Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Buổi 1

TẬP ĐỌC

TIẾT 19 +20: NGÔI NHÀ

A. Mục tiêu:

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). Ôn các vần yêu, iêu. Tìm câu chứa tiếng, nói đ¬ược câu chứa tiếng có vần yêu, iêu.Học thuộc lòng khổ thơ em thích.

*- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 - Nói đư¬ợc tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ư¬ớc.

 - KNS : Phản hồi , lắng nghe tích cực

B.Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạ

- HS: SGK

C. Các hoạt động dạy học:

 

docx 19 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lót
+ Mùi rơm rạ lợp trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức.
- Khổ thơ 3
“ Em yêu ngôi nhà
 .............. chim ca”
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp CN, đọc đồng thanh
- Nói về ngôi nhà em mơ  ước.
- Hs nêu
- HS đọc lại bài
---------------------------------------
TOÁN
TIẾT 109: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
A. Mục tiêu:
*- Giúp HS củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn.
 - Rèn kỹ năng tìm hiểu bài toán và giải bài toán theo trình tự các bước.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Tranh vẽ SGK
 - HS : Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ
 - Số bé nhất có 1 chữ số là?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là?
- Nêu các bước giải toán có lời văn.
- Nhận xét , tuyên dương .
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày giải.
Bài toán 1:
- Hướng dẫn:
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì? 
- GV ghi tóm tắt.
Có: 9 con gà.
Bán: 3 con gà.
Còn: ... con gà?
- Muốn biết nhà An có mấy con gà làm như thế nào? 
2. Hoạt động 2. Thực hành
Bài 1: 
-Gọi HS đọc đề– tìm hiểu đề bài.
- Cho HS nêu tóm tắt
- Yêu cầu HS làm vở ô ly.
-Nhận xét, gọi HS nêu các bước giải bài toán.
Bài 2,3: Thực hiện tương tự bài 1.
* Khuyến khích HS có các lời giải khác nhau
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu các bước trình bày bài giải
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS: Về học bài.Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
-Hát
-HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc đề bài
+Nhà An có 9 con gà. Mẹ bán 3con
+ Nhà An còn mấy con gà.
-Lấy số gà có trừ đi số gà đã bán.
Bài giải
Số gà còn lại là:
9 - 3 = 6 (con)
 Đáp số: 6 con gà.
- Đọc đề, phân tích bài.
- Tóm tắt 
Có: 8 con chim.
Bay: 2 con chim.
Còn: con chim?
-HS làm bài vào vở. 1 Hs chữa bài trên bảng lớp. Lớp nhận xét.
Bài giải
Số chim còn lại là:
8 - 2 = 6 (con)
Đáp số: 6 con chim
- Tóm tắt
- Nêu các bước giải.
- Giải vào vở - đổi vở kiểm tra. 
- Câu lời giải
- Phép tính
- Đáp số
----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017
CHÍNH TẢ
TIẾT 7 : NGÔI NHÀ
A. Mục tiêu:
*- HS chép lại chính xác,trình bày đúng khổ thơ 3 của bài “ Ngôi nhà”
 - Làm đúng bài tập chính tả; nhớ quy tắc chính tả k + i, e, ê.
 - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả 
- HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I.Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét bài viết tiết trước.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- Tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Em hãy đọc câu thơ thể hiện tình yêu đó?
- GV phân tích trên bảng: mộc; nước; chim; mùa 
- Cho HS viết tiếng, từ khó
- Nhận xét
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày đoạn thơ: các chữ đầu dòng thẳng hàng và viết hoa.
* Chữa lỗi
- Đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài.Nhận xét
4. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần iêu hay yêu
b, Điền dấu k hay c
-Nhận xét
Ghi nhớ: i
 k ê
 e
5. Củng cố- Dặn dò:
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
- Chép lại đoạn thơ cho đúng.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Chuẩn bị bài sau :Quà của bố 
- HS chữa bài tập 
- Viết bảng: ngủ trưa, nghỉ hè.
- HS đọc tên bài: Ngôi nhà
- HS đọc bài viết
-HS nêu
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình.
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng kh... vẽ. Bố mẹ rất ....quý Hiếu.
...ây cảnh ...ể chuyện
 xâu ....im
---------------------------------------------------
TẬP VIẾT
TIẾT 4: TÔ CHỮ HOA: H, I, K
A. Mục tiêu:
*- HS tô đúng và đẹp các chữ hoa H, I, K.
 - Viết đúng và đẹp các vần: uôi, ươi, iêt, uyêt, yêu; cỏc từ ngữ: nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến.
 - Viết theo cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đề nét.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Chữ hoa mẫu.
 - Các vần và từ ngữ ứng dụng.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I.Ổn định tổ chức :
 II. Kiểm tra bài cũ
- Viết: khắp vườn, ngát hương.
- Nhận xét bài viết trước.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- Tập tụ các chữ hoa H, I, K và tập viết cỏc vần, từ ngữ ứng dụng trong bài tập đọc.
2. Hướng dẫn viết bảng con.
* Chữ hoa H gồm những nột nào?
* GV: Chữ hoa H gồm một nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, nét khuyết phải và nét sổ thẳng.
- Chữ hoa I gồm 2 nét, nét lượn xuống và nột lượn cong trỏi.
- Chữ hoa K hoa gồm 3 nét: nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa.
* GV hướng dẫn quy trình viết.
3. Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng.
- Hướng dẫn cách nối các con chữ.
4.Hướng dẫn viết vở.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở.
- Cho HS xem bài mẫu.
-Quan sát giúp HS yếu .Thu vở chấm, chữa bài.
- Nhận xét
5. Củng cố- Dặn dò:
- Khen HS đó tiến bộ và viết đẹp.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Về nhà xem lại bài ,luyện viết vở.Chuẩn bị bài sau 
- hát
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- HS: Chữ H hoa gồm 1 nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, nét khuyết phải và nét sổ thẳng.
- HS viết bảng con: H, I, K 
- HS viết bảng con các vần, từ ngữ ứng dụng.
- HS nhắc lại khoảng cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ trong bài viết.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS quan sát
- HS viết
-----------------------------------------
TOÁN
TIẾT 110 : LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn.
*- Rèn kỹ năng giải bài toán theo trình tự các bước.
 Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đếm 20 .
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Hình vẽ bài tập số 4 ( TR 150 )
 - HS: Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I.Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ
+ Bài toán thường có mấy phần ?
+ Bài giải thường có mấy phần ?
- Nhận xét
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc, phân tích bài toán 
- Gọi 1Hs lên bảng ghi tóm tắt bài 
- Cho Hs làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài 
Tóm tắt
 Có : 15 búp bê
 Đã bán : 2 búp bê
 Còn lại : .... búp bê?
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc, phân tích bài toán 
- Gọi 1Hs lên bảng ghi tóm tắt bài 
- Cho Hs làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 3 : 
- Giáo viên chia lớp 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên thực hiện ghi kết quả các phép tính vào ô. 
- Chơi tiếp sức, đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc 
-Nhận xét , tuyên dương đội thắng
Bài 4 : 
- Gọi HS nhìn tóm tắt, đọc bài toán
-1 học sinh lên bảng giải bài toán.
-Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Về nhà tự ra đề toán và giải bài toán đó. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung 
- Có 2 phần: Thông tin đã biết và câu hỏi của bài toán(phần phải tìm).
- Có 3 phần: Câu lời giải, phép tính, đáp số
-HS thực hiện yêu cầu
- 1 Hs lên bảng. Lớp ghi vào vở.
- Hs làm bài vào vở.
1 Hs lên giải bài toán. Lớp nhận xét
Bài giải
Số búp bê cửa hàng còn lại là :
 15 - 2 = 13 ( búp bê )
 Đáp số : 13 búp bê
- Hs lên bảng
-Học sinh tự giải bài toán vào vở Bài giải
Số máy bay trên sân còn lại là :
 12 - 2 =10 ( máy bay)
 Đáp số :10 máy bay 
17
 - 2 - 3
18
 - 4 + 1
14
 + 2 - 5
- Có 8 hình tam giác. Lan đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn mấy hình tam giác chưa tô màu ?
- HS làm bài vào vở.
 Bài giải 
Số hình tam giác chưa tô màu là:
 8 - 4 = 4 ( hình )
 Đáp số : 4 hình
--------------------------------------------------
THỂ DỤC
TIẾT 28: BÀI THỂ DỤC -TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
A.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân, vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại.
- Thích luyện tập thể dục nâng cao sức khỏe.
B. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường. 
- GV chuẩn bị 1 còi.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
Phần cơ bản:
a) Ôn động tác của bài thể dục:
- Cho HS nhắc lại tên các động tác.
- Cho HS tập từng động tác.
- Nhận xét, uốn nắn động tác sai 
- Cho từng tổ tập
- Cho HS thi tập lại các động tác.
- Nhận xét, cho cả lớp tập lại.
c) Trò chơi: Tâng cầu
- Cho HS nêulại cách chơi 
- Chơi thử
- Cho HS chơi
- Quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS tập hợp. Hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học 
- HS tập hợp thành 3 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. 
- HS đứng vỗ tay, hát
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo 1 hàng dọc thành vòng tròn và hít thở sâu.
-HS thực hiện 2-3 lần.
- HS nêu
-HS tập.
- HS tập.
- Mỗi tổ tập1lần. Lớp nhận xét.
- HS cả lớp tập. 
- Hs nêu
- HS chơi thử.
- HS chơi.
-HS tập.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017
ÂM NHẠC
(GV chuyên dạy)
--------------------------------------------
TẬP ĐỌC
TIẾT 21 + 22 : QUÀ CỦA BỐ
A. Mục tiêu:
*- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có âm l; từ khó: về phép, vững vàng. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Hiểu các từ ngữ: về phép, vững vàng. 
Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em.
 - Ôn các vần oan, oat, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. Thuộc lòng bài thơ.
 - Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố. 
 - KNS : Phản hồi , lắng nghe , tích cực , hợp tác 
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ
 - HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu: Giọng chậm rãi, tình cảm
b, HD luyện đọc
* Từ khó:
- Gạch trên bảng các từ: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng. 
- GV giảng từ: 
+ về phép: được nghỉ 1 số ngày
+vững vàng: là chắc chắn
+ đảo xa: vùng đất giữa biển, xa đất liền
* Câu
* Đoạn
3.Ôn vần oan, oat
a, Tìm tiếng trong bài có vần oan
b, Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
-Nhận xét
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài 
C1: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
C2: Bố gửi cho bạn những quà gì?
- GV đọc mẫu lần 2. 
b. Học thuộc lòng bài thơ
c. Luyện nói
- GDHS: Tôn trọng các nghề trong cuộc sống. Nghề nào cũng đáng quý, cũng có ích.
5. Củng cố- Dặn dò:
- Tình cảm của bố đối với bạn nhỏ như thế nào?
- Nêu lại nôi dung bài
- Nhận xét giờ học
- Dặn Hs: Về nhà luyện đọc nhiều. Chuẩn bị bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
- Đọc lại bài SGK
- HS đọc: Quà của bố
- HS đọc thầm
- 1HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu 
- Luyện đọc đoạn 
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài 
* HS mở SGK
- ngoan
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu
- HS đọc khổ thơ đầu
+ Bố bạn là bộ đội ở đảo xa
- HS đọc khổ thơ 2, 3
+ Bố gửi những nỗi nhớ thương, những lời chúc con khỏe, ngoan, học giỏi
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố
+ HS quan sát tranh minh họa
+ 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK:
A: Bố bạn làm nghề gì?
B: Bố mình là bác sĩ.
A: Bạn có muốn trở thành bác sĩ 
như bố của mình không?
- HS đọc lại bài
- HS nêu
------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 111: LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:	
 - Củng cố về giải toán có lời văn. Độ dài đoạn thẳng, đơn vị xăng ti mét.
*- Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
 GV: Hình vẽ bài tập số 1, 3, 4 ( TR 151 )
 HS: Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức :
II.Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
III. Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- HS đọc đề toán
- Hoàn thành tóm tắt
- Trình bày bài giải
-Nhận xét
Bài 2 : 
-Hướng dẫn tương tự bài 1
Tóm tắt 
 Có : 9 bạn 
 Nữ : 5 bạn 
 Nam : ... bạn ? 
- Nhận xột , chữa bài
Bài 3 : Giáo viên treo bảng phụ có hình vẽ tóm tắt bài toán 
 ? cm 2cm 
 13 cm 
-Nhận xét , tuyên dương
Bài 4 : 
- Cho HS nhìn tóm tắt đọc được bài toán 
Có : 15 hình tròn 
Tô màu : 4 hình tròn 
Không tô màu : ... hình tròn ? 
- Giáo viên sửa sai cho học sinh 
3. Củng cố- Dặn dò:
-Về nhà tự ra đề toán và giải bài toán 
- Nhận xét tiết học .
-Dặn Hs: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau : Quà của bố
- HS làm bài tập 
Tóm tắt 
Có : 14 cái thuyền 
Cho bạn : 4 cái thuyền 
Còn lại : ... cái thuyền ?
- 1 HS lên bảng trình bày 
 Bài giải 
Số thuyền của Lan còn lại là : 
14 - 4 = 10 ( cái thuyền )
Đáp số : 10 cái thuyền 
- Học sinh giải bài toán vào vở
Bài giải :
Số bạn Nam tổ em có là :
9 - 5 = 4 ( bạn )
Đáp số : 4 bạn 
- Học sinh đọc bài toán 
- Phân tích bài toán 
- 2 Học sinh lên bảng giải 
Bài giải :
Sợi dây còn lại dài là :
13 - 2 =11 ( cm )
Đáp số : 11 cm
- Học sinh lên bảng giải bài toán 
Bài giải :
Số hình tròn không tô màu là :
15 - 4 = 11 ( hình tròn )
Đáp số : 11 hình tròn
- Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017
THỦ CÔNG
TIẾT 28 + 29: CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC
A.Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được tam giác theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- Ứng dụng trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị: 
GV: Hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô. Tờ giấy kẻ ô kích thước lớn.
HS: Giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy học có kẻ ô, 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô. Bút chì, thước, kéo, hồ, vở.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Cắt, dán hình vuông
- KT dụng cụ HS
- Nhận xét chung
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.HĐ1: HD quan sát và nhận xét
- GV treo hình mẫu lên bảng lớp
- Hướng dẫn HS quan sát: 
+ Hình tam giác có mấy cạnh? (3 cạnh)
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
Gợi ý: cạnh của HTG là cạnh của HCN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện (hình 1)
 - GV nêu kết luận
3. HĐ2: Hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn cách vẽ hình tam giác:
+ GV ghim tờ giấy có kẻ ô lên bảng
+ Hướng dẫn: Cần xác định 3 điểm, trong đó 2 điểm đầu của cạnh HCN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3, nối 3 đỉnh với nhau ta đựơc HTG
4.HĐ3: Hướng dẫn kẻ, cắt, dán hình tam giác
 - Cắt rời HCN, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC ta được HTG ABC
- Dán HTG, hoàn thành sản phẩm
- HS thực hành kẻ, cắt hình tam giác trên tờ giấy vở có kẻ ô
Tiết 2
1. HĐ1: Quan sát, hướng dẫn mẫu
- GV cài quy trình vào bảng lớp
- GV hướng dẫn từng thao tác dựa vào hình vẽ 
- GV theo dõi, quan sát khuyến khích những em khá kẻ, cắt, dán cả 2 cách như hướng dẫn
- GV nhận xét, đánh giá
2.HĐ2: Trưng bày sản phẩm
- GV cài 3 tờ bìa lớn vào bảng
- GV ghi thứ tự từng tổ
- Từng tổ cài sản phẩm
- GV nhận xét, đánh giá
3. HĐ3: Thi cắt, dán hình tam giác
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy mẫu cỡ lớn (có kẻ ô lớn)
- Nêu yêu cầu
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm
- Chấm 5 sản phẩm làm nhanh
- GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tiết sau
- 2HS lên bảng kẻ hình vuông, nêu quy trình cắt
- HS đặt dụng cụ trên bàn
- Quan sát, nêu nhận xét
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Quan sát
- HS chú ý theo dõi
- HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô
- Theo dõi, nhắc lại quy trình
- HS thực hành kẻ, cắt hình trên giấy màu
- Dán sản phẩm vào vở thủ công
- Từng tổ lên cài sản phẩm
- Lớp xem sản phẩm nào đúng, đẹp, nêu nhận xét
- Nhận giấy mẫu
- Lắng nghe
- Đại diện nhóm lên thi tài
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
-Theo dõi và thực hiện
---------------------------------------------
CHÍNH TẢ
TIẾT 8 : QUÀ CỦA BỐ
A. Mục tiêu:
*- HS chép lại chính xác,trình bày đúng khổ thơ 2 của bài “Quà của bố”
 - Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ s hay x; vần iêm hay im
 - Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả 
- HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét bài viết tiết trước.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
- GV phân tích trên bảng: 
+ gửi : g + i + hỏi
+ nghìn: ngh + in + huyền
+ thương: th +  ương
+ chúc: ch + uc + sắc
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày đoạn thơ: Các chữ đầu dòng thẳng hàng và viết hoa.
* Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ,dừng lại ở chữ khó viết.
- Chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài 
- Nhận xét
4.HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần x hay s
b, Điền vần iêm hay im
- Nhận xét
5. Củng cố- Dặn dò:
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
- Chép lại đoạn thơ cho đúng.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS: Về nhà luyện đọc nhiều. Chuẩn bị bài sau :Hoa sen 
- HS chữa bài tập 
- Viết bảng:năng khiếu, yêu quý.
- HS đọc tên bài: Ngôi nhà
- HS đọc bài viết
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng điền. Lớp nhận xét.
xe lu dòng sông
trái tim kim tiêm
-----------------------------------------
KỂ CHUYỆN
TIẾT 4: BÔNG HOA CÚC TRẮNG
A. Mục tiêu:
 - Hiểu nội dung của câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
*- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - GDHS : Lòng hiếu thảo với mẹ
 - KNS : Xác định giá trị, phản hồi, lắng nghe tích cực, suy nghĩ sáng tạo. 
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa truyện kể SGK. 
 - Một bông cúc trắng, khăn , gậy để đóng vai .
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét 
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện: Giọng diễn cảm
+ Lời người dẫn chuyện: Cảm động , chậm dãi .
+ Lời mẹ : Mệt mỏi , yếu ớt .
+ Lời cô bé : ngoan ngoãn ,lễ phép 
- Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện 
- Kể lần 2: Kể từng đoạn
3.Hướng dẫn HS kể.
- Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
+ Tranh 1: - Vẽ cảnh gì? 
- Câu hỏi dưới tranh là gì?
 +Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4.
(Làm tương tự tranh 1)
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Bình chọn HS kể chuyện hay.
4. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.
Hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét, chốt ý
5. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét chung.
- Dặn HS: Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài sau.
- Kể lại chuyện: Trí khôn
- Kết hợp với tranh minh họa.
- Quan sát tranh SGK.
- Cảnh trong túp lều,người mẹ ốm nằm trên gường chỉ đắp một chiếc áo,em bé đang chăm sóc mẹ .
- Đại diện nhóm thi kể.
- 1, 2 HS kể
- HS bình chọn.
- HS nêu
-HS nêu
----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2017
TẬP ĐỌC
TIẾT 23 + 24: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
A. Mục tiêu:
*- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : khóc òa, hoảng hốt. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy. Biết đọc câu có dấu hỏi. Hiểu các từ ngữ trong bài, nhận biết được câu hỏi. Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc.
 - Ôn các vần uc- c, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uc, c.
 - Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói.
 - KNS :Lắng nghe 
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
b, HD luyện đọc
* Từ khó:
- GV gạch trên bảng các từ: khóc òa, hoảng hốt, đứt tay
 - GV giảng từ: 
+ hoảng hốt : mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
*Câu-Đoạn
3.Ôn vần uc, ưc
a, Tìm tiếng trong bài có vần ưt
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc
b, Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài 
- Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
- Khi nào thì cậu mới khóc ?
- Tìm câu hỏi trong bài ?
- HD cách đọc câu hỏi và câu trả lời.
* Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2. 
b. Luyện nói
-GDHS: Làm nũng là tính xấu, không nên vòi vĩnh, quấy khóc làm phiền mẹ.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Em có học tập bạn nhỏ trong bài không?
- Nêu lại nôi dung bài
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về: Ôn bài.Chuẩn bị bài: Đầm sen
- Đọc lại bài SGK
-HS đọc: Vì bây giờ mẹ mới về
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn 
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài 
* HS mở SGK
- đứt
- Mỗi HS tìm 1 từ ( tiếng )
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu
- 1HS đọc cả bài
+ Cậu bé không khóc
+ Khi mẹ về cậu mới khóc
+ Có 3 câu hỏi
- Con làm gì thế?
- Đứt khi nào thế?
- Sao bây giờ con mới khóc?
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Luyện đọc phân vai
- Hỏi nhau theo mẫu
+ HS quan sát tranh minh họa
+ 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK:
A: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
B: Tôi không thích làm nũng mẹ?
- 1HS đọc lại bài
-HS trả lời.
-----------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 112: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
*- Củng cố về lập đề toán và giải bài toán có lời v

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 28.docx