Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Buổi 1

HỌC VẦN

TIẾT 153 -154: it – iêt

A. Mục tiêu :

 * - HS đọc, viết đ¬ược: it, iêt, trái mít, chữ viết. HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con gì có cánh đẻ trứng’’.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

B. Đồ dùng dạy học :

 - GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ

 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

docx 18 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưa bút 
+Chữ “mít, viết’’. Đưa bút
- HS viết bảng: it, iêt, trái mít, chữ viết. 
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đọc tên bài: Em tô, vẽ, viết.
- Bạn Hải đang tô bức tranh
- Bạn Hà đang vẽ quả
- Bạn Lan đang viết bài
-Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
-HS thi
---------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 69: ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG
A. Mục tiêu	
 - Giúp học sinh : Nhận biết được “điểm”;“ đoạn thẳng”
 - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng
 + Thước có vạch chia cm, vẽ các bài tập ra bảng phụ
 + Mỗi học sinh đều có thước và bút chì 
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ :
II.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng .
a) Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.
-GV vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với HS khái niệm về điểm 
 .	 .
 A B
- Đặt tên 2 điểm là Avà B . Ta có điểm A và điểm b 
- Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB 
- GV vẽ lên bảng 
	 A B
b) Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
- Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng : Thước, bút chì 
- Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng 
Bước 1 : Dùng bút chì chấm 2 điểm. Đặt tên cho từng điểm 
Bước 2 : Đặt mép thước nối 2 điểm A, B Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB
3 . Thực hành 
*Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
-Vẽ trên bảng 
- CHo HS thảo luận theo cặp. 
- Gọi HS đọc tên các điểm, đoạn thẳng 
- Nhận xét
*Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK). Sau khi nối đọc tên từng đoạn thẳng 
- Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , 5 đoạn thẳng , 6 đoạn thẳng 
* Bài 3: 
- Cho HS nêu yêu cầu và cách làm
- Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ. 
M
B
A
O
o
H
D
P
K
L
C
N
G
4.Củng cố dặn dò:
- GV chỉ, HS đọc tên điểm, đoạn thẳng
- Dặn HS: về ôn bài, chuẩn bị bài: Độ dài đoạn thẳng.
- HS làm bảng
Đọc lại 1 số công thức cộng trừ đã học.
-Học sinh nêu Điểm A – Điểm B
-Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB 
- HS tự đặt tên điểm và đoạn thẳng
-Học sinh theo dõi quan sát và ghi nhớ 
-Học sinh thực hành vẽ trên nháp 
- Nêu yêu cầu 
- Trao đổi theo bàn.
- HS nêu miệng các điểm, đoạn thẳng. Lớp nhận xét.
-Học sinh đọc : Điểm M. 
Điểm N . Đoạn thẳng MN 
-Học sinh nối và đọc tên các đoạn thẳng AB,Đoạn thẳng AC, 
Đoạn thẳng BC . 
-3 học sinh lên bảng chữa bài 
- HS nêu
-Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên các đoạn thẳng. 
- HS đọc tên điểm, đoạn thẳng
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2016
 HỌC VẦN
TIẾT 155-156: uôt – ươt
A. Mục tiêu :
 * - HS đọc, viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con mèo mà trèo cây cau..’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Chơi cầu trượt
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ. 
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
- Cho HS quan sát vần uôt, hỏi vần uôt gồm những âm nào ghép lại.
 - GV ghi : uôt
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- Hỏi có vần uôt muốn có tiếng chuột ta thêm âm và dấu gì?
 - GV ghi: chuột
 - Nêu cấu tạo tiếng
- Giới thiệu tranh rút ra từ khoá
 *Dạy vần ươt tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
- Giảng từ: trắng muốt, ẩm ướt
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
Giới thiệu bài : 
 Con Mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
 Chú Chuột đi chợ đường xa
Mua mắm mua muối giỗ cha con Mèo.
* Đọc SGK
b. Luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- Quan sát tranh em thấy nét mặt của các bạn như thế nào?
- Em đã được chơi cầu trượt chưa?
-Khi chơi phải chơi như thế nào để không bị ngã?
*GD:Vui chơi lành mạnh, không chen lấn,xô đẩy,phải nhường nhau khi chơi.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới’’
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HSvề ôn bài, chuẩn bị bài 75: Ôn tập
- Đọc bài SGK
- Viết: trái mít, chữ viết
- HS đọc: uôt – ươt
- HS ghép : uôt
- HS đọc theo :uôt
- Vần uôt được tạo bởi uô và t
- HS đánh vần uôt- uôt/uôt
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần uôt
- So sánh uôt/ ôt
- HS nêu 
- HS ghép: chuột
- HS đọc: ch- uôt- nặng/chuột
Tiếng“chuột’’gồm âm ch, vần uôt và thanh nặng.
-HS đọc : chuột nhắt
- So sánh uôt/ ươt
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc cá nhân, đồng thanh .
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ uô, ươ ->t. Đưa bút 
+Chữ “chuột, lướt’’. Đưa bút
- HS viết bảng:uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. 
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đọc tên bài: Chơi cầu trượt
- Các bạn đang chơi cầu trượt
- Các bạn rất vui và chơi 1 cách thích thú.
- Chơi theo thứ tự không chen lấn, xô đẩy.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
-HS thi
TOÁN
TIẾT 70 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A. Mục tiêu	
 * - Giúp học sinh : Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn’’ từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “ dài – ngắn ‘ của chúng. 
 - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
 - Rèn tính cẩn thận chính xác trong học toán.
B. Đồ dùng dạy học 
 + GV: Một số thước, bút, que tính có độ dài khác nhau , màu sắc khác nhau 
 + HS: Que tính, thước, bút màu
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1 : Giới thiệu độ dài đoạn thẳng.
a) So sánh độ dài đoạn thẳng:
 - Giáo viên giơ 2 chiếc thước (độ dài khác nhau ) Hỏi : “làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ? “ 
- Cho HS so sánh 2 cây bút 2 que tính
 -Yêu cầu quan sát hình vẽ (trong SGK) và nêu nhận xét
 -GV hướng dẫn thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 rồi nêu : 
- Từ các biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn” giúp học sinh rút ra kết luận 
b) So sánh độ dài đoạn thẳng (so sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian) 
- GV nêu: Có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng trên, có thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng dưới nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên 
 3.Thực hành 
*Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cẩu, cách làm.
- Hướng dẫn đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số ô vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng 
- Cho HS làm bài
-Nhận xét.
*Bài 2:Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
- Gọi HS nêu yêu cầu
-Hướng dẫn học sinh : Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy ghi số
 tương ứng .
-So sánh các số vừa ghi, xác định băng giấy ngắn nhất 
-Tô màu vào băng giấy ngắn nhất 
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về chuẩn bị thực hành đo độ dài đoạn thẳng
- Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó 
- HS dưới lớp vẽ vào bảng con 1 đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng 
-HS nêu được: chập 2 chiếc thước sao cho chiếc thước có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn 
- HS lên so sánh 2 cây bút, 2 que tính 
-HS nêu được : “ Thước trên dài hơn thước dưới , thước dưới ngắn hơn thước trên “ và “ Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD ”
- “ Đoạn thẳng MN dài hơn Đoạn
thẳng PQ . Đoạn thẳng PQ ngắn hơn Đoạn thẳng MN’’.
- Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài khác nhau. 
-HS quan sát hình trong SGK và nói “ Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. “Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay’’
- “Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó “ 
- HS nêu
- Theo dõi
- HS làm miệng
- HS nêu
-Học sinh làm trên bảng
- Theo dõi.
----------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 18: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
A. Mục tiêu	
- HS quan sát và nói 1 số nét chính hoạt động sinh sống.
- Biết được 1 số hoạt động chính của nhân dân địa phương.
- Yêu quê hương, có ý thức gắn bó quê hương.
- KNS: Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin. Kĩ năng hợp tác trong công việc.
B. Đồ dùng
 - GV:	Tranh minh hoạ cho bài học.
 - HS:	
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
-Hôm trước các con học bài gì? 
- Để lớp học sạch đẹp em phải làm gì?	
(Không vẽ bậy lên tường, không vứt rác bừa bãi)	
-Lớp học sạch, đẹp có lợi gì?
 (Đảm bảo sức khỏe)
- Nhận xét 
II. Bài mới	
1.Giới thiệu bài mới: 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu tên xã hiện các em đang sống:
* Mục tiêu : HS biết được tên xã của mình đang sống.
*Cách tiến hành:
+ GV nêu một số câu hỏi Cho HS thảo luận
 - Tên xã các em đang sống?
 - Xã các em sống gồm thôn nào?
 - Thôn em đang sống gồm có xóm nào?
- Con đường chính được rải nhựa trước cổng trường tên gì?
 - Người qua lại có đông không?
 - Họ đi lại bằng phương tiện gì?
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày
+ Nhận xét bổ sung.
+GV hỏi: 
 - Hai bên đường có nhà ở không?
 - Chợ ở đâu? Có gần trường không?
 - Cây cối hai đường có nhiều không?
 - Có cơ quan nào xây gần đường không?
+ Nhận xét, kết luận: 
3. Củng cố -Dặn dò:
-Vừa rồi các con học bài gì?
- Muốn cho cuộc sống xung quang em tươi đẹp em phải làm gì?
-Liên hệ thực tế lớp học 
- Dặn HS: Về học bài chuẩn bị bài sau.
-Hoạt động ở lớp
- Thảo luận theo nhóm 5
-HS trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung .
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017
ÂM NHẠC
(GV bộ môn dạy )
------------------------------------
HỌC VẦN 
TIẾT 157-158: ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
 * - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng t. Đọc
 đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Một đàn cò trắng phau phau..’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV : - Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học: 
 - GV đưa bảng ôn
t
t
a
at
e
et
ă
ăt
ê
êt
â
ât
i
it
o
ot
iê
iêt
ô
ôt
uô
uôt
ơ
ơt
ươ
ươt
u
ut
ư
ưt
 - GV chỉ bảng
b. Ghép âm thành vần:
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
chót vót bát ngát Việt Nam
- Giảng từ: chót vót, bát ngát
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1	
 * Đọc bài ứng dụng
- Giới thiệu bài ứng dụng: 
Một đàn cò trăng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
 - GV kể lần 1.
 - GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
+Tranh 1: Chuột nhà lên thăm chuột đồng. Rủ chuột đồng bỏ quê lên thành phố.
+Tranh 2: Lần kiếm ăn đầu tiên
+Tranh 3: Lần kiếm ăn thứ 2
+Tranh 4: Chuột đồng thu xếp hành lý chia tay chuột nhà.
* Ý nghĩa: Biết quý những gì do chính tay mình làm ra.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết.	
4.Củng cố ,dặn dò :
- GV chỉ bảng ôn.
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- Dặn HS Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Bài 76. oc – ac
- HS đọc SGK 
- Viết: chuột nhắt, lướt ván
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn
- HS luyện đọc
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: chót vót, bát ngát
- HS đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn 
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đọc tên truyện: Chuột nhà và chuột đồng.
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- HS đọc lại bài viết.
- Viết bài theo từng dòng.
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
- Đại diện nhóm lên thi.
------------------------------------
TOÁN
TIẾT 71: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
A. Mục tiêu	
 - HS biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như : bàn học sinh ,
 bảng đen  bằng cách chọn và sử dụng đồ vật đo “ Chưa chuẩn’’như gang
tay, bước chân , thước kẻ học sinh, que tính, que diêm  
 - Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau . Từ đó có biểu tượng về sự “ sai lệch’’ , “tính xấp xỉ’’ , hay “sự  ước 
lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đồ vật đo “chưa chuẩn’’.
 - Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài .
B. Đồ dùng dạy học 
 - GV : vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ.
 - HS :Thước kẻ, que tính. 
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ :
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài.
a) Giới thiệu độ dài gang tay 
- Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. 
b) Nhận biết các cách đo dộ dài. 
*GV:“Hãy đo độ dài cạnh bàn, bảng bằng gang tay’’.
- GV làm mẫu 
*Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân.
- GV: Hãy đo bục giảng bằng bước chân 
- Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như  vậy cho đến mép bên phải của bục bảng’’
- Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức 
3.Thực hành
-a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là gang tay
-b) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân 
-c) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là que tính, sải tay
* Vì sao người ta không dùng bước chân, gang tay để đo?
4. Củng cố, dặn dò:
-Trò chơi: “ Dùng bước chân để đo’’
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về ôn bài. Chuẩn bị bài: Một chục. Tia số
So sánh 2 đoạn thẳng sau
A
B
C
D
- HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “
-Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con 
- HS quan sát nhận xét
- HS thực hành đo cạnh bàn học của mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo 
- HS tập đo bục bảng bằng bước chân 
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn 
-Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp 
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn, sợi dây 
- Vì đây là các đơn vị đo chưa chuẩn.
- Đo chiều dài lớp học xem ai nhanh hơn.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017
 THỦ CÔNG
TIẾT 18: GẤP CÁI VÍ (tiết 2).
A. Mục tiêu 
- Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV : Các loại giấy màu.
- HS : Giấy thủ công, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sản phẩm gấp các đoạn thẳng cách đều.
- Nhận xét 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.Nhắc lại các bước gấp:
- Gọi HS nêu lại các bước gấp.
- Nhắc lại các bước gấp.
a. B1: Lấy đường dấu giữa, đặt tờ giấy màu HCN trước mặt, để dọc giấy, mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa. Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu.
b. B2: Gấp 2 mép ví, gấp 2 đầu tờ giấy vào 1 ô.
c. B3: Gấp ví
+Gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để tạo hình 7.
+Lật ra mặt sau theo bề ngang giấy. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví.
Gấp đôi hình theo đường dấu giữa cái ví đã gấp hoàn chỉnh.
3. HS thực hành: 
4. Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét về tinh thần học tập; sự chuẩn bị đồ dùng học tập; kỹ năng gấp và đánh giá sản phẩm của HS.
-Dặn: Chuẩn bị giấy vở HS có kẻ ô; giấy màu và hồ dán.
- HS nêu cách gấp.
-HS gấp trên giấy màu.
-Dán sản phẩm vào vở thủ công
- Nghe
-Nghe.
------------------------------------
THỦ CÔNG
TIẾT 19: GẤP MŨ CA LÔ (tiết 1).
A. Mục tiêu 
- Biết cách gấp cái mũ ca lô bằng giấy.
- Gấp được cái mũ ca nô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV : Các loại giấy màu.
- HS : Giấy thủ công, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sản phẩm gấp cái ví.
- Nhận xét 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.GV HD HS quan sát và nhận xét: 
- GV cho HS xem chiếc mũ ca lô mẫu.
- Cho 1 HS đội mũ để cả lớp quan sát, gây hứng thú của HS.
-Đặt câu hỏi cho HS trả lời về hình dáng và tác dụng của mũ ca lô.
3.. GV HD mẫu:
-GV HD thao tác gấp mũ ca lô
-HD cách tạo tờ giấy hình vuông
+ Gấp chéo tờ giấy HCN (H1a)
+Gấp tiếp theo hình 1b
+ Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta sẽ được tờ giấy hình vuông (H2)
-GV cho HS gấp tạo hình vuông từ tờ giấy nháp (giấy vở HS) và tờ giấy màu để gấp mũ ca lô.
-GV đặt tờ giấy hình vuông trước mặt (mặt màu úp xuống)
+Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở hình 2 được hình 3.
+Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và đỉnh đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa.
+Lật hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên ta được hình 5
+Gấp 1 tờ giấy phần dưới của hình 5 lên sát với cạnh bên vừa mới gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên (H7) được hình 8.
Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (H9) được hình 10.
-GV HD từng thao tác gấp để HS quan sát được các quy trình gấp mũ ca lô.4. 4.HS thực hành:
5. Củng cố – dặn dò: 
- Gọi HS nêu lại các bước gấp.
- GV nhận xét về tinh thần học tập; sự chuẩn bị đồ dùng học tập; kỹ năng gấp và đánh giá sản phẩm của HS.
-Dặn: Chuẩn bị giấy màu và hồ dán.
-Quan sát
-Trả lời
-HS quan sát từng bước gấp.
-HS lấy giấy gấp hình vuông.
-HS thực hành gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở HS hình vuông được tạo ra ở đầu tiết 1 cho thuần thục.
--------------------------------------------------
HỌC VẦN
TIẾT 159 - 160: oc- ac
A. Mục tiêu :
 *- HS đọc, viết được: oc, ac,con sóc, bác sĩ. HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Da cóc mà bọc bột lọc’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ. 
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
- Cho HS quan sát vần oc, hỏi vần oc gồm những âm nào ghép lại.
 - GV ghi : oc
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- Hỏi: có vần oc muốn có tiếng oc ta thêm âm và dấu gì?
- GV ghi: sóc
- Nêu cấu tạo tiếng
- Giới thiệu tranh rút ra từ khoá
 *Dạy vần ac tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
- Giảng từ: bản nhạc, con vạc
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu bài : 
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
 ( Là quả gì?)
 *Đọc SGK
b. Luyện nói
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Ở lớp em được chơi những trò chơi gì?
- Kể những bức tranh đẹp được cô giáo cho xem ở lớp?
- Em thấy cách vừa vui vừa học có hay không?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Củng cố, dặn dò:	
- Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
- Nhận xét tiết học .
- Dặn Hs về: Ôn bài, chuẩn bị bài 77: ăc - âc
- Đọc bài SGK
- Viết: chót vót, bát ngát
- Ghép vần ac
-HS đọc: oc - ac
- HS đọc theo : oc
- Vần oc được tạo bởi o và c
- HS đánh vần o- c – oc/ oc
 - HS đọc, phân tích cấu tạo vần oc
- So sánh oc/ot
- Nêu và ghép: sóc
- HS đọc: s - oc- sắc- sóc/sóc
- Tiếng“sóc’’gồm s, vần oc và thanh sắc
-HS đọc : con sóc
- So sánh ac/ oc
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc cá nhân, đồng thanh .
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o,a -> c. Lia bút 
+Chữ “sóc, bác’’. Lia bút
- HS viết bảng: oc,ac, con sóc, bác sĩ
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đọc tên bài: Vừa vui vừa học
- Vừa chơi vừa học
- Thi nối tiếp sức, điền số, ghép tiếng thành từ, viết tiếp sức
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2017
 HỌC VẦN
TIẾT 161- 162 : KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Đề thống nhất chuyên môn )
-----------------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 72 : MỘT CHỤC . TIA SỐ
A. Mục tiêu	
 - Giúp học sinh biết: Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục và 1 chục bằng 10 đơn vị.
 - Biết đọc và ghi số trên tia số.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 B. Đồ dùng dạy học 
 - GV:Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ ghi các bài tập 
 - HS: Bộ toán thực hành
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1 : Giới thiệu một chục 
- GV nêu: 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả ca

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 18.docx