Tiết 2,3:
Học vần
Bài: ÔN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Đọc được các vần, từ và câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép
II- CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ câu ứng dụng, luyện nói, bảng ôn
- HS: bảng con, phấn, vở TV, SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
o giờ ăn tép nữa * Ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà ngỗng đã biết hi sinh vì nhau. - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời - GV cho HS kể lại nội dung từng tranh, toàn bộ câu truyện - GV cùng HS nhận xét - GV cho HS đọc bài trong SGK - Về nhà chép và học bài. - Xem tiếp bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học. - 4-5 HS đọc - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con ( nhóm) - HS: op, ap, ăp, âp, ôp, ơp, ep, êp, ip, up, iêp, ươp. - HS theo dõi - HS chỉ vần đã học - HS ghép - HS đọc: ( cá nhân, nhóm, lớp) - HS theo dõi - HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp)- - HS theo dõi, lần lượt viết bảng con - HS viết: đón tiếp, ấp trứng vào vở tập viết - HS đọc: (cá nhân, nhóm, lớp) - HS quan sát trả lời - HS theo dõi - HS đọc, tìm (cá nhân, nhóm, lớp) - HS: Ngỗng và tép - HS nghe kết hợp quan sát tranh - HS trả lời theo nội dung tranh HS kể theo tranh - HS lần lượt kể - HS đọc SGK ( cá nhân, nhóm, lớp) Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN ( Tiết 2) III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài Bài mới Giới thiệu bài Luyện tập Hoạt động3 Củng cố, dặn dò - Cho lớp hát - GV gọi HS hỏi: + Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào? - GV nhận xét đánh giá. - GV nêu ghi lại tên bài - GV tổ chức cho HS đóng vai tình huống BT3 - GV hỏi: Em thấy như thế nào khi em được bạn cư xử tốt? Khi em cư xử tốt với bạn? - GV chốt lại Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn mới - GV nhận xét chung: + Trẻ em có quyền được học tập, quyền được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè + Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi thì phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi - GV hỏi: Hôm nay học bài gì Em học được điều gì qua bài học? Về nhà học bài, thực hiện theo bài học. Nhận xét tiết học. - Học sinh trả lời - Học sinh thực hành đóng vai tình huống BT 3 - Học sinh suy nghĩ rồi trả lời Rút kinh nghiệm: Tuần: 22 Thứ ba:0802/2011 Tiết 2,3: Học vần oa- oe Ngày soạn: 24/01/2011 Ngày dạy: 08/02/2011 I- MỤC TIÊU - Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và câu ứng dụng - Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất II- CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ tiếng khoá, câu ứng dụng, luỵên nói. - HS: bảng con, phấn, vở TV, SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài. b, Dạy vần oa Vần oe Đọc tiếng ứng dụng HD viết bảng con. - Luyện viết - Luyện đọc. Đọc câu ứng dụng - Luyện nói. - Củng cố. 4. Hướng dẫn. Nhận xét. Dặn dò. - Kiểm tra sĩ số HS - Cho lớp hát - GV gọi HS đọc bảng con: - Gọi HS đọc câu - Cho HS lên bảng viết: - GV nhận xét, ghi điểm. - GV nêu và ghi tên bài. - GV ghi bảng vần: oa - Cho HS đọc + Có vần oa, muốn có tiếng hoạ phải thêm âm, dấu gì? - GV ghi bảng: hoạ - GV cho HS quan sát tranh hỏi: + Tranh vẽ gì? + GV giảng tranh rút từ khoá hỏi: Có tiếng hoạ, muốn có từ hoạ sĩ phải thêm tiếng gì? - GV ghi bảng: hoạ sĩ - GV nhận xét - Quy trình tương tự như: oa - GV cho HS so sánh: oa- oe - Cho HS đọc cả 2 vần - GV nhận xét - GV cho HS ghép: oa, oe, hoạ, xoè - GV ghi bảng: sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ - GV cho HS đọc, tìm tiếng có vần mới - GV giải nghĩa từ. - GV viết mẫu, HD HS quy trình viết. oa oe hoạ sĩ múa xo è - GV cho HS viết bảng - GV nhận xét. TIẾT 2 - GV cho HS viết vào vở tập viết. - GV quan sát uốn nắn - GV chấm 1 số bài, nhận xét - GV cho HS đọc bài ở tiết 1 - GV nhận xét - GV cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ gì? - GV chốt lại, rút câu ứng dụng, ghi bảng: “Hoa ban xoè cánh trắng . Bay làn hương dịu dàng” - GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học - GV nhận xét - GV cho HS quan sát tranh nêu tên bài luyện nói: + Tranh vẽ gì? + Các bạn trai trong tranh đang làm gì? + Hằng ngày em tập thể dục vào buổi nào? + Theo em cái gì là quý nhất? Vì sao? - GV cho HS đọc bài trong SGK - GV nhận xét. - Về nhà chép và học bài. - Xem tiếp bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học. - 4-5 HS đọc đầy ắp, ấp trứng, đón tiếp - 2 HS đọc câu Cá mè ăn nổi - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con ( nhóm): con tép, tốp ca - HS đọc:( cá nhân, nhóm, lớp + Thêm âm h, dấu nặng - HS đọc: (cá nhân, nhóm, lớp) - HS quan sát trả lời - Thêm tiếng sĩ - HS đọc: ( cá nhân, nhóm, lớp) + Giống: chữ o + Khác: a- e - HS đọc 2 vần ( cá nhân, nhóm, lớp) - HS ghép - HS theo dõi - HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp) - HS theo dõi, lần lượt viết bảng con - HS viết: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè vào vở tập viết - HS đọc: (cá nhân, nhóm, lớp) - HS quan sát trả lời - HS theo dõi - HS đọc, tìm (cá nhân, nhóm, lớp) - HS: Sức khoẻ là vốn quý nhất - HS đọc SGK ( cá nhân, lớp) Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 4: TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I- MỤC TIÊU - Hiểu đề toán: cho gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số II- CHUẨN BỊ - GV: Tranh các bài tập - HS: SGK, Bộ ĐDHT,bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ 3. Bài mới a,Giớithiệubài. b,HD HS giải toán c/ Thực hành Bài 1 Bài 2, 3 Củng cố 4. Hướng dẫn. Nhận xét. Dặn dò. - Cho lớp hát - GV gọi HS hỏi: + Bài toán có lời văn có mấy phần? - GV nhận xét - GV nêu, ghi tên bài - GV cho HS quan sát tranh giới thiệu bài toán - Gọi HS đọc đề toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV vừa hỏi, vừa ghi tóm tắt Tóm tắt: Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả: con gà? - GV hướng dẫn HS giải + Muốn biết câu lời giải ta phải dựa vào câu hỏi - GV giúp HS rút ra các bước khi giải toán - GV cho HS đọc đề toán, GV viết tóm tắt lên bảng + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV cho HS tự ghi phép tính - Gọi HS sửa bài - GV cùng HS nhận xét - Tượng tự bài 1 - GV hỏi: + Để giải bài toán ta phải qua mấy bước? - Về nhà xem lại bài - Xem bài tiếp theo - Nhận xét giờ học. - Cho lớp hát. - HS trả lời - HS quan sát tranh - 2- 3 HS đọc - Ghi lời giải Nhà An có tất cả: 5+ 4= 9 ( con gà) Đáp số: 9 con gà - HS đọc: - HS trả lời - HS làm bài - 1 HS sửa bài, ghi phép tính và đáp số Rút kinh nghiệm:.... Tuần: 22 Thứ tư 09/02/2011 /2010 Tiết2,3 Học vần oai- oay Ngày soạn: 24/01/2011 Ngày dạy: 09/02/2011 I- MỤC TIÊU - Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và câu ứng dụng - Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa II- CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ tiếng khoá, câu ứng dụng, luỵên nói. - HS: bảng con, phấn, vở TV, SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài. b, Dạy vần oai Vần oay Đọc tiếng ứng dụng HD viết bảng con. - Luyện viết - Luyện đọc. Đọc câu ứng dụng - Luyện nói. - Củng cố. 4. Hướng dẫn. Nhận xét. Dặn dò. - Kiểm tra sĩ số HS - Cho lớp hát - GV gọi HS đọc bảng con: hoạ sĩ, sách giáo khoa, hoà bình múa xoè, chích choè, mạnh khoẻ - Gọi HS đọc câu:”Hoa ban” - Cho HS lên bảng viết: hoà bình, mạnh khoẻ - GV nhận xét, ghi điểm. - GV nêu và ghi tên bài. - GV ghi bảng vần: oai - Cho HS đọc + Có vần oai muốn có tiếng thoại phải thêm âm, dấu gì? - GV ghi bảng: thoại - GV cho HS quan sát tranh hỏi: + Tranh vẽ gì? + GV giảng tranh rút từ khoá hỏi: Có tiếng thoại, muốn có từ điện thoại phải thêm tiếng gì? - GV ghi bảng: điện thoại - GV nhận xét - Quy trình tương tự như: oai - GV cho HS so sánh: oai- oay - Cho HS đọc cả 2 vần - GV nhận xét - Cho HS ghép: oai, oay, thoại, xoáy - GV ghi bảng: quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - GV cho HS đọc, tìm tiếng có vần mới - GV giải nghĩa từ. - GV viết mẫu, HD HS quy trình viết. oai oay điện thoại giĩ xốy - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét. TIẾT 2 - GV cho HS viết vào vở tập viết. - GV quan sát uốn nắn - GV chấm 1 số bài, nhận xét - GV cho HS đọc bài ở tiết 1 - GV nhận xét - GV cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ gì? - GV chốt lại, rút câu ứng dụng, ghi bảng: “Tháng chạp là tháng. .mưa sa đầy đồng” - GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học - GV nhận xét - GV cho HS quan sát tranh nêu tên bài luyện nói: + Tranh vẽ ai? + Cho HS chỉ và nói tên từng loại ghế? + Nhà em có loại ghế nào? - GV nhận xét - GV cho HS đọc bài trong SGK - GV nhận xét. - Về nhà chép và học bài. - Xem tiếp bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học. - 4-5 HS đọc - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con ( nhóm) - HS đọc:( cá nhân, nhóm, lớp + Thêm âm th, dấu nặng - HS đọc: (cá nhân, nhóm, lớp) - HS quan sát trả lời - Thêm tiếng điện - HS đọc: ( cá nhân, nhóm, lớp) + Giống: oa + Khác: i-y - HS đọc 2 vần ( cá nhân, nhóm, lớp) - HS ghép - HS theo dõi - HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp) - HS theo dõi, lần lượt viết bảng con - HS viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy vào vở tập viết - HS đọc: (cá nhân, nhóm, lớp) - HS quan sát trả lời - HS theo dõi - HS đọc, tìm (cá nhân, nhóm, lớp) - HS: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - HS đọc SGK ( cá nhân, lớp) Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 4: TOÁN XĂNG TI MÉT- ĐO ĐỘ DÀI I- MỤC TIÊU - Biết xăng- ti -mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti- mét viết tắt là cm; biết dùng thước có vạch chia xăng- ti –mét để đo độ dài đoạn thẳng II- CHUẨN BỊ - GV: Thước có vạch chia cm - HS: SGK, Bộ ĐDHT,bảng con III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY AI2HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài. b,GT đơn vị đo độ dài vàdụng cụ đo c. Thực hành Bài 1 Củng cố 4. Hướng dẫn. Nhận xét. Dặn dò. - Cho lớp hát - GV hỏi: + Giải bài toán có lời văn thường có mấy bước? - GV nhận xét - GV nêu, ghi tên bài - GV hướng dẫn HS quan sát cái thước và giới thiệu vạch chia từng xăng- ti- mét - Có thể dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng, vạch đầu tiên là vạch 0, độ dài từ vạch 0 đến 1 là 1cm - GV cho HS thực hành đo trên thước - GV nêu, viết bảng, xăng- ti- mét viết tắt là cm - GV hướng dẫn HS đo theo 3 bước - GV cho HS ghi cm - GV nhận xét - Tương tự GV hướng dẫn tiếp bài 2, 3, 4 - GV quan sát nhận xét - GV gọi HS nhắc lại các bước đo - Về nhà tập đọc và viết số - Xem bài tiếp theo - Nhận xét giờ học. - Cho lớp hát. - HS trả lời - HS theo dõi - HS đọc: Xăng- ti- mét (cm) - HS: Di chuyển bút chì trên vạch từ 0 đến 1, trên mép thước, khi đầu bút đến vạch 1 thì nói 1cm + Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng song song với đoạn thẳng + Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng + Đọc kèm đơn vị đo xăng- ti- mép - HS ghi vào vở + HS làm bàai2 Rút kinh nghiệm:.... Tuần 22 Thứ năm 10/02/2011 Tiết 1,2 Học vần oan- oăn Ngày soạn: 24/01/2011 Ngày dạy: 10/02/2011 I- MỤC TIÊU - Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và câu ứng dụng - Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi II- CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ tiếng khoá, câu ứng dụng, luỵên nói. - HS: bảng con, phấn, vở TV, SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài. b, Dạy vần oan Vần oăn Đọc tiếng ứng dụng HD viết bảng con. - Luyện viết - Luyện đọc. Đọc câu ứng dụng - Luyện nói. - Củng cố. 4. Hướng dẫn. Nhận xét. Dặn dò. - Kiểm tra sĩ số HS - Cho lớp hát - GV gọi HS đọc bảng con: điện thoại, quả xoài, khoai lang gió xoáy, hí hoáy, loay hoay - Gọi HS đọc câu:”Tháng chạp” - Cho HS lên bảng viết: quả xoài, hí hoáy - GV nhận xét, ghi điểm. - GV nêu và ghi tên bài. - GV ghi bảng vần: oan - Cho HS đọc + Có vần oan muốn có tiếng khoan phải thêm âm, dấu gì? - GV ghi bảng: khoan - GV cho HS quan sát tranh hỏi: + Tranh vẽ gì? + GV giảng tranh rút từ khoá hỏi: Có tiếng khoan, muốn có từ giàn khoan phải thêm tiếng gì? - GV ghi bảng: giàn khoan - GV nhận xét - Quy trình tương tự như: oan - GV cho HS so sánh: oan- oăn - Cho HS đọc cả 2 vần - GV nhận xét - Cho HS ghép: oan, oăn, khoan, xoăn - GV ghi bảng: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng - GV cho HS đọc, tìm tiếng có vần mới - GV giải nghĩa từ. - GV viết mẫu, HD HS quy trình viết. oan oăn giàn khoan tĩc xoăn - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét. TIẾT 2 - GV cho HS viết vào vở tập viết. - GV quan sát uốn nắn - GV chấm 1 số bài, nhận xét - GV cho HS đọc bài ở tiết 1 - GV nhận xét - GV cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ gì? - GV chốt lại, rút câu ứng dụng, ghi bảng: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học - GV nhận xét - GV cho HS quan sát tranh nêu tên bài luyện nói: + Ở nhà em làm gì? + Ở lớp em làm gì? + Học sinh như thế nào mới được gọi là con ngoan trò giỏi? - GV cho HS đọc bài trong SGK - GV nhận xét. - Về nhà chép và học bài. - Xem tiếp bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học. - 4-5 HS đọc - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con ( nhóm) - HS đọc:( cá nhân, nhóm, lớp + Thêm âm kh - HS đọc: (cá nhân, nhóm, lớp) - HS quan sát trả lời - Thêm tiếng giàn - HS đọc: ( cá nhân, nhóm, lớp) + Giống: o, n + Khác: a- ă - HS đọc 2 vần ( cá nhân, nhóm, lớp) - HS ghép - HS theo dõi - HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp) - HS theo dõi, lần lượt viết bảng con - HS viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn vào vở tập viết - HS đọc: (cá nhân, nhóm, lớp) - HS quan sát trả lời - HS theo dõi - HS đọc, tìm (cá nhân, nhóm, lớp) - HS: Con ngoan, trò giỏi - HS đọc SGK ( cá nhân, lớp) Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải II- CHUẨN BỊ - GV: Tranh các bài tập - HS: SGK, Bộ ĐDHT,bảng con III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ 3. Bài mới a,Giớithiệubài. b,Luyện tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 Củng cố 4. Hướng dẫn. Nhận xét. Dặn dò. - Cho lớp hát - GV gọi HS lên bảng viết, đọc các kí hiệu của xăng- ti- mét - GV nhận xét - GV nêu, ghi tên bài - GV gọi HS đọc đề toán kết hợp quan sát tranh hỏi: + Bài toán cho gì? Hỏi gì? - GV vừa hỏi kết hợp ghi tóm tắt Tóm tắt: Có :12 cây chuối Thêm : 3 cây chuối Có tất cả: cây chuối? - GV gọi HS đọc tóm tắt - GV hướng dẫn HS giải, GV ghi - GV nhận xét - Tương tự bài 1 - Gọi HS đọc tóm tắt, quan sát hình, gọi 1 HS lên giải, lớp giải vào vở - GV chấm 1 số vở của HS - GV nhận xét - GV hỏi:+ Để giải bài toán có lời văn có mấy bước? - Về nhà xem lại bài - Xem bài tiếp theo - Nhận xét giờ học. - Cho lớp hát. - HS viết, lớp làm bảng con - 2 HS đọc - 2-3 HS đọc - HS đọc bài giải Trong vườn có tất cả: 12+3=15( cây chuối) Đáp số: 15 cây chuối - HS đọc: - 1 HS giải, lớp giải vào vở Bài giải Số hình vuông hình tròn có: 5+4=9( hình) Đáp số: 9 hình Rút kinh nghiệm:.... TIẾT 4: TNXH CÂY RAU I- MỤC TIÊU - Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau. - Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa. II- CHUẨN BỊ - GV: Tranh một số cây rau - HS: SGK, vỡ BT TNXH III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài. b, Quan sát nhận xét Quan sát tranh SGK Củng cố 4. Hướng dẫn. Nhận xét. Dặn dò. - Cho lớp hát - GV hỏi: + Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phải đi như thế nào? - Nhận xét đánh giá. - GV nêu ghi tên bài. - GV cho HS giới thiệu cây rau của mình + Cây rau tên gì? + Nó được trồng ở đâu? + Hãy chỉ rễ thân lá của cây rau? Bộ phận nào được ăn? + Em thích ăn loại rau nào? - GV kết luận: Các cây rau đều có rễ thân lá Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách, cải xanh Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, rau cần Rau ăn thân: su hào, cà rốt, Rau ăn hoa: thiên lí Rau ăn quả: cà chua, dưa hấu, bí đỏ, bí đau, - GV cho HS làm việc với SGK + Gọi 2 HS lên bảng Các em thường ăn loại rau nào? Aên rau có tốt không? Vì sao? Trước khi dùng rau làm thức ăn ta phải làm gì? - GV kết luận: Aên rau có lợi cho sức khoẻ, trước khi ăn rau phải rửa thật sạch - GV hỏi: + Tại sao trong bữa ăn cần có rau? - Về nhà xem lại bài. - Xem bài tiếp theo - Nhận xét giờ học. - HS - HS tự giới thiệu - HS nghe - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi Trong SGK + 2 HS: 1 em hỏi, 1 em trả lời - HS nghe Rút kinh nghiệm:. .. Tuần 22 Thứ sáu 11/02/2011 Tiết 1,2 Học vần oang- oăng Ngày soạn: 24/01/2011 Ngày dạy: 11/02/2011 I- MỤC TIÊU - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và câu ứng dụng - Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi II- CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ tiếng khoá, câu ứng dụng, luỵên nói. - HS: bảng con, phấn, vở TV, SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài. b, Dạy vần oang Vần oăng Đọc tiếng ứng dụng HD viết bảng con. - Luyện viết - Luyện đọc. Đọc câu ứng dụng - Luyện nói. - Củng cố. 4. Hướng dẫn. Nhận xét. Dặn dò. - Kiểm tra sĩ số HS - Cho lớp hát - GV gọi HS đọc bảng con: Giàn khoan, phiếu bé ngoan, học toán, tóc xoăn, khoẻ khoắn, - Gọi HS đọc câu:”Khôn ngoan” - Cho HS lên bảng viết: học toán, xoắn thừng - GV nhận xét, ghi điểm. - GV nêu và ghi tên bài. - GV ghi bảng vần: oang - Cho HS đọc + Có vần oang muốn có tiếng hoang phải thêm âm, dấu gì? - GV ghi bảng: hoang - GV cho HS quan sát tranh hỏi: + Tranh vẽ gì? + GV giảng tranh rút từ khoá hỏi: Có tiếng hoang, muốn có từ vỡ hoang phải thêm tiếng gì? - GV ghi bảng: vỡ hoang - GV nhận xét - Quy trình tương tự như: oang - GV cho HS so sánh: oang- oăng - Cho HS đọc cả 2 vần - GV nhận xét - Cho HS ghép: oang, oăng, hoang, hoẵng - GV ghi bảng: aó choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - GV cho HS đọc, tìm tiếng có vần mới - GV giải nghĩa từ. - GV viết mẫu, HD HS quy trình viết. oang oăng vỡ hoang con hoẵng - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét. TIẾT 2 - GV cho HS viết vào vở tập viết. - GV quan sát uốn nắn - GV chấm 1 số bài, nhận xét - GV cho HS đọc bài ở tiết 1 - GV nhận xét - GV cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ gì? - GV chốt lại, rút câu ứng dụng, ghi bảng: “Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài” - GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học - GV nhận xét - GV cho HS quan sát tranh nêu tên bài luyện nói: + Tranh vẽ gì? + Em biết loại áo nào? + Aùo đó mặc vào mùa nào? - GV nhận xét - GV cho HS đọc bài trong SGK - GV nhận xét. - Về nhà chép và học bài. - Xem tiếp bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học. - 4-5 HS đọc - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con ( nhóm) - HS đọc:( cá nhân, nhóm, lớp + Thêm âm h - HS đọc: (cá nhân, nhóm, lớp) - HS quan sát trả lời - Thêm tiếng vỡ - HS đọc: ( cá nhân, nhóm, lớp) + Giống: o, ng + Khác: a- ă - HS đọc 2 vần ( cá nhân, nhóm, lớp) - HS ghép - HS theo dõi - HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp)
Tài liệu đính kèm: