HỌC VẦN
TIẾT 11+ 12: DẤU HỎI, DẤU NẶNG
A. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng.Biết ghép các tiếng : bẻ, bẹ
* - Biết các dấu , thanh hỏi & nặng ở các tiếng chỉ đồ vật và sự vật
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và các nông dân trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
-GV: +Tranh minh hoạ có tiếng : giỏ, khỉ, thỏ ,hổ,mỏ, quạ
+Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp
-HS: +SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
ng dẫn qui trình đặt viết) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ - Cho HS viết bảng con - Nhận xét. * Củng cố dặn dò TIẾT 2 1. Luyện đọc - Cho HS đọc lại bài tiết 1. - GV sữa phát âm cho HS 2. Luyện nói: “ Bẻ” - Treo tranh, hỏi: + Quan sát tranh em thấy những gì? + Các bức tranh có gì chung? + Em thích bức tranh nào ? Vì sao ?. 3. Luyện viết: - Gọi HS đọc các chữ. - GV hướng dẫn HS tô theo dòng 4.Củng cố dặn dò -Đọc SGK -Nhận xét tuyên dương - Viết bảng con. - Đọc 5- 7 em. - Đọc tên dấu : dấu hỏi - Thảo luận và trả lời : giống móc câu đặt ngược, cổ ngỗng - Đọc các tiếng trên(Cá nhân- đồng thanh) - Đọc tên dấu : dấu nặng - Thảo luận và trả lời : giống nốt ruồi, ông sao ban đêm - Đọc các tiếng trên (Cá nhân- đồng thanh) - Ghép bìa cài - Đọc : bẻ(Cá nhân- đồng thanh) - Ghép bìa cài - Đọc : bẹ (Cá nhân- đồng thanh) - Nêu - Theo dõi - Viết trên không. - Viết bảng con : bẻ, bẹ - Đọc lại bài tiết 1(C nhân- đ thanh) - Chú nông dân đang bẻ bắp. Một bạn gái đang bẻ bánh đa chia cho các bạn. Mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái trước khi đến trường. - Đều có tiếng bẻ để chỉ các hoạt động - Nêu - HS đọc - Tô vở tập viết : bẻ, bẹ - HS đọc -------------------------------------------------------------------- ĐỌA ĐỨC TIẾT 2: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT(tiết 2). A. Mục tiêu: - Hs biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp một các em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới.Các em sẽ được dạy bảo, học hỏi nhiều điều mới lạ . - Biết yêu quý bạn be, thầy cô giáo, trường lớp. - Vui vẻ phấn khởi khi đi học. B. Đồ dùng dạy học: .GV: -Điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em. .HS : -Vở BT Đạo đức 1. C. Các hoạt động daỵ-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Khởi động: Hát tập thể. II.Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước em học bài đạo đứcnào? -Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp1. Nhận xét bài cũ. III..Bài mới 1-Hoạt động 1:Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk. 2-Hoạt động 2: Bài tập 4 - Yêu cầu Hs quan sát tranh và kể chuyện theo tranh. - Gv vừa chỉ vào tranh vừa gợi ý để giúp Hs kể chuyện - Gv gợi ý thứ tự từng tranh 1,2,3,4,5→dẫn dắt Hs kể đến hết câu chuyện. Tranh 1:Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học. Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón Mai và các bạn vào lớp. Tranh 3: Ở lớp Mai được cô giáo dạy bao điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán. Em sẽ đọc truỵen báo cho ông bà nghe và viết được thư cho bố khi đi công tác xa. Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả trai lẫn gái. Giờ ra chơi em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui. Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới.Về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui: Mai đã là Hs lớp 1. - Giải lao. 3.Hoạt động 3: Bài tập 2 - Cho Hs hoạt động theo nhóm 5. -Thi đua giữa các nhóm cho lớp sinh động. -Cho Hs đọc bài thơ “Trường em” - Đọc diễn cảm. - Cho Hs hát bài : “Đi đến trường” - Thi giữa các tổ. .Có thể cho chúng em vẽ tranh trường của các em. →Cho các em quan sát trường trước khi vẽ. - Gv tổng kết thi đua giữa các tổ và khen thưởng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gv nhận xét & tổng kết tiết học. - về nhà xem trước bài: Gọn gàng , sạch sẽ. -Hs làm theo yêu cầu của Gv. -Hs kể chuyện theo tranh theo nội dung bên cạnh. -Hs tự giới thiệu về sở thích của mình. -Hs trả lời câu hỏi của Gv -Các nhóm thi đua tham gia hoạt động này: múa hát theo chủ đề này. -Hs theo dõi hoạt động và cho lời nhận xét. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016 HỌC VẦN TIẾT 13+14: \ ~ A. Mục tiêu: - HS nhận biết được dấu và thanh huyền, thanh ngã ( \ ~). * - Đọc được tiếng bè, bẽ - Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ. C. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Ổn định tổ chức II. Bài cũ: - Đọc viết chữ bé, bẹ - Nhận xét III. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Giới thiệu qua kiểm tra bài cũ 2. Dạy dấu thanh a) Nhận diện dấu: - Dấu huyền là một nét xiên trái - Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên b) Ghép chữ và phát âm: - Khi thêm dấu ( ` ) vào be ta có tiếng bè - Ghi bảng “ bè “ + Phân tích tiếng “ bè “ - Phát âm mẫu “ bè “ - Chỉ trên bảng lớp * Dấu thanh nặng ( các bước tương tự) c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con: - Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết: bè bẽ - Theo dõi nhận xét TIẾT 2 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc bài trên bảng - Sửa phát âm cho HS 2. Luyện nói: - Nêu câu hỏi gợi ý: + Bè đi trên cạn hay dưới nước? + Em đã trông thấy bè bao giờ chưa? - Giúp HS nói trọn câu, đủ ý. 3. Luyện viết: - Cho HS đọc - Yêu cầu HS tô bài trong vở tập viết - Theo dõi nhắc nhở hs 4. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Dặn dò HS về nhà học bài, xem trước bài6 - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Quan sát ở bộ đồ dùng - Phát âm cá nhân, nhóm, đồng thanh - Ghép tiếng “b- e- be- huyền - bè - Phát âm cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Viết lên không trung, viết trên mặt bàn bằng ngón trỏ - Viết bảng con - Phát âm bè, bẽ (cá nhân – nhóm - lớp) - Trả lời câu hỏi. Bổ sung, nhận xét - HS đọc các chữ(cá nhân – nhóm - lớp) - Tô chữ bẻ, bẹ trong vở tập viết. - Đọc lại bài ở bảng - Chuẩn bị bài mới. -------------------------------------- MĨ THUẬT (GV chuyên dạy) --------------------------------------- TOÁN TIẾT 5 : LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: - Nhận biết và nêu đúng tên các hình tam giác, hình vuông, hình tròn. - Bước đầu nhận biết nhanh hình tam giác, hình vuông, hình tròn từ các vật thật . - Thích tìm các đồ vật có dạng hình tam giác,hình vuông, hình tròn. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số hình tam giác,hình vuông ,hình tròn bằng bìa(hoặc gỗ,nhựa) có kích thước màu sắc khác nhau.Pho to phiếu học tập. Phóng to tranh SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. C. Các hoạt động dạy học: : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau - Nhận xét III. Bài mới 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài trực tiếp. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài. - Gọi HS nêu cách làm. - HS làm bài trên phiếu. + Lưu ý HS: -Các hình vuông tô cùng một màu. -Các hình tròn tô cùng một màu. -Các hình tam giác tô cùng một màu. - Nhận xét bài làm của HS. 3. Hoạt động 3:Thực hành ghép, xếp hình. - Hướng dẫn HS thi đua ghép hình. - Khuyến khích HS dùng các hình vuông và hình tam giác đã cho để ghép thành một số hình khác. (VD hình cái nhà) -Nhận xét bài làm của HS. +Cho HS dùng các que diêm( que tính)Để xếp hành hình vuông hình tam giác. *Trò chơi - GV phổ biến nhiệm vụ. - GV nhận xét thi đua. 4. Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? - Nhận xét tuyên dương. -Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác ( ở trường, ở nhà) - Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Các số 1,2,3”. - 3HS nêu tên các hình đó. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu. -HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình. -HS dùng 2 hình tam giác, 1 hình vuông để ghép thành một hình mới (như hình mẫuVD trong sách). -HS dùng các hình vuông, hình tam giác(như trên) để lần lược ghép thành hình (a),hình (b), hình (c). -HS thực hành ghép một số hình khác (như SGV ). -Thực hành xếp hình vuông,hình tam giác bằng các que diêm hoặc que tính. - HS thi đua, tìm nhanh hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật ở trong phòng học, ở nhà - Trả lời: Luyện tập. - Lắng nghe. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016 ÂM NHẠC (GV chuyên dạy) HỌC VẦN TIẾT 15+ 16: BE, BÈ, BÉ, BẺ, BẼ , BẸ A. Mục tiêu: - HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh:: ngang, huyền, sắc , hỏi, ngã, nặng * - Đọc được tiếng ì be kết hợp với các dấu thanh : be, bè, bé, bẻ,bẽ,bẹ - Tô được e,b,bé và các dấu thanh B. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng ôn - Tranh minh hoạ HS: Bộ đồ dùng, SGK C.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Cho HS :Viết, đọc các tiếng bè, bẽ - Nhận xét III. Bài mới: TIẾT1 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Ghi lên góc bảng:e,b, bé,bè, bẻ, bẽ,bẹ 2. Ôn tập: a) Chữ và âm e, b và ghép âm e,b thành tiếng be - Sửa phát âm cho HS b) Dấu thanh và ghép tiếng “be” với các dấu thanh thành tiếng - GV đính bảng ôn lên bảng c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con - Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết, cách đặt dấu thanh be bè bé bẻ bẽ bẹ - Theo dõi nhận xét TIẾT 2 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bảmg ôn - Sửa phát âm cho hs - Giới thiệu tranh minh hoạ: be bé 2. Luyện nói: + Em đã trông thấy các con vật, loại quả, đồ vật này chưa? ở đâu? + Em thích tranh nào nhất? Vì sao? + Bức tranh nào vẽ người, người này đang làm gì? 3. Luyện viết: - Cho HS đọc các chữ trong vở Tập viết - GV yêu cầu HS tô trong vở tập viết - Theo dõi nhắc nhở HS 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng -Xem trước bài chữ ê,v - Nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng thực hiện - Phát biểu về các chữ, âm dấu thanh các tiếng, từ đã học - Nhận xét bổ sung - Đọc lại các tiếng - Đọc các tiếng trên bảng ôn - HS chú ý theo dõi - Viết bảng con - Đọc trên bảng ôn - HS quan sát và đọc “be bé” - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi - HS đọc - Tô chữ trong vở tập viết - Đọc lại bài ở bảng -------------------------------------------- TOÁN TIẾT 6 : CÁC SỐ 1,2,3 A.Mục tiêu: - Có khái nệm ban đầu về số 1, số 2, số 3. - Biết đọc, viết các số 1,2,3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. Nhận biết số lượng các nhóm có 1 ; 2; 3 đồ vật và thứ tự các số 1; 2; 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên. - Thích đếm số từ 1dến 3. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3;3 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn,3 chấm tròn. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. C. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau. Xếp các hình trên thành một hình khác. - Nhận xét. III.Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài trực tiếp. 2. Hoat động 2: Giới thiệu từng số 1; 2; 3 a. Giới thiệu số 1: - Bước1: Hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có một phần tử (từ cụ thể đến trừu tượng, khái quát). Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. - Chỉ tranh và nêu:(VD: Có một bạn gái). - Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng một.GV chỉ tranh và nêu: Một con chim , một bạn gái, một chấm tròn, một con tính đều có số lượng là một. Ta viết như sau( viết số 1 lên bảng). b. Giới thiệu số 2, số 3: (Quy trình dạy tương tự như giới thiệu số 1). - GV hướng dẫn HS. - Nhận xét cách trả lời của HS. 3. Hoạt động 3: Thực hành. * Bài 1: Viết số 1,2 3: - Nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS cách viết số. - Nhận xét chữ số của HS. * Bài 2: Viết số vào ô trống (theo mẫu) - Nêu yêu cầu. - Cho Hs làm bài - Nhận xét bài làm của HS. * Bài 3: - Nêu yêu cầu bài. - Gọi HS nêu cách làm bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. * Trò chơi: Nhận biết số lượng. - Giơ tờ bìa có vẽ một(hoặc hai,ba) chấm tròn - GV nhận xét thi đua. 4. Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? HS đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1. - Nhận xét tuyên dương. - Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. - 2 HS nêu tên các hình đó. - 2 HS xếp hình. - Quan sát bức ảnh có một con chim có một bạn gái, một chấm tròn, một con tính. - HS nhắc lại: “Có một bạn gái”. - HS quan sát chữ số 1 in, chữ số1 viết, HS chỉ vào từng số và đều đọc là:” một”.(cn-đt) - HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 3( một, hai,ba)rồi đọc( ba, hai,một). - Làm tương tự với các hình ô vuông để thực hành đếm rồi đọc ngược lại(một, hai, hai,một)(một,hai, ba, ba,hai, một). - HS nêu lại. - HS thực hành viết số. - Nêu lại yêu cầu. - HS làm bài. 3 HS chữa bài trên bảng. HS khác nhận xét. - HS nêu yêu cầu theo từng cụm của hình vẽ: Cụm thứ nhất xem có mấy chấm tròn rồi điền số mấy vào ô vuông. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS giơ tờ bìa có số tương ứng.(1 hoặc 2, 3). - 3HS trả lời. Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2016 HỌC VẦN TIẾT 17+18: Ê - V A.Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được chữ ê, v, tiếng bê, ve * - Đọc được câu ứng dụng : bé vẽ bê. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bế bé. B. Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : bê, ve; câu ứng dụng : bé vẽ bê. -Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bế bé. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. Các hoạt động dạy học: Tiết1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết :bé, bẻ. -Đọc và kết hợp phân tích :be,bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ, be bé -Nhận xét bài cũ. III.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Dạy chữ ghi âm ê-v a. Dạy chữ ghi âm ê : -Nhận diện chữ: Chữ ê giống chữ e là có thêm dấu mũ. - Hỏi: Chữ e giống hình cái gì? +Phát âm và đánh vần tiếng : ê, bê + Đọc lại sơ đồ ¯ b.Dạy chữ ghi âm v: -Nhận diện chữ: Chữ v gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ. - Hỏi: +Chữ v giống chữ b ? + Phát âm và đánh vần tiếng : v, ve -Đọc lại sơ đồ ¯ -Đọc lại cả hai sơ đồ trên. 3. Luyện viết - Cho HS quan sát mẫu. - Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt viết) - Nhận xét, chỉnh sửa. 4. Luyện đọc tiếng ứng dụng - Hướng dẫn HS đọc các tiếng ứng dụng. * Củng cố dặn dò Tiết 2: 1. Luyện đọc - Đọc lại các âm ở tiết 1. - GV chỉnh sữa lỗi phát âm cho HS - GV viết từ ưng dụng lên bảng - Đánh vần đọc mẫu - GV theo dõi để giúp đỡ HS -Giải thích từ ứng dụng - Chỉ bảng 2. Luyện nói: - Hỏi: + Bức tranh vẽ gì ? Ai đang bế em bé? + Em bé vui hay buồn ? Tại sao ? + Mẹ thường làm gì khi bế em bé ? + Em bé thường làm nũng như thế nào ? + Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng ? + Kết luận : Cần cố gắng chăm học để cha mẹ vui lòng. 3. Luyên viết - Hướng dẫn HS viết theo từng dòng và vở. 4.Củng cố dặn dò - Cho HS đọc lại bài trên bảng và tìm tiếng mới - Nhận xét giờ học - Thảo luận và trả lời câu hỏi: giống hình cái nón. - HS đọc cá nhân - đồng thanh. - So sánh v và b : Giống : nét thắt Khác : v không có nét khuyết trên. - HS đọc cá nhân- đồng thanh. - Viết bảng con : ê, v, bê, ve - HS đọc cá nhân - đồng thanh. - Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) - Phát âm ê - bê, v - ve ( đồng thanh, cá nhân, nhóm) - HS quan sát và nêu nhận xét - HS đọc nhẩm và tìm tiếng mới - Đọc từ ứng dụng: cá nhân, đồng thanh - Quan sát và trả lời - Nhắc lại. - Tô vở tập viết : ê, v, bê, ve - HS đọc - Nghe ---------------------------------------------- TOÁN TIẾT 7 : LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết số lượng 1, 2, 3 *- Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3. - Thích học Toán. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Phóng to tranh SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS: đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 Viết các số từ 1 đến 3, từ 3 đến 1. - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài trực tiếp 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. * Bài 1: Điền số - Nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn HS - Cho HS làm bài trên phiếu học tập. - Nhận xét bài làm của HS. * Bài 2: Điền số - Nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn HS - Nhận xét bài làm của HS. *Bài 3: - Nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn HS. - KT và nhận xét bài làm của HS. * Bài 4: Viết số 1, 2, 3 - Gọi HS quan sát bài 4 nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS. - HS làm - Nhận xét bài làm của HS. * Trò chơi. - Tổ chức cho cả lớp chơi nhận biết số lượng của đồ vật. - Giơ tờ bìa có vẽ một (hoặc hai, ba) chấm tròn. - GV nhận xét thi đua. 4. Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? - Cho HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. -Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là 1 (hoặc 2, 3) - Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Các số 1,2,3, 4, 5”. - Nhận xét tuyên dương. - 2HS đếm. - 2 HS viết bảng lớp-cả lớp viết bảng con. - HS nhắc lại yêu cầu bài 1. -HS làm bài và chữa bài. - HS nhắc lại yêu cầu bài 2. - HS làm bài và chữa bài. - HS nhắc lại yêu cầu bài 3. - HS làm bài và chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Chữa bài: HS đọc số vừa viết. -HS thi đua giơ các tờ bìa có số lượng tương ứng (1hoặc 2, 3). - Trả lời(Luyện tập). - 3HS đếm. - Lắng nghe. ----------------------------------------------- THỦ CÔNG TIẾT 2: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (Tiết1) A. Mục tiêu: - HS biết cách xé được đường thẳng, đường gấp khúc. - Xé , được hình chữ nhật, hình tam gic. - Biết xé thẳng, giữ vệ sinh lớp học. B. Đồ dùng dạy học: -GV: +Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật , hình tam giác + Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau -HS: Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay. C. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs III. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - Cho HS xem bài mẫu, hỏi: Hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có dang hình chữ nhật, hình tam giác? - Kết luận: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình tam giác, em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu *Vẽ và xé hình chữ nhật: - Hướng dẫn: đếm ô và dùng bút chì nối các dấu dể thành hình chữ nhật. - Dán qui trình lên bảng và hướng dẫn từng bước để vẽ - Xé mẫu hình chữ nhật *Vẽ và xé dán hình tam giác - Dùng bút chì vẽ hình tam giác. - Làm mẫu và xé hình tam giác 3. GV hướng dẫn thao tác dán hình 4. Hoạt động 3: Thực hành - Hướng dẫn HS vẽ , xé - Yêu cầu HS kiểm tra sản phẩm lẫn nhau 5. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình xé dán hình chữ nhật, hình tam giác - Đánh giá sản phẩm - Dặn dò: về nhà chuẩn bị giấy mua để học tiếp tiết 2. - Nhận xét tiết học - Hát tập thể - HS quan sát - Cửa ra vào, bảng, mặt bàn, quyển sách có dạng hình chữ nhật - Khăn quàng đỏ có dạng hình tam giác - HS quan sát - Thực hành: HS luyện tập trên giấy nháp. - Luyện tập trên giấy nháp - Quan sát, dán hình trên nền 1 tờ giấy trắng. -Lần lượt thực hành theo các bước vẽ, xé . -2 HS nhắc lại -Thu dọn vệ sinh. Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016 TẬP VIẾT TIẾT 1: TẬP TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN A.Mục tiêu: - Giúp HS nhớ lại các nét cơ bản và tô được các nét cơ bản. * - HS viết được các nét cơ bản. - GD HS tính cẩn thận khi viết bài. B. Đồ dùng dạy học: - GV: chữ mẫu - HS: vở tập viết C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu tên các nét cơ bản đã học - Nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tập viết -Viết lên bảng thứ tự các nét cơ bản - Cho HS đọc lại các nét cơ bản -Yêu cầu HS viết vào bảng con lần lượt từng nét - Nhận xét và bổ sung cho HS - Yêu cầu HS tô vào vở tập viết - Theo dõi nhắc nhở thêm - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc lại các nét cơ bản - Dặn dò HS nhớ được các nét cơ bản - Nhận xét giờ học - 2 HS thực hiện - Nhắc lại các nét cơ bản - Viết bảng con - Tô các nét cơ bản ở vở tập viết - Bình chọn bài viết đẹp để tuyên dương. -HS đọc cá nhân, đồng thanh -------------------------------------------------------- TẬP VIẾT TIẾT 2: TẬP TÔ E , B , BÉ A. Mục tiêu: - HS tô và viết đẹp đúng các chữ e b bé * - Rèn luyện kĩ năng viết cho HS - GD tính cẩn thận khi viết bài B. Đồ dùng dạy học: - GV: chữ mẫu - HS: vở tập viết C. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: e ,b,be , bé, bẻ bẹ - Nhận xét III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết e b be - Cho HS đọc lại bài viết - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét và sửa sai cho HS - Cho HS tô vào vở tập viết - Theo dõi nhắc nhở - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Dặn dò: HS về nhà tập viết thêm - Nhận xét giờ học - 2 HS thực hiện - Theo dõi - HS đọc cá nhân, đồng thanh - Viết bảng con - Tô trong vở tập viết - HS chú ý lắng nghe - Đọc cá nhân, đồng thanh ------------------------------------------------------ TOÁN TIẾT 8 : CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 A.Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3, số 4, số 5. - Biết đọc, viết, đếm các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. - Thích đếm số từ 1 đến 5. B. Đồ dùng dạy học: -GV: Các nhóm 1; 2; 3 ; 4; 5 đồ vật cùng loại. 5 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3; 4; 5. 5 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn ( 1 hoặc 2, 3, 4, 5chấm tròn), -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. C. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các nhóm có 1 đến 3 đồ vật.. - Giơ 1, 2, 3 ; 3, 2, 1 ngón tay. - Nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài trực tiếp. 2. Giới thiệu từng số 4, 5 - Bước1: GV hướng dẫn HS: Quan sát bức ảnh có một ngôi nhà, có hai ô tô,ba con ngựa. - Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV chỉ tranh và nêu:(VD: Có một ngôi nhà...) - Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng bốn. - GV chỉ tranh và nêu : có bốn bạn trai,có bốn cái kèn, bốn chấm tròn, bốn con tính đều có số lượng là bốn. Ta viết như sau( viết số 4 lên bảng). -Bước 3: GV hướng dẫn HS nhận ra đặt điểm chung của các
Tài liệu đính kèm: