Giáo án: Lịch sử 9 - Trường THCS Hàm Ninh

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945

ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX

I. Mục tiêu bài học:

- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau 1945: Giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.

- Sự hình thành hệ thế XHCN thế giới.

- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.

II. Thiết bị dạy học:

- Bản đồ chính trị thế giới

 

doc 209 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 906Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án: Lịch sử 9 - Trường THCS Hàm Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NAM 
TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Hệ thống lại kiến thức đã được học, quá tình phát triển của đất nước.
- Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của lịch sử dan tộc và bài học kinh nghiệm .
2. Tư tưởng : 
- Củng cố lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
3. Kĩ năng :
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích đánh giá những sự kiện lịch sử, rút ra được bài học kinh nghiệm.
II. Thiết bị dạy học:
- Tranh ảnh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
? Em hãy nêu những thành tựu của quá trình đổi mới từ 1986 đến nay?
2. Bài mới : 
I- CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ:
1- Giai đoạn từ 1919-1930:
? Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 ?
- Pháp khai thác lần 2 đã đưa xã hội nước ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa.
- Ngày 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời từ đó cách mạng Việt Nam chấm dứt tình trạng khủng khoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
2- Giai đoạn 1930-1945:
? Em hãy nêu nội dung chủ yếu nhất và đặc điểm của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945 ?
- Ngay từ khi mới ra đời Đảng đã lãnh đạo Cao trào cách mạng 1930-1931, sau đó bị dìm trong máu lửa. Đó là cuộc tổng diến tập lần thứ nhất.
- Từ năm 1936-1939 Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người - Đó là cuộc diễn tập lần thứ 2.
- Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, Đảng phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Ngày 14/8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
3- Giai đoạn 1945-1954:
? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm của phong trào cách mạng Việt Nam thời kỳ 1945-1954 ?
- Cách mạng tháng 8 thành công chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn.
- Ngày 19/12/1946 Đảng phát động toàn dân đứng lên kháng chiến và đã lập nên chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954).
- Hiệp định Giơ - Ne - Vơ được ký kết, hòa bình trở lại ở miền Bắc.
4- Giai đoạn 1954-1975:
? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm cách mạng của giai đoạn 1954-1975 ?
- Sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, nước ta tạm thời chia cắt làm 2 miền.
- Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền thực hiện 2 nhiệm vụ khác nhau.
- Sau hơn 20 năm chiến đấu, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975 kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, mở ra kỷ nguyên mới.
5- Giai đoạn 1975 đến nay:
? Em hãy trình bày nội dung chính và đặc điểm cách mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay ?
- Sau đại thắng mùa xuân 1975 cả nước đi lên CNXH.
- Tháng 12/1976 Đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường cả nước đi lên CNXH.
- Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Việt Nam.
- Tháng 12/1986 Đại hội Đảng lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới.
II- NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM, PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN:
? Em hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1919 đến nay) ?
? Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì?
1- Nguyên nhân thắng lợi:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã phát huy truyền thống yêu nước, kiên trì với con đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng nhiều kẻ thù hùng mạnh.
- Đường lối đổi mới do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng khởi xướng đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dân ủng hộ.
2- Bài học kinh nghiệm:
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc .
- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết ....
- Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
3. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở sách bài tập và trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa
- Chuẩn bị mới : chuẩn bị kiểm tra học kì
Ngày soạn: 03/5/2014	 Ngày kiểm tra: 09/5/2014
Tiết 52: KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố, đánh giá lại kiến thức đã học, từ đó giáo viên đánh giá kiến thức của học sinh.
- Rèn luyện cách làm bài cho học sinh.
II. MA TRẬN:
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TC
TL
TL
TL
Việt Nam trong những năm 1919 – 1930.
Hiểu vai trò quan trọng của Nguyễn Ái Quôc đối với Cách Mạng Việt Nam.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ :%
1
2.0
20
1
2.0
20
Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945.
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ :%
1
4.0
4.0
1
4.0
4.0
Việt Nam từ 1954 đến năm 1975
Diễn biến Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ :%
1
4.0
4.0
1
4.0
4.0
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ :%
1
4.0
4.0
1
2.0
20
1
4.0
4.0
3
10đ
100
III. ĐỀ 01: 
Câu 1: (2,0 điểm)
Vai trò quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam là gì?
Câu 2 : (4,0 điểm)
 Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? Trình bày diễn biến của chiến dịch đó.
Câu 3: (4,,0 điểm)
Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám.
HƯỚNG DẪN CHẤM LỊCH SỬ 9
Câu 1: (2,0 điểm)
* Công lao to lớn nhất là: Tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam 
* Vì: Con đường cứu nước này phù hợp với xu thế của thời đại và thực tiễn cách mạng Việt Nam...Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
Câu 2: (4,0 điểm): 
Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau:
* Chiến dịch có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là Chiến dịch Hồ Chí Minh.
* Diễn biến:
- Ngày 9/4/1975 ta bắt đầu đánh Xuân Lộc.
- Ngày 16/4/1975 phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng.
- Ngày 21/4 ta chiến thắng Xuân Lộc.
- 17 h ngày 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu: 5 cánh quân của ta theo 5 hướng tiến vào giải phóng Sài Gòn.
- 11h30’ ngày 30/4/1975 Sài Gòn giải phóng.
Câu 3: (4,0 điểm): 
* Nguyên nhân thắng lợi
- Chiến thắng của Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít, đặc biệt là chiến thắng phát xít Đức và bọn quân phiệt Nhật Bản của Hồng quân Liên Xô đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.
- Dân tộc ta vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn... 
- Cách mạng tháng Tám do Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh lãnh đạo, đã đề ra đường lối cách mạng đúng đắn dựa trên cơ sở lí luận Mác – Lênin được vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh Việt Nam.
* Ý nghĩa lịch sử
- Cách mạng tháng Tám mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta, đã phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm, ách thống trị của phát xít Nhật gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà – Nhà nước do nhân dân lao động làm chủ.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã góp phần cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng, "có ảnh hưởng trực tiếp và rất to lớn đến hai dân tộc bạn là Miên và Lào". 
II. MA TRẬN
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TC
TL
TL
TL
Việt Nam trong những năm 1919 – 1930.
Tầm quan trọng của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ :%
1
2.0
20
1
2.0
20
Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến.
Biết được những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ :%
1
4.0
40
1
4.0
40
Việt Nam từ 1954 đến năm 1975
Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ :%
1
4.0
40
1
4.0
40
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ :%
1
4.0
40
1
2.0
20
1
4.0
40
3
10đ
100
III. ĐỀ 02: 
Câu 1: (3,0 điểm):
Tại sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử đối với cách mạng Việt Nam? 
Câu 2: (3,0 điểm):
Trình bày những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
Câu 3: (4,0 điểm):
 Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954- 1975).
HƯỚNG DẪN CHẤM LỊCH SỬ 9
Câu 1 : (3,0 điểm):
* Đảng cộng sản ra đời là bước ngoặt lịch sử đối với cách mạng Việt Nam:
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân việt Nam đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt nam, chấm dứt khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
- Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới.
- Là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định cho bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
Câu 2: (3,0 điểm):
* HS nêu được những khó khăn của nước ta sau CM tháng Tám:
- Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng và tay sai ồ ạt kéo vào nước ta-> âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.
- Vĩ tuyến 16 trở vào Nam: Quân Anh kéo vào ( theo sau là thực dân Pháp).
- Trong nước: Lực lượng phản cách mạng chống phá cách mạng.
- Kinh tế nghèo nàn lạc hậu, chiến tranh tàn phá; nạn đói, hạn hán thiên tai
- Ngân sách Nhà nước trống rỗng
- Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội tràn lan
=> Việt Nam ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 3: (4,0 điểm):
*Ý nghĩa lịch sử:
* Đối với dân tộc: 
- Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước , chấm dứt ách thống trị của Đế quốc, phong kiến, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước .
- Mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc - kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội .
* Đối với Quốc tế: 
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
- Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc .
* Nguyên nhân thắng lợi: 
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng ( Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu) với đường lối chính trị, quân sự độc lập tự chủ, đúng đắn, sáng tạo .
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm; hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
- Sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của 3 dân tộc Đông Dương; sự đồng tình giúp đỡ của các lực lượng hoà bình, dân chủ trên thế giới.
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (3,0 điểm): 
Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau:
* Chiến dịch có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là Chiến dịch Hồ Chí Minh.
* Diễn biến:
- Ngày 9/4/1975 ta bắt đầu đánh Xuân Lộc.
- Ngày 16/4/1975 phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng.
- Ngày 21/4 ta chiến thắng Xuân Lộc.
- 17 h ngày 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu: 5 cánh quân của ta theo 5 hướng tiến vào giải phóng Sài Gòn.
- 11h30’ ngày 30/4/1975 Sài Gòn giải phóng.
Câu 2: (3,0 điểm): 
Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau:
* Nguyên nhân thắng lợi: (Mỗi ý cho 0,75 điểm).
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
- Nhân dân 2 miền đoàn kết, giàu lòng yêu nước.
- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, khả năng đáp ứng yêu cầu của cuộc chiến đấu.
- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng.
Câu 3: (4,0 điểm): 
Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau:( Đúng mỗi ý cho 1,0 điểm).
* Kế hoạch 5 năm (1986-1990):
- Năm 1990 đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
- Hàng hóa dồi dào.
- Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xuất khẩu tăng 3 lần.
* Kế hoạch 5 năm (1991-1995):
- Kinh tế tăng trưởng nhanh, nạn lạm phát bị đẩy lùi.
- Kinh tế đối ngoại phát triển vốn đầu tư của nước ngoài tăng nhanh.
- Hoạt động KH và CN gắn bó hơn với nhu cầu phát triển kinh tế , xã hội.
* Kế hoạch 5 năm (1996-2000):
- Nền kinh tế vẫn giữ được nhịp độ tăng trưởng khá.
- Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực.
- Giáo dục và đào tạo có bước phát triển mới.
- Tình hình chính trị, xã hội cơ bản ổn định quốc phòng an ninh được tăng cường, quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng.
* Kế hoạch từ 2000 đến nay:
IV. TỔNG KẾT:
- Nhận xét, thu bài.
Ngày soạn: 19/8/2013 	
 Ngày dạy: 23/8/2013
PHẦN I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu bài học:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau 1945: Giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Sự hình thành hệ thế XHCN thế giới.
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ chính trị thế giới
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị sách vỡ của học sinh.
2. Bài mới:
Tiết 1: 	 I- LIÊN XÔ
CÔNG CUỘC KHÔI PHỤC KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH (1945-1950):
Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
? Sau chiến tranh thế giới 2 Liên Xô gặp phải những khó khăn gì ? 
Giáo viên: Ngoài những khó khăn trên Liên Xô còn phải đối phó với âm mưu thù địch của đế quốc.
- Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới 
? Để khắc phục những khó khăn đó đảng và Nhà nước Liên Xô đã làm gì ?
? Với khí thế của người chiến thắng nhân dân Liên Xô đã làm gì và thu được kết quả ra sao ?
? Thành công này có ý nghĩa như thế nào ?
(Phá với thế độc quyền) tạo sức mạnh cho lực lượng XHCN và lực lượng cách mạng thế giới.
- Khó khăn: Gánh chịu tổn thất hết sức nặng nề.
- 1946 đề ra kế hoạch khối phục và phát triển kinh tế đất nước.
- Kết quả:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước 9 tháng.
+ Các chỉ tiêu cơ bản đều vượt mức.
- KHKT: 1949 chế tạo bom nguyên tử.
2- TIẾP TỤC CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT CỦA CNXH (TỪ NĂM 1950 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 1970 CỦA THẾ KỶ XX):
Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 50 đến đẫu những năm 70 của thế kỷ XX
? Sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế Liên Xô tiếp tục làm gì ? (Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH trong hoàn cảnh khó khăn và trở ngại) Xác định nền sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại và khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
? Phương hướng của các kế hoạch này là gì ? Tại sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
? Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu những năm 1970 Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì ?
? Em có nhận xét gì vê Liên Xô trong đầu những năm 1970? (Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về lực lượng hạt nhân nói riêng với Mĩ và các nước Phương Tây).
? Sau chiến tranh Liên Xô đã có những chính sách về đối ngoại như thế nào?
- Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Công nghiệp: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
- Nông nghiệp: Thâm canh.
- Đẩy mạnh khoa học, tăng cường quốc phòng.
* Kết quả: Kinh tế Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp.
- KHKT: 1957 phóng vệ tinh nhân tạo. 1961 phóng tàu Phương Đông vòng quanh trái đất.
- Thực hiện chính sách hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
3. Củng cố: 
- Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu những năm 1970 ?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Soạn bài phần II: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
 Ngày soạn: 21/8/2013
 Ngày dạy: 30/8/2013
 Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 
	 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (Tiếp)
 Tiết 2: 	 II- ĐÔNG ÂU:
I. Mục tiêu bài học:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau 1945: Giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Sự hình thành hệ thế XHCN thế giới.
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II. Thiết bị dạy học:
- Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã diễn ra và đạt được kết quả như thế nào?
2. Bài mới:
1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
* Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ II
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Tại sao gọi là Nhà nước dân chủ nhân dân? (Dân chủ nhân dân chỉ chế độ chính trị, xã hội của các quốc gia theo chế độ dân chủ, 2 giai cấp công nhân - nông dân lãnh đạo đưa đất nước phát triển theo CNXH).
? Từ 1945-1949 các nước Đông Âu đã làm gì để hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân ?
? Sự thành lập các nước dân chủ nhân dân Đông Âu có ý nghĩa như thế nào ? (Đánh dấu XHCN vượt ra khỏi phạm vi 1 nước, bắt đầu hình thành 1 hệ thống trên thế giới).
- Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu truy kích quân Đức, nhân dân nổi dậy khởi nghĩa vũ trang tiêu diệt Đức giành chính quyền.
- 1944-1946: Thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân (8 nước).
- Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn.
- Thực hiện quyền tự do dân chủ.
2. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950 đến đầu những năm 1970):
II/ Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa 
? Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là gì ? 
? Trên cơ cở đó Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?
? Trong thời gian họat động SEV đã đạt được những thành tựu gì ?
(Học sinh thảo luận)
? Trước tình hình căng thẳng của Mĩ và khối NATO, Liên Xô và các nước Đông Âu đã làm gì ?
? Tổ chức này ra đời nhằm mục đích gì ?
* Sự ra đời của hội đồng tương trợ kinh tế và khối quân sự XHCN 
- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập.
- Mục đích - tác dụng: Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ nhau, hình thành hệ thống XHCN.
- 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava.
- Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, duy trì nền hòa bình của châu Âu và thế giới
3. Củng cố bài học:
 Giáo viên khái quát ý chính của 2 tiết học.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa. Trả lời các câu hỏi ở phần 1 trong sách giáo khoa, làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử
- Soạn bài 2.	
 Ngày soạn: 28/8/2013
 Ngày dạy: 6/9/2013
 Tiết 3 
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG
 NĂM 1970 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu bài học:
 - Giúp học sinh nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử. 
II. Thiết bị dạy học:
- Hình 3 (SGK), Lược đồ các nước SNG.
III. Tiến trình dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Hãy trình bày mục đích ra đời và những thành tích của Hội đồng trương trợ kinh tế trong những năm 1951-1973 ?
2. Bài mới:
I- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết:
* Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên ban Xô Viết
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
? Năm 1973 thế giới có sự biến động gì ?
? Đứng trước tình hình đó yêu cầu các quốc gia phải làm gì ? 
? Trước bối cảnh đó tình hình Liên Xô như thế nào ?
? Tới đầu những năm 1980 tình hình mọi mặt của Liên Xô ra sao? 
Giáo viên: Liên Xô lâm vào tình trạng “Trì trệ rồi khủng hoảng toàn diện”.
? Trước bối cảnh đó Đảng cộng sản đã (tiến hành) làm gì ?
? Công cuộc cải tổ đã diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ?
(Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Hình3 - SGK).
Giáo viên: Gọi học sinh quan sát bản đồ và đọc tên - chỉ vị trí của 11 quốc gia độc lập (SNG).
 ? Vì sao CNXH ở Liên Xô bị sụp đổ? (Xây dựng mô hình chưa phù hợp, chứa đựng nhiều thiếu sót, sai lầm, chậm sửa đổi, khi sửa đổi lại mắc sai lầm nghiêm trọng về đường lối và biện pháp. Họat động của các thế lực đế quốc và lực lượng phản động trong nước).
- 1973 khủng hoảng dầu mỏ.
- Khủng hoảng nhiều mặt.
- Phải tiến hành cải cách cho phù hợp.
- Liên Xô không tiến hành cải tổ.
- Lâm vào khủng hoảng toàn diện.
- 3/1985 đề ra đường lối cải tổ.
* Kết quả: Công cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị động, đầy khó khăn:
- Đất nước lún sâu vào khủng hoảng và rối loại.
- 21/12/1991: 11 nước cộng hòa tuyên bố độc lập.
- 25/12/1991 Goóc-Ba-Chốp từ chức, chế độ XHCN ở Liên Bang Xô Viết tan rã.
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu:
? Hệ quả ra sao ?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở các nước Đông Âu ? (Xây dựng CNXH một cách rập khuôn không sát với tình hình của nước mình. Sai lầm của các nhà lãnh đạo. Hoạt động chống phá của các thế lực phản cách mạng).
Giáo viên: Đây là 1 thất bại nặng nề của phong trào xây dựng XHCN trên thế giới nhưng có thể rút ra những kinh nghiệm để đổi mới, tồn tại và phát triển sau này.
- Hệ quả: Các thế lực chống XHCN giành được chính quyền.
- 28/6/1991 (SEV) ngừng họat động.
- 1/7/1991 tổ chức hiệp ước Vác sava giải thể.
3. Củng cố: 
- Hãy kể một vài dẫn chứng về những thành tựu xây dựng CNXH ở Đông Âu mà em biết.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học và đọc theo SGK. 
- Soạn bài 3
Ngày soạn: 4/9/2013
Ngày dạy: 13/9/2013
Tiết 4:
CHƯƠNG II : CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐIA.
I.Mục tiêu bài học:
- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở Châu Á, châu Phi và Mĩ La Tinh. Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này. Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ thế giới, châu Á, Phi, Mỹ La Ti

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12294716.doc