HỌC VẦN
Bài 55 ENG - IÊNG
1. Mục tiêu:
Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Đọc ,viết được eng – iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. Đọc được từ, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, viết đúng quy trình. Nhận ra các tiếng có vần eng, iêng.
1.3. Thái độ:
- Biết giữ sạch nguồn nước.
2. Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học:
- Hình thức: - Cá nhân . - Nhóm
- Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Phương tiện : + GV: SGK,Máy chiếu, tranh ảnh trong bài,phấn ,bảng.
+ HS: SGK,vở tập viết,BĐ DTV,bảng ,phấn ,giẻ lau.
3. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân : Ghép tiếng, luyện đọc, phân tích tiếng có chứa vần mới, viết bảng,viết vở
- Nhóm : Tìm hiểu về Ao, hồ, giếng.
cháy các đồ vật trong nhà, em sẽ phải làm gì? + Em có biết số điện thoại gọi cứu hỏa ở địa phương mình không? - Kết luận: + Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa. + Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy. + Khi sử dụng đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện, dây dẫn, đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người. + Hãy tìm mọi cách để chạy ra xa nơi có lửa cháy: Gọi to kêu cứu. + Nếu nhà mình hoặc hàng xóm có điện thoại, cần hỏi và nhớ số điện thoại báo cứu hỏa, đề phòng khi cần. - thảo luận nhóm đôi và lên trình bày. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lên đóng vai dựa theo tranh trang 31 SGK. - Học sinh trả lời kết luận theo gợi ý câu hỏi của giáo viên. - Học sinh theo dõi. 5. Kiểm tra đánh giá: - Kể tên 1 số vật sắc nhọn , 1 số vật gây nóng , bỏng , và cháy trong nhà ? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 6. Định hướng học tập tiếp theo: - Tìm hiểu về Lớp học. Bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .. KẾ HOẠCH DẠY –HỌC Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017 Tiết thứ Môn Tên bài 1 Toán Luyện tập 2 Học vần Bài 57 : Ang - anh 3 Học vần Bài 57 : Ang - anh 4 Thể dục TOÁN LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1.1. Kiến thức: - Củng cố phép tính cộng trừ trong phạm vi 8. - Cách tính các biểu thức số có đến 2 dấu phép tính cộng trừ. So sánh các số trong phạm vi 8. 1.2. Kĩ năng: - Vận dụng bảng cộng, trừ vào làm tính; vào thực tế cuộc sống. 1.3. Thái độ: - Tính cần thận, nhanh nhẹn. 2. Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học: - Hình thức: cá nhân . - Phương pháp: Quan sát, thực hành. - Phương tiện : + GV: Máy chiếu, bài giảng , SGK Toán. + HS: SGK Toán, BĐD Toán, vở ô ly, bảng. 3. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân : Tìm hiểu bài 5 4. Tổ chức dạy học trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 8 – 7 = 8 – 4 = 8 – 3 = 8 – 1 = 8 – 6 = 8 – 5 = - Đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 8. 4. 2. Bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn làm bài trong SGK. ( 28’) MT;Củng cố phép tính cộng trừ trong phạm vi 8.- Cách tính các biểu thức số có đến 2 dấu phép tính cộng trừ. So sánh các số trong phạm vi 8. Bài 1: Tính: 7 + 1 = 1 + 7 = 8 – 7 = 8 – 1 = - Đặt câu hỏi để học sinh nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. + 6 5 + 3 Bài 2:Điền số:Tổ chức HS chơi trò chơi 2 55 - Học sinh lên bảng làm - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3: Tính:3 em lên làm. 4 + 3 + 1 = 8 – 4 – 2 = Làm phép tính lần lượt từ trái -> phải. Bài 4: Viết phép tính thích hợp: -Gọi học sinh lên viết, lớp nhận xét. Bài 5: Nối ô vuông với số thích hợp. 7 8 > 5 + 2 < 8 + 0 9 > 8 + 0 - Gọi học sinh lên nối trên bảng. - 3 HS lên bảng làm - Nêu yêu cầu, làm bài. - Học sinh trảlời. - Nêu yêu cầu, cách làm - HS thi làm – lớp nhận xét - Cả lớp làm bài, sửa bài. - Nêu bài toán . - Viết phép tính vào bảng con. - Học sinh làm bài vào vở. 5. Kiểm tra đánh giá: - HS đọc phép cộng trừ trong phạm vi 8 - GV thu vở chấm - GV nhận xét đánh giá 6. Định hướng học tập tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 9. HỌC VẦN Bài 55 : ANG - ANH 1. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1.1. Kiến thức: - Đọc ,viết được ang , anh, cây bàng, cành chanh. Đọc được từ, câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng. 1.2. Kĩ năng: - Đọc, nói đúng, lưu loát , viết đúng quy trình. Nhận biết ang,anh trong các tiếng. 1.3. Thái độ: - Biết công việc cần làm trong ngày. 2. Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học: - Hình thức: - Cá nhân . - Nhóm - Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Phương tiện : + GV: SGK,Máy chiếu, tranh ảnh trong bài,phấn ,bảng. + HS: SGK,vở tập viết,BĐ DTV,bảng ,phấn ,giẻ lau. 3. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân : Ghép tiếng, luyện đọc, phân tích tiếng có chứa vần mới, viết bảng, viết vở - Nhóm : Tìm hiểu về Buổi sáng 4. Tổ chức dạy học trên lớp: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Đọc, viết bài: uông – ương. 4.2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ang – anh. b. Dạy bài mới: * HĐ1: Dạy vần. ( 17’) MT;Đọc ,viết được ang , anh, cây bàng, cành chanh * Vần ang: - Phát âm: ang. - Giới thiệu chữ ghi vần ang. - Hướng dẫn HS phân tích vần ang. - Hướng dẫn HS đánh vần vần ang. - Hướng dẫn học sinh gắn: bàng. - Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng bàng. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng bàng. - Gọi HS phân tích đánh vần, đọc trơn từ. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. * Vần: anh quy trình tương tự ang. + So sánh ang với anh? - Đọc bài khóa. * HĐ2: Viết bảng con: ( 7’) - Hướng dẫn cách viết. ang – anh – cây bàng - cành chanh - Nhận xét, sửa sai. * HĐ3: Đọc từ ứng dụng. ( 4’) MT;Đọc được từ, câu ứng dụng. buôn làng-bánh chưng- hải cảng-hiền lành + Giảng từ - Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ang - anh. - Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. - Đọc toàn bài. - Cá nhân, lớp. - Học sinh nhận diện. - Cá nhân - Thực hiện trên bảng gắn. - cá nhân, nhóm, lớp. - Thực hiện trên bảng gắn. - Cá nhân - cá nhân. - Cá nhân, nhóm, lớp. - Cá nhân, nhóm. - 1-2 học sinh. - Cá nhân, lớp. HS viết bảng con. - 4 em đọc - 2 HS - Cá nhân, lớp. Tiết 2 1. Bài mới: * HĐ1: Luyện đọc. ( 20’) MT;Đọc, nói đúng, lưu loát , viết đúng quy trình. Nhận biết ang,anh trong các tiếng. - Đọc bài tiết 1. - Đọc câu ứng dụng: +Treo tranh giới thiệu: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió - Hướng dẫn HS nhận biết tiếng ang – anh. - Giáo viên đọc mẫu. - Đọc toàn bài. * HĐ2: Luyện nói: ( 5’) MT;Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng. - Hướng dẫn học sinh luyện nói. + Tranh vẽ gì? + Đây là cảnh nông thôn hay thành phố? + Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt? +Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều? Vì sao? * HĐ3: Luyện viết. ( 7’) - Hướng dẫn viết vở tập viết. - Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. - Cá nhân, lớp. - 2 em đọc. - Theo dõi. - Cá nhân, lớp. - Cá nhân, lớp. - HS thảo luận nhóm đôi . - Đại diện cá nhâm trình bày - Lớp nhận xét. - Viết vào vở tập viết. 5. Kiểm tra đánh giá: - Chơi trò chơi Tìm tiếng mang vần mới. - GV nhận xét đánh giá 6. Định hướng học tập tiếp theo: - Ôn lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài ăng – âng Bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ KẾ HOẠCH DẠY –HỌC Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2017 Tiết thứ Môn Tên bài 1 Toán Phép cộng trong phạm vi 9 2 Học vần Bài 59 : Inh - ênh 3 Học vần Bài 59 : Inh - ênh 4 Thủ công Gấp các đoạn thẳng cách đều – tiết 1 TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 1. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1.1. Kiến thức: - Khắc sâu được khái niệm phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 9. 1.2. Kĩ năng: - Vận dụng bảng cộng vào làm tính. 1.3. Thái độ: - Tính chính xác, cẩn thận. 2. Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học: - Hình thức: cá nhân , nhóm - Phương pháp: Quan sát, thực hành. - Phương tiện : + GV: Máy chiếu, bài giảng , SGK Toán. + HS: SGK Toán, vở ô ly, bảng, phấn, bộ đồ dùng toán 3. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân : Tìm hiểu về phép cộng trong .phạm vi 9. 4. Tổ chức dạy học trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 8. 4. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 9 b. Dạy bài mới: * HĐ1: MT;Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 9. ( 12’) - Giáo viên dùng mô hình để thành lập bảng cộng trong phạm vi 9. - GV trưng mô hình cho HS quan sát và nêu bài toán. + 9 bớt 1 còn mấy ? Bớt làm tính gì ? + Nêu được phép tính ? - Giáo viên viết lên bảng học sinh đọc. 8 + 1 = 9 - Các phép tính khác tiến hành tương tự. - Giáo viên che dần. * HĐ2:Thực hành:Làm bài trong SGK. MT ;Vận dụng bảng cộng vào làm tính. Bài 1: Tính: 4 5 + + 1 8 3 5 + 6 3 + 7 2 + 3 4 + Viết số thẳng cột. Bài 2: Tính: 2 em lên làm, sửa bài. 2 + 7 = 0 + 9 = 8 – 5 = Bài 3: Tính: 3 em lên làm. 4 + 5 = 4 + 1 + 4 = Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Hướng dẫn học sinh quan sát nêu bài toán, phép tính. - HS quan sát và nêu bài toán. - Học sinh trả lời. - HS giơ bảng gài - Học sinh nêu, tự điền kết quả vào sách. - Đọc đồng thanh, cá nhân. - Học sinh học thuộc. - Nêu yêu cầu.Làm bài bảng con. - Nêu yêu cầu, làm bài. - Nêu yêu cầu, làm bài. - Quan sát tranh và đặt đề toán, viết phép tính thích hợp. 5. Kiểm tra đánh giá: - Chơi trò chơi Sì điện . - Thu vở chấm – HS đổi vở kiểm tra - Nhận xét đánh giá. 6. Định hướng học tập tiếp theo: - Ôn lại nội dung bài - Chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 9. HỌC VẦN Bài 58: INH – ÊNH 1. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1.1. Kiến thức: - Đọc, viết được inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. Đọc được từ, câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy tính. 1.2. Kĩ năng: - Đọc nói đúng, lưu loát, viết đúng quy trình.Nhận biết inh, ênh trong các tiếng. 1.3. Thái độ: - Biết tác dụng các loại máy. 2. Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học: - Hình thức: - Cá nhân . - Nhóm - Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Phương tiện : + GV: SGK,Máy chiếu, tranh ảnh trong bài,phấn ,bảng. + HS: SGK,vở tập viết,BĐ DTV,bảng ,phấn ,giẻ lau. 3. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân : Ghép tiếng, luyện đọc, phân tích tiếng có chứa vần mới, viết bảng, viết vở - Nhóm : Tìm hiểu về Máy cày, máy nổ, máy tính. 4. Tổ chức dạy học trên lớp: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Đọc, viết bài: ang – anh. 4.2 . Bài mới: a. Giới thiệu bài: inh – ênh. b. Dạy bài mới: * HĐ1: Dạy vần MT;Đọc, viết được inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. Đọc được từ, câu - Phát âm: inh. - Giới thiệu chữ ghi vần inh. - Hướng dẫn HS phân tích vần inh. - Hướng dẫn HS đánh vần vần inh. - Hướng dẫn HS gắn vần inh. - Hướng dẫn học sinh gắn: tính. - Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng tính. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tính. - Gọi HS phân tích đánh vần đọc trơn từ. - Hướng dẫn HS đọc. + So sánh ênh với inh? * Vần: ênh quy trình tương tự inh. - Đọc bài khóa. * HĐ2: Viết bảng con: ( 7’) inh, ênh, tính, kênh. - Hướng dẫn cách viết. - Nhận xét, sửa sai. * HĐ3: Đọc từ ứng dụng.( 4’) MT;Đọc được từ, câu ứng dụng đình làng-bệnh viện-thông minh-ễnh ương + Giảng từ - HD HS nhận biết tiếng có inh ênh. - HD HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. - Đọc toàn bài. - học sinh quan sát nhắc lại. - Cá nhân, lớp. - Học sinh nhận diện. - Cá nhân - cá nhân, nhóm, lớp. - Thực hiện trên bảng gắn. - Thực hiện trên bảng gắn. - 1 HS - Cá nhân, nhóm, lớp. - Cá nhân, nhóm, lớp. - Cá nhân, nhóm. -1-2 học sinh. - Cá nhân, lớp. - HS viết bảng con. - 2 – 3 em đọc - 1 HS - Cá nhân, lớp. Tiết 2 1. Bài mới: * HĐ1: Luyện đọc. ( 20’) MT;Đọc nói đúng, lưu loát, viết đúng quy trình.Nhận biết inh, ênh trong các tiếng. - Đọc bài tiết 1. - Đọc câu ứng dụng: - Trưng tranh giới thiệu câu ứng dụng: Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra? - Giáo viên đọc mẫu. - Luyện đọc câu. - Đọc toàn bài. * HĐ2: Luyện nói: ( 5’) MT;Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy tính. - Quan sát tranh. + Em hãy nêu tên các loại máy? + Máy cày dùng làm gì? + Máy nổ dùng làm gì? + Máy khâu dùng làm gì? + Máy tính dùng làm gì? + Em còn biết những máy gì nữa? Chúng dùng làm gì? - Nêu lại: Máy cày, máy nổ, máy tính. HĐ3: Luyện viết:( 7’) MT;viết đúng quy trình.Nhận biết inh, ênh trong các tiếng. - Hướng dẫn viết vở tập viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - Cá nhân, lớp. - 2 em đọc - Nhận biết tiếng có: ênh - Theo dõi. - Cá nhân, lớp. - Cá nhân, lớp. - Cá nhân, lớp. - Quan sát và thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cá nhân, lớp. - Viết vào vở tập viết. 5. Kiểm tra đánh giá: - Chơi trò chơi Tìm tiếng mang vần mới . - GV nhận xét đánh giá 6. Định hướng học tập tiếp theo: - Ôn lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài ôn tập THỦ CÔNG GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU 1. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1.1. Kiến thức: - HS biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều. 1.2. Kĩ năng: - Gấp được các đoạn thẳng cách đều. 1.3. Thái độ: - Có tính tỉ mỉ, cẩn thận. 2. Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học: - Hình thức : Cá nhân, nhóm - Phương pháp: Quan sát, thực hành. - Phương tiện : + GV : Máy chiếu, bài giảng + HS : Vở Thủ công, giấy thủ công, thước kẻ, bút chì . 3. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân : Tìm hiểu về các quy ước gấp các đoạn thẳng cách đều nhau . 4. Tổ chức dạy học trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.1. KT bài cũ: ( 5’) Kiểm tra đồ dùng học sinh. - Giấy vơ, giấy màu, hồ dán, vở. 4.2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Gấp các đoạn thẳng cách đều. b. Dạy bài mới: * HĐ1: Quan sát mẫu. ( 5’) MT;HS biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều. - Cho HS xem mẫu. * HĐ2: GV gấp mẫu: ( 10’) - Gấp nếp thứ nhất: Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng. Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu. - Gấp nếp thứ hai: Ghim tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ 2. - - - Cách gấp giống như nếp gấp thứ nhất. - Tương tự gấp các nếp tiếp theo. * HĐ3: Thực hành. ( 12’) MT;Gấp được các đoạn thẳng cách đều. - Hướng dẫn học sinh thực hành. - Hướng dẫn dán vào vở. - HS quan sát. - Học sinh quan sát. - Học sinh quan sát. -HS sử dụng giấy trắng có ô li. Sau khi tập gấp thành thạo HS sẽ gấp bằng giấy màu. Dán sản phẩm vào vở. 5. Kiểm tra đánh giá: - Trưng bày sản phẩm – HS nhận xét . – GV nhận xét đánh giá. 6. Định hướng học tập tiếp theo: - Chuẩn bị Gấp cái quạt. Bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY –HỌC Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2017 Tiết thứ Môn Tên bài 1 Toán Phép trừ trong phạm vi 9 2 Học vần Bài 59.ôn tập 3 Học vần Bài 59.ôn tập 4 Sinh hoạt lớp Tuần 14 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 1. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1.1. Kiến thức: - Thành lập và ghi nhớ được bảng trừ trong phạm vi 9. - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 9. 1.2. Kĩ năng: - Vận dụng bảng trừ vào làm tính. 1.3. Thái độ: - Tính chính xác, cẩn thận. 2. Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học: - Hình thức: cá nhân , nhóm - Phương pháp: Quan sát, thực hành. - Phương tiện : + GV: Máy chiếu, bài giảng , SGK Toán. + HS: SGK Toán, vở ô ly, bảng, phấn, bộ đồ dùng Toán 3. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân : Tìm hiểu về phép trừ trong phạm vi 9 4. Tổ chức dạy học trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 8 + 1 = 2 + 7 = 1 + 7 = 5 + 4 = 1 + 8 = 8 – ... < 9 4.2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi 9. b. Dạy bài mới: * HĐ1: MT;Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9: ( 12’) - GV sử dụng các hình như SGK hướng dẫn HS hình thành phép tính. - GV trưng mô hình + 9 bớt 1 còn mấy ? Bớt làm tính gì ? - Hướng dẫn học sinh ghi kết quả vào sách. - Giáo viên trưng bảng cho học sinh đọc. -Các phép tính sau các bước tiến hành tương tự. 9 – 1 = 8 - Giáo viên che dần. * Nghỉ giữa tiết: * HĐ2:Thực hành: MT ;Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 9.- Vận dụng bảng trừ vào làm tính. Làm bài tập trong SGK( 15’) 9 1 - Bài 1: Tính: 1 em lên làm, sửa bài. 9 2 - 9 3 - 9 4 - 9 5 - Bài 2: Tính: 8 + 1 = 9 – 1 = 9 – 8 = - Hướng dẫn học sinh sửa bài. + Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ ? Bài 3: số: 9 7 3 2 1 4 Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong sách nêu đề toán, phép tính. - 3 HS - Học sinh quan sát. -HS quan sát và nêu bài toán. - 1 HS - Học sinh lập phép tính. - Học sinh tự viết kết quả. - Học sinh học thuộc bảng cộng. - Cán sự điều khiển lớp chơi trò chơi. - Nêu yêu cầu, làm bài vào bảng con. - Nêu yêu cầu, làm bài. - Trao đổi, sửa bài. - Học sinh nêu. - Nêu yêu cầu, cách làm và làm bài. - Học sinh nhận xét. - Quan sát tranh và nêu đề toán . - Viết phép tính vào bảng con - Lớp nhận ,xét tuyên dương. 5. Kiểm tra đánh giá: - Chơi trò chơi: Tiếp sức 3 nhóm đọc nhanh kết quả. - Gọi 1 học sinh đọc lại bảng trừ. - Thu vở chấm – HS đổi vở kiểm tra - Nhận xét đánh giá. 6. Định hướng học tập tiếp theo: - Ôn lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập HỌC VẦN Bài 59 :ÔN TẬP 1. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1.1. Kiến thức: - Đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh. Nghe hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công 1.2. Kĩ năng: - Đọc đúng các vần, từ, câu ứng dụng. Tìm được 1 số tiếng mới. 1.3. Thái độ: - Biết không vội vàng, tham lam. 2. Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học: - Hình thức: - Cá nhân . - Nhóm - Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Phương tiện : + GV: SGK,Máy chiếu, bài giảng ,phấn ,bảng. + HS: SGK,vở tập viết, bảng ,phấn ,giẻ lau. 3. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân : Ghép tiếng, luyện đọc, phân tích tiếng có chứa vần ôn, viết bảng, viết vở - Nhóm : Tìm hiểu về truyện Quạ và Công . 4. Tổ chức dạy học trên lớp: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Đọc viết bài: inh – ênh. 4.2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ôn tập b. Dạy bài mới: * HĐ1: Ôn âm, vần. (18’) MT;Đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh. - Hướng dẫn học sinh đọc âm ở hàng ngang và cột dọc. - Ghép âm ở cột dọc và âm ở hàng ngang. - Đọc vần. - Gọi học sinh nhận xét. * Nghỉ giữa tiết: * HĐ2: Đọc từ ứng dụng: ( 5’) MT ;Đọc đúng các vần, từ, câu ứng dụng. Tìm được 1 số tiếng mới. bình minh- nhà rông- nắng chang chang - Nhận biết tiếng có vần vừa ôn. - Giảng từ. - Đọc từ. * HĐ3: Viết bảng con: ( 5’) - Hướng dẫn học sinh viết bảng con: bình minh, nhà rộng, - Nhận xét, sửa sai. - Gọi học sinh đọc lại toàn bài. - Cá nhân, lớp. - Cá nhân - Cá nhân, lớp, nhóm. - Học sinh nhận xét. Cán sự điều khiển lớp chơi trò chơi. - 3 em đọc. - 2 HS - Cá nhân, lớp, nhóm. - Học sinh viết bảng con. Tiết 2 1. Bài mới: * HĐ1: Luyện đọc. ( 20’) MT ; Đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh. từ, câu ứng dụng - Đọc bài tiết 1. - Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên giảng nội dung, đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu. * HĐ 2: Kể chuyện: Quạ và Công. ( 7’) MT ;Nghe hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công - GV cho HS nghe kể chuyện lần 1. - GV cho HS nghe kể chuyện lần 2. + T1: Quạ vẽ cho Công trước Quạ vẽ rất khéo, thoạt đầu nó dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình... óng ánh rất đẹp. + T2: Vẽ xong, Công còn phải xòe đuôi cho thật khô. + T3: Công khuyên mãi chẳng được đành làm theo lời bạn. + T4: Cả bộ lông Quạ trở nên xám xịt, nhem nhuốc. - Hướng dẫn học sinh kể theo tranh. - Gọi học sinh lên kể. ->Ý nghĩa: Vội vàng, hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. => Giáo dục học sinh làm gì cũng cần phải cẩn thân, không vội vàng, không tham lam. *HĐ3: Luyện viết. ( 5’) - Hướng dẫn học sinh viết vở tậpviết. - Chú ý nét nối các chữ. - Cá nhân, lớp. - 2 em đọc. - Học sinh theo dõi. - Cá nhân, lớp. - Học sinh lắng nghe. - Theo dõi, quan sát. - Học sinh kể chuyện theo tranh nhóm đôi. - Học sinh kể mỗi em theo 1 tranh, 1 học sinh kể toàn câu chuyện. - Lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - Viết vào vở. 5. Kiểm tra đánh giá: - Chơi trò chơi tìm tiếng có vần vừa ôn. - GV nhận xét đánh giá 6. Định hướng học tập tiếp theo: - Ôn lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài 32 : om – am . SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I. Mục đích yêu cầu: -Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 14 -Triển khai công việc trong tuần 15. -Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : Sơ kết tuần 14 - lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. -Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. -GV nhận xét chung, bổ sung. +. Chuyên cần. - Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn. + Đạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. Các em ngoan hơn tuần trước. -Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập +Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : một số em lười học bài, chữ viết của một số em còn xấu. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Kế hoạch tuần15 -T
Tài liệu đính kèm: