem phim, sách...không lành mạnh.
C. Hoạt động ứng dụng nối tiếp: 
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
- Một số HS trả lời.
Quan sát hình 1, 2, 3 SGK và trả lời.
- Thường xuyên tắm gội...
- Nam nhận phiếu " vệ sinh cơ quan sinh dục nam " . 
 - Nữ nhận phiếu " vệ sinh cơ quan sinh dục nữ " . 
Làm bài tập cá nhân , trao đổi phiếu kiểm tra chéo 
- HS 2 nhóm nam, 2 nhóm nữ đi chợ mua đồ lót.
- ...vừa với cơ thể, vải mềm, dễ thấm...
- áo nót phải vừa, thoáng khí, thấm ẩm.
* HS biết : Đồ nót là rất quan trọng đối với mỗi người...Cần lưu ý giặt đồ nót hằng ngày.
- HS quan sát lần lượt quan sát các hình 4 , 5 , 6 , 7 trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi : 
- ...cần ăn uống đủ chất. Vui chơi giải trí phù hợp, mặc đồ phù hợp với lứa tuổi... Không ăn kiêng quá, không sử dụng các chất kích thích...
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . 
- Đọc mục bạn cần biết SGK.
**********************************************************
Lịch sử
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
I. Mục tiêu bài học:
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
- HSKG: Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế – xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mớiđã tạo ra những tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội. 
II. Phương tiện dạy học: 
- Mỏy chiếu
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 III. Các hoạt động tổ chức:
A. Hoạt động khởi động:
B. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới.
- GV theo dõi, hỗ trợ cho HSY nếu cần thiết khi HS hoạt động cá nhân, nhóm.
Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân.
- Đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra sao?
C. Hoạt động ứng dụng, tiếp nối.
- Hiện tại em cần làm gỡ để sau này xõy dựng nền kinh tế của đất nước?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.
HS hỏt 1 bài.
- HS đọc SGK, thảo luận và chia sẻ cõu trả lời trước lớp.
- Trước khi thực dân Pháp xâm lược kinh tế nước ta chủ yếu là nền nông nghiệp lạc hậu.
- Khai thác khoáng sản, mở các nhà máy, lập đồn điền trông cao su, chè, cà phê. đồng thời hệ thống giao thông vận tải được xây dựng.
- Thực dân Pháp được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế.
* Kết luận: Từ cuối thế kỉ XIX thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân.
- Hoạt động nhóm. Chia sẻ kết quả thảo luận
- ... chỉ có giai cấp nông dân và tri thức yêu nước,địa chủ phong kiến.
- Viên chức, tri thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân.
- Đời sống công nhân và nông dân vô cùng cực khổ...
* Trước đây xã hội Việt Nam chỉ có ,địa chủ phong kiến và nông dân nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới công nhân, viên chức, tri thức... 
- HS biết, nờu lại những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
- HS nờu.
****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 4 Lop 5_12241050.doc