Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Buổi 1

 HỌC VẦN

TIẾT 189-190 : ÔN TẬP

A. Mục tiêu

 * - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng p

 Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: Cá mè ăn nổi .

 - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.

 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép

B. Đồ dùng:

 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.

 - GV : Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ

C. Các hoạt động dạy - học:

 

docx 16 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t đêm không ngủ được
+Tranh 3: Ông khách gọi vợ bạn dậy mua tép ăn, không thịt ngỗng.
+Tranh 4: Vợ chồng ngỗng thoát chết và họ rất biết ơn tép.
*ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà ngỗng biết hy sinh vì nhau.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết.	
4.Củng cố ,dặn dò :
- GV chỉ bảng ôn.
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- Dặn HS về: Ôn bài.Chuẩn bị bài sau
- HS đọc SGK
- Viết: tấm liếp,ướp cá
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: đón tiếp, ấp trứng
- HS đọc CN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn 
- Đọc CN, ĐT
- HS đọc tên truyện: Ngỗng và Tép
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- HS đọc lại bài viết.
- Viết bài theo từng dòng.
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
- Đại diện nhóm lên thi.
TOÁN
TIẾT 85: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
A. Mục tiêu
* -Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
 - Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán 
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B.Đồ dùng
 - GV: Sử dụng các tranh vẽ trong SGK .
 - HS : Vở, SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn địmh tổ chức 
II. Kiểm tra bài
- Gọi HS nêu đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán có lời văn.
- Gọi HS quan sát đọc đề toán
-Bài toán cho biết gì ? 
-Bài toán hỏi gì ? 
-Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng :
Có : 5 con gà
Thêm: 4 con gà
Có tất cả: con gà?
- Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như thế nào ? 
- Hướng dẫn cách trình bày bài giải.
-Cho học sinh nhận biết bài giải có 3 phần : Lời giải , phép tính, đáp số 
-Khi viết phép tính luôn có tên đơn vị sau kết quả phép tính. Tên đơn vị luôn đặt trong ngoặc đơn .
2.Hoạt động 2: Thực hành .
*Bài 1 :
- GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt 
- Đọc lại bài toán 
-Hướng dẫn tìm hiểu: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm số bóng của hai bạn ta làm tính gì ? 
-Cho học sinh nêu bài giải 
- Nhận xét, gọi HS nêu lại cách giải.
*Bài 2 : 
- Gọi HS nêu bài toán
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài, cách giải.
- Cho HS nêu bài giải.
- Nhận xét, gọi HS nêu lại cách giải.
*Bài 3 : 
-Hướng dẫn học sinh đọc bài toán 
-Cho học sinh tự giải bài toán 
-GV hướng dẫn chữa bài trên bảng 
4.Củng cố dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về ôn bài.Chuẩn bị bài sau
-HS quan sát tranh và đọc bài toán : Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? 
-Học sinh nêu lại tóm tắt bài.
-Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà.
-Đọc lại bài giải.
-Nghe.
- An có : 4 quả bóng 
- Bình có : 3 quả bóng 
- Cả 2 bạn : quả bóng ?
- HS làm bài vào vở
- HS nêu
- Nêu cách giải.
- HS làm vào vở. HS nêu bài giải.
	Bài giải
Tổ em có số bạn là :
6 + 3 = 9 ( bạn )
Đáp số : 9 bạn 
- HS đọc , nêu tóm tắt
- HS tự làm vào vở.
Bài giải
 Số vịt có tất cả là :
 5 + 4 = 9 (con vịt )
 Đáp Số : 9 c
- HS nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2017
 HỌC VẦN 
 TIẾT 191-192: oa - oe
A. Mục tiêu:
 * - HS đọc, viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: Hoa ban xòe cánh trắng.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất.
B. Đồ dùng:
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
 - GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oa
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: họa
 - Nêu cấu tạo tiếng
 -Giới thiệu tranh và rút ra từ khoá
* Dạy vần oe tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 sách giáo khoa chích chòe
 hòa bình mạnh khỏe
- GV giảng từ: chích chòe, hòa bình
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GV giới thiệu bài : 
 Hoa ban xòe cánh trắng
 Lan tươi màu nắng vàng
 Cành hồng khoe nụ thắm
 Bay làn hương dịu dàng.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Các bạn trong bức tranh đang làm gì?
- Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
-Tập thể dục đều sẽ có ích lợi gì cho cơ thể?
- Em hãy nói 1 số động tác mà em hay tập.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS:Về ôn bài.Chuẩn bị bài 92.
- Đọc bài SGK
- Viết: ấp trứng, đón tiếp
-HS đọc: oa - oe
- HS đọc theo : oa
- Vần oa được tạo bởi o và a
- Ghép và đánh vần o - a - oa/ oa
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần oa
- So sánh oa / ao
HS ghép: họa
- HS đọc: h -oa - nặng - họa/ họa
- Tiếng họa gồm âm h, vần oa và thanh nặng.
-HS đọc : họa sĩ
- So sánh oa/ oe
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o-> a, e. Lia bút 
+Chữ họa, xòe. Lia bút
- HS viết bảng: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài
- Các bạn đang tập thể dục
- Vào các buổi sáng sớm
- Giúp cho cơ thể khỏe mạnh mau lớn.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
TOÁN
TIẾT 86: XĂNG TI MÉT. ĐO ĐỘ DÀI
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh : Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu của xăng ti mét ( cm ).
- Biết đo độ dài của đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B.Đồ dùng
 - Giáo viên và học sinh có thước vạch chia cm. Các bài tập 2,3,4 / trên bảng lật Các bảng nhỏ với hình vẽ AB = 1cm , CD= 3 cm , MN = 6 cm 
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
Có : 5 lá cờ
Thêm: 3 lá cờ
Có tất cả: lá cờ?
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng ti mét 
- GV giới thiệu: 
+ Vạch đầu tiên là vạch 0 trên thớc và lưu ý trước vạch 0 có 1 đoạn nhỏ để tránh nhầm lẫn khi đo 
+Từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm, từ vạch 2 đến vạch 3 là 1 cm 
+Hỏi:Từ vạch 3 đến vạch 4 là mấy cm 
+Từ vạch 5 đến vạch 6 là mấy cm ?
+Từ vạch 8 đến vạch 9 là mấy cm ?
-GV giới thiệu: Đây là thước có vạch chia từng cm. Xăng ti mét viết tắt là cm 
3.Hoạt động 2 : Giới thiệu thao tác đo độ dài.
- Gắn tranh đoạn AB có độ dài 1 cm. Giới thiệu cách đặt thước, các đo, đọc số đo.
- Giới thiệu 1 cm được viết số 1 trước rồi đến ký hiệu cm . Đọc là “một xăng ti mét’’
- Lần lượt đến đoạn MN = 6 cm 
4.Hoạt động 2: Thực hành 
*Bài 1 : Viết ký hiệu cm 
-Giáo viên viết mẫu. 
*Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo 
*Bài 3 : Đặt thước đúng ghi đ , sai ghi s: 
-Giáo viên kết luận về cách đặt thước khi đo 
*Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo 
-Giáo viên hướng dẫn cách đo 1 đoạn thẳng ( mẫu ) 
5. Củng cố,dặn dò
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về : Ôn bài.Chuẩn bị bài: L/ tập
- HS hát
- HS lên bảng giải bài toán
-Học sinh quan sát cái thước và nêu: thước có các ô trắng, xanh và bằng nhau. Có các số từ 0 đến 20 
- HS rê đầu bút chì từng vạch trên
 thước 
- 1 cm 
- 1 cm 
- 1cm 
- HS đọc
-Học sinh lần lượt đọc độ dài các đoạn thẳng
-Học sinh làm bài vào vở
-1 em lên bảng làm bài 
-Học sinh làm bài trên bảng
3cm, 4cm, 5cm.
- HS quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai 
- 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng , vì sao sai ?
-HS lên bảng làm bài 
- HS nêu lại cách đo đoạn thẳng theo 3 bước.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 22: CÂY RAU
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
Kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng.
Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.
Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
Học sinh có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã rửa sạch.
B/ Đồ dùng dạy học.
Các cây rau thật.
Tranh ảnh cây rau bài 22.
Khăn bịt mắt.
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ
Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
-Biết tên các bộ phận của cây rau. Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
-Chia lớp thành nhóm nhỏ.
-H/dẫn quan sát cây rau và trả lời câu hỏi.
+Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang tới lớp? Trong đó bộ phận nào ăn được?
+Em thích ăn loại rau nào?
-Gọi đại diện lên trình bày.
-Kết luận: Có rất nhiều lọai rau, các cây rau đều có: rễ, thân, lá. Có lọai rau ăn lá như cải bắp, xà lách có lọai rau ăn cả lá và thân như: rau cải, rau muống có loại ăn thân như su hào. Có loại ăn củ: củ cải, cà rốt  có lọai ăn hoa: Thiên lý có lọai ăn quả: cà chua, bí 
3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
-Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào tranh SGK. Biết ích lợi của việc ăn rau và rửa rau trườc khi ăn.
-Chia nhóm 2 em.
-Từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
-Họat động cả lớp.
+Các em thường ăn loại rau nào?
+Tại sao ău rau lại tốt?
+Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì?
- Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân. Vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi dùng.
4.H/động 3: Trò chơi “ Đố bạn rau gì ”?
-Mỗi tổ cử một bạn lên chơi và bịt mắt đoán xem cây rau đó là rau gì. Ai đoán đúng là thắng cuộc.
5.Củng cố, dặn dò.
Các em nên thường xuyên ăn rau. Rửa rau sạch trước khi ăn.
Nhận xét tiết học.
-Quan sát cây rau.
- Đại diện lên trình bày.
- Nghe.
-Mở SGK.
-Quan sát tranh.
-Đặt câu hỏi và trả lời nhóm 2 em.
-Trả lời câu hỏi.
- Chơi trò chơi.
 Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2017
ÂM NHẠC
(GV chuyên dạy)
 HỌC VẦN
 TIẾT 193-194: oai - oay
A. Mục tiêu:
 - HS đọc, viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: Tháng chạp là tháng .
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Ghế đấu, ghế xoay, ghế tựa.
B. Đồ dùng:
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
 - GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oai
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: thoại
 - Nêu cấu tạo tiếng
-GV giới thiệu và rút ra từ khoá
* Dạy vần oay tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
- GV giảng từ: hí hoáy, loay hoay
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
Giới thiệu bài : 
 Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu,tháng hai trồng cà
 Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Giới thiệu với các bạn trong nhóm, nhà em có loại ghế nào? 
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4.. Củng cố ,dặn dò
-Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về : Ôn bài. Chuẩn bị bài 93: oan – oăn
- Đọc bài SGK
- Viết: họa sĩ, múa xòe
HS đọc: oai - oay
- HS đọc theo : oai
- Vần oai được tạo bởi o, a và i
- Ghép và đọc o - a - i -oai/oai
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
 - So sánh oa / oai
HS ghép: thoại
- HS đọc: th - oai - nặng - thoại
- Tiếng thoại gồm âm th, vần oai và thanh nặng.
-HS đọc : điện thoại
- So sánh oai/ oay
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->i, y. Đưa bút 
+Chữ thoại, xoáy. Lia bút
- HS viết bảng: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Ghế đấu, ghế xoay, ghế tựa.
- Quan sát và gọi tên từng loại ghế.
- Chỉ và giới thiệu với cả lớp, trong lớp học của mình có những loại ghế nào?
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
TOÁN
TIẾT 87: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải.
 - Củng cố kỹ năng làm tính cộng .
 - Tăng cờng khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng
 +GV: Tranh như SGK. 
 Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 
 + HS : Vở
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
 Có : 2 gà trống
Có : 8 gà mái
Có tất cả: con gà?
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2. Luyện tập
*Bài 1 : 
- Cho HS quan sát tranh, đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?
- Cho thảo luận.
- Cho HS nêu lời giải
-Nhận xét, nêu lại các bước giải.
*Bài 2 : 
- Cho HS quan sát tranh, đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?
- Nhận xét.
*Bài 3 : 
- GV nêu tóm tắt:
Có : 5 hình vuông 
Có : 4 hình tròn 
Có tất cả: hình vuông và hình tròn ?
3.Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nêu các bước giải bài toán có lời văn.
- Nhận xét tiết học .
-DặnHS về ôn bài.Chuẩn bị bài sau.
- HS giải bài toán
 Đàn gà có tất cả là:
 2 + 6 = 8 ( con gà )
 Đáp số: 8 con gà
-HS quan sát tranh vẽ, tự đọc bài toán 
-Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại 
- HS trả lời. 
-Học sinh nêu lời giải theo nhóm bàn.
Bài giải 
Số cây chuối trong vườn có tất cả là :
12 + 3 = 15 ( Cây chuối )
Đáp số : 15 Cây chuối
- Quan sát, đọc
- Trả lời
- HS làm vào vở
 Bài giải 
Số bức tranh có tất cả là :
14 + 2 = 16 ( Bức tranh )
Đáp số : 16 Bức tranh
-Học sinh đọc bài toán 
-Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời 
- 2 nhóm HS thi giải bài toán
Bài giải 
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 
5 + 4 = 9 ( Hình )
 Đáp số : 9 hình
-HS nêu.
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2017
THỦ CÔNG
TIẾT 22: CÁCH SỬ DỤNGBÚT CHÌ , THƯỚC KẺ
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo khi học môn thủ công
B. Đồ dùng
- GV+ HS: bút chì, thước kẻ, kéo, giấy
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Tổng kết chương gấp hình gấp giấy
- GV đánh giá sản phẩm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HĐ1: HD thực hành
- GV hướng dẫn cách sử dụng bút chì 
( cấu tạo bút, cách cầm bút...)
- Giới thiệu các loại thước kẻ, cách sử dụng.
- HD sử dụng kéo, mô tả kéo, cách sử dụng. Lưu ý: cẩn thận khi dùng kéo.
3. HĐ2: HS thực hành
- GV cho HS nhắc lại cách sử dụng các dụng cụ
- Cho HS thực hành
4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị dụng cụ học bài “Kẻ các đoạn thẳng cách đều”
- HS xem 1 số sản phẩm đẹp
- HS đặt dụng cụ trên bàn
- Quan sát, nêu cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
- HS nhắc lại cách sử dụng các dụng cụ
- HS thực hành theo 
- Theo dõi và thực hiện
THỦ CÔNG
TIẾT 23: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
A.Mục tiêu:Giúp HS :
- Kẻ đựoc các đoạn thẳng.
- Kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều
- Bút chì, thước ke, giấy có kẻ ô
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo?
- KT dụng cụ HS
- Nhận xét chung
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.HĐ1: HD quan sát và nhận xét
- GV ghim hình mẫu lên bảng
- Định hưóng cho HS quan sát đoạn thẳng AB, nhận xét
- Hướng dẫn HS quan sát: 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô?
- Kể tên những vật có đoạn thẳng cách đều nhau
3. HĐ2: Hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn cách kẻ đường thẳng:
+ Lấy 2 điểm A,B bất kỳ trên cùng 1 dòng kẻ ngang
+ Đặt thước kẻ qua 2 điểm Avà B
+ Từ điểm A và B cùng đếm xuống phía dưới số ô đánh dấu điểm C,D. Sau đó, nối Cvà D được đoạn thẳng CD cách đều với AB( hình bên)
4.HĐ3: Thực hành
- GV hướng dẫn lại từng thao tác
-Cho HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô.
5. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tiết sau học bài Cắt, dán hình chữ nhật
- 2HS nêu cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
- HS đặt dụng cụ trên bàn
- Quan sát, nêu nhận xét
- HS kể tên những vật có đoạn thẳng cách đều nhau
- Theo dõi từng bước 
 A B
 C D
- HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô, giấy màu
- Xem sản phẩm đúng, đẹp, nêu nhận xét
 HỌC VẦN 
 TIẾT 195-196: oan - oăn
A. Mục tiêu:
 * - HS đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. HS đọc đúng từ và
 bài ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
B. Đồ dùng:
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
 - GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oan
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: khoan
 - Nêu cấu tạo tiếng
 -Giới thiệu và rút ra từ khoá
* Dạy vần oăn tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
phiếu bé ngoan khỏe khoắn
học toán xoắn thừng
- Giảng từ: khỏe khoắn, xoắn thừng
 d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc bài ứng dụng
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Tranh vẽ bạn HS đang làm gì?
-Ở nhà bạn đã làm gì giúp đỡ cha mẹ?
- Người HS như thế nào được khen là con ngoan trò giỏi?
- Nêu tên những bạn là Con ngoan trò giỏi ở lớp mình?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Củng cố ,dặn dò
-Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
- Nhận xét tiết học 
-Dặn HS Về: Ôn bài. Chuẩn bị bài 94: oang – oăng.
- Đọc bài SGK
- Viết: quả xoài, gió xoáy
HS đọc: oan - oăn
- HS đọc theo : oan
- Vần oan được tạo bởi o, a và n
- Ghép và đọc o - a - n-oan/oan
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
 - So sánh oan / oai
HS ghép: khoan
-HS đọc: kh-oan-khoan/khoan Tiếng khoan gồm âm kh, vần oan 
-HS đọc : giàn khoan
- So sánh oan/ oăn
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->n. Đưa bút 
+Chữ khoan, xoăn. Lia bút
- HS viết bảng: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
-HS đọc: Con ngoan, trò giỏi.
- Bạn nhận phần thưởng từ tay cô giáo.
- Quét nhà, quét sân giúp mẹ
- Biết vâng lời thầy cô giáo và cha mẹ. Vừa học giỏi, vừa ngoan.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2017
HỌC VẦN 
 TIẾT 197-198 : oang - oăng
A. Mục tiêu :
 *- HS đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: Cô dạy em tập viết.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
B. Đồ dùng:
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
 - GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oang
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: hoang
 - Nêu cấu tạo tiếng
 -GV giới thiệu và rút ra từ khoá
* Dạy vần oăng tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 áo choàng liến thoắng
 oang oang dài ngoẵng
- GV giảng từ: áo choàng, dài ngoẵng
 d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc bài ứng dụng
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Hãy nói tên từng kiểu ( loại ) áo đã quan sát được.
- Nói xem mỗi kiếu ( loại ) áo đó mặc vào lúc thời tiết như  thế nào?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Củng cố ,dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về : Ôn bài,chuẩn bị bài 95: oanh – oach
- Đọc bài SGK
- Viết: học toán, tóc xoăn
HS đọc: oang - oăng
- HS đọc theo : oang
- Vần oang được tạo bởi o, a và ng
- Ghép và đọc o - a- ng- oang
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
 - So sánh oang / oan
HS ghép: hoang
- HS đọc: h-oang-hoang
-Tiếng hoang gồm âm h, vần oang 
-HS đọc : vỡ hoang
- So sánh oang/ oăng
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->ng. Đưa bút 
+Chữ hoang, hoẵng . Lia bút
- HS viết bảng: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm, hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
 - HS đọc: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
-HS quan sát áo của các bạn trong nhóm và giới thiệu về: Kiểu áo, loại vải
- Quan sát hình vẽ những chiếc áo trong SGK
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
TOÁN
TIẾT 88: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh: Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời giải.
 -Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 B. Đồ dùng
 + Bảng phụ ghi bài 4 trang 122- SGK 
 C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
Có : 3 lá cờ
Thêm: 6 lá cờ
Có tất cả: lá cờ?
III.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1 : 
- Gọi HS đọc bài
- Cho HS viết số vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cho HS giải bài toán.
Tóm tắt:
 Có : 4 bóng xanh
 Có : 5 bóng đỏ
 Có tất cả : .quả bóng?
-Nhận xét, tuyên dương.
*Bà

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 22.docx