Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Buổi 1

 HỌC VẦN

 TIẾT 199-200 : oanh - oach

A. Mục tiêu :

 *- HS đọc, viết đư¬ợc: oanh, oach,doanh trại, thu hoạch. HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: Chúng em tích cực thu gom .

 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.

 - Luyện nói theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

B. Đồ dùng:

- GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ

- HS: Bảng, sgk, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy học:

 

docx 17 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khoanh tay, kế hoạch
 d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 - Đọc bài T1
 - Đọc bài ứng dụng
 Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Em thấy cảnh gì trong tranh?
- Trong cảnh đó em thấy những gì? có những ai? họ đang làm gì?
- Em tự giới thiệu về cửa hàng ( nhà máy, doanh trại ) nơi em ở?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Củng cố, dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Ôn bài, chuẩn bị bài 96: oat - oăt
- Đọc bài SGK: 4 em
- Viết: áo choàng, con hoẵng.
HS đọc: oanh - oach
- HS đọc theo : oanh
- Vần oanh được tạo bởi o, a và nh.
- Ghép và đọc o - a - nh- oanh
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
 - So sánh oanh / oang
HS ghép: doanh
- HS đọc: d-oanh-doanh/doanh
-Tiếng doanh gồm âm d, vần oanh 
-HS đọc : doanh trại
- So sánh oanh/ oach
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->nh. Đưa bút 
+Từ oa->ch. Lia bút 
+Chữ doanh, hoạch. Lia bút
- HS viết bảng: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Đọc bảng : 4 em; lớp đọc ĐT
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm, hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
-HS đọc tên bài: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
- Nhà máy đang hoạt động.
- Cửa hàng có các cô nhân viên đang bán hàng.
- ở doanh trại các chú bộ đội đang trong tư thế sẵn sàng hành quân.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
TOÁN
TIẾT 89: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm, để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trớc.
 - Rèn kỹ năng vẽ đoạn thẳng.
 - Có khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 B. Đồ dùng
 - GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm.
- GV làm mẫu: Đặt thước lên tờ giấy trắng, chấm 1 điểm trùng với vạch 0. Chấm 1 điểm trùng với vạch 4 
-Dùng bút nối từ điểm 0 đến điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước
-Nhấc thước ra viết A vào điểm số 0 và B vào điểm số 4 của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng:AB có độ dài 4 cm 
3.Thực hành 
Bài 1 :
- Giáo viên hướng dẫn vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm 
-Yêu cầu học sinh tập các thao tác như trên và tập đặt tên các đoạn thẳng 
Bài 2 :
-Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán 
- Gọi HS nêu bài toán
- Hướng dẫn HS giải bài toán:
Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm?
- Cho HS làm bài
- Nhận xét , đánh giá .
Bài 3 : 
-Nêu yêu cầu của bài tập . 
-Giải thích rõ yêu cầu của bài 
-Giáo viên uốn nắn , hướng dẫn thêm cho học sinh yếu 
4. Củng cố,dặn dò: 
-Tập vẽ các đoạn thẳng
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- HS hát
- 2 HS lên bảng
12cm + 3cm = 11cm + 2cm =
15cm - 5cm = 12cm - 2cm =
-Học sinh lấy vở nháp , thực hiện từng bước theo sử hướng dẫn của giáo viên 
 A 4cm B
- Học sinh vẽ vào vở
- HS nêu tóm tắt
- Học sinh nêu bài toán: “ Đoạn thẳng AB dài 5 cm . Đoạn thẳng BC dài 3cm . Hỏi cả 2 đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ?’’
- Cho HS giải bài toán. 1 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét.
Bài giải 
Cả 2 đoạn thẳng dài là :
5 +3 = 8 ( cm)
 Đáp số : 8cm
-Học sinh tự suy nghĩ vẽ theo nhiều cách (trên bảng con ).
- 2 HS lên bảng thi vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
- Nhắc lại các bước vẽ 1 đoạn thẳng
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2017
 HỌC VẦN
 TIẾT 201-202: Bài oat - oăt
A. Mục tiêu:
*- HS đọc, viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: Thoắt một cái của cánh rừng.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Phim hoạt hình.
B. Đồ dùng:
 - GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oat
 Nêu cấu tạo vần oat?
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: hoạt
 - Nêu cấu tạo tiếng hoạt?
 -GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá
* Dạy vần oăt ( tương tự như vần oat)
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
lưu loát chỗ ngoặt
đoạt giải nhọn hoắt
- GV giảng từ: lưu loát, nhọn hoắt
 d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
	Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 - Đọc bài T1
 - Đọc bài ứng dụng
 Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Em thấy cảnh gì trong tranh?
- Trong cảnh đó em thấy những gì?
- Có những ai trong đó? họ đang làm gì?
* Nói về 1 phim hoạt hình em đã xem
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Củng cố ,dặn dò
- Trò chơi: Tiếp sức
- Nêu lại nội dung bài.
- Dặn HS: Ôn bài. Chuẩn bị bài 97: Ôn tập
- Đọc bài SGK: 4 em
- Viết: doanh trại, kế hoạch
-HS đọc: oat - oăt
- HS đọc theo : oat
- Vần oat được tạo bởi o, a và t
- Ghép và đọc o - a - t- oat/oat
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
- So sánh oat / oang
-HS ghép: hoạt
- HS đọc: h- oat- nặng -hoạt
-Tiếng hoạt gồm âm h, vần oat và thanh nặng .
-HS đọc : hoạt hình
- So sánh oat/ oăt
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới.
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->t. Đưa bút 
+Chữ hoạt, choắt. Lia bút
- HS viết bảng: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc bảng 4 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm, hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc nhóm, CN, ĐT.
 HS đọc tên bài: Phim hoạt hình
- Chiếu phim hoạt hình trên ti vi. Trẻ em, người lớn đang xem.
- Tên phim, nhân vật trong phim mà em thích
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- Các nhóm thi tìm tiếng từ mới
- HS đọc lại bài trên bảng
TOÁN
TIẾT 90: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
* - Giúp học sinh củng cố về :
+Đọc , viết, đếm các số đến 20.
+Phép cộng trong phạm vi các số đến 20.
 - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
 - Có khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 B. Đồ dùng
 - Bảng phụ kẻ các bài tập 1,2,3,4/124/ SGK 
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1 : 
-HD học sinh viết theo thứ tự từ 1 đến 20 và viết theo thứ tự mà học sinh cho là hợp lý nhất . Chẳng hạn có thể nêu cách viết như sau : 
1
2
3
4
5
10
9
8
7
6
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
-Cho học sinh đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20 
Bài 2 : 
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ “ Điền số thích hợp vào ô trống 
 + 1 + 2
15
14
17
-Đọc là : Mười một cộng hai bằng 
mười ba, mười ba cộng ba bằng mười sáu .
- Nhận xét , đánh giá .
Bài 3 : 
-Tóm tắt :
Có : 12 bút xanh 
Có : 3 bút đỏ 
Tất cả có : .bút ? 
-Nhận xét , chữa bài .
Bài 4 : 
- GV làm mẫu
12
4
1
7
5
2
0
16
13
19
17
14
12
- Nhận xét , đánh giá .
4.Củng cố ,dặn dò :
- Đếm từ 1 -> 20 và ngược lại
- Nhận xét tiết học 
-Dặn HS: Ôn bài.Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Gọi 2 HS lên vẽ các đoạn thẳng có độ dài : 6 cm, 8 cm, 9 cm. 
-Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống 
- 1 em lên bảng chữa bài 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
- Cá nhân đọc
- Học sinh tự làm bài 
-1 Học sinh lên bảng chữa bài 
-HS khác nhận xét 
- HS nêu bài toán, nêu tóm tắt rồi tự giải và viết bài giải vào vở.
Bài giải 
Số bút có tất cả là :
12 + 3 = 15 ( cái bút )
Đáp số : 15 cái bút 
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
13
1
2
3
4
5
6
14
15
16
17
18
19
- HS khác nhận xét 
- đếm nối tiếp
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 23: CÂY HOA
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
-Kể tên 1 số cây hoa và nơi sông của chúng .
-Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa .
-Nói được ích lợi của việc trồng hoa.
-Học sinh có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không be cây , hái hoa nơi công cộng . 
B/ Đồ dùng dạy học.
-Học sinh đem hoa đến lớp . Khăn bịt mắt.
-GV: Tranh ảnh cây rau bài 23.
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Quan sát cây hoa.
-Chia lớp thành nhóm nhỏ: 
+Hãy chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa của cây hoa mà em mang đến lớp.
+Các bông hoa thường có những đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn , thích ngắm?
-Cho đại diện nhóm trình bày.
-Kết luận: Các cây hoa đều có: rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau có loại hoa màu sắc rất đẹp, có loại hoa có hương thơm, có loại hoa vừa có hương thơm vừa có màu sắc rất đẹp.
3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
-Theo dõi hoạt động của học sinh.
-Yêu cầu 1số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
+Kể tên các lòai hoa có trong bài 23 SGK.
+Kể tên các lòai hoa khác mà em biết?
Hoa được dùng để làm gì?
-Kết luận:Các hoa có trong bài 23 gồm: hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc.Một số hoa thường thấy ở địa phương: hoa vạn thọ, hoa mai, hoa cúc
Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa
4.Hoạt động 3:Trò chơi“Đố bạn hoa gì?”
Yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm theo khăn bịt mắt.
Đưa cho mỗi em một bông hoa và yêu cầu các em đóan xem đó là hoa gì?
Đón đúng, nhanh là thắng.
5. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học và chuẩn bị bài sau.
-Cầm cây hoa chỉ vào các bộ phận của hoa giới thiệu cho cả lớp nghe.
-Các nhóm so sánh các loại hoa có trong nhóm để tìm ra sự khác nhau về màu sắc , hương thơm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Mở SGK bài 23.
-Quan sát tranh đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK (làm việc theo cặp).
-Thảo luận.
-Đứng thành hàng ngang trước lớp.
-Dùng tay sờ và dùng mũi để ngủi, đoán xem là hoa gì
-Nghe
Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2017
ÂM NHẠC
(GV bộ môn dạy)
HỌC VẦN
 TIẾT 203 -204: ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
 * - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có âm o đứng đầu
 Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
 - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chú gà trống
 khôn ngoan.
B. Đồ dùng:
 - GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Trò chơi Xướng họa
- Chia 2 nhóm:
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học: 
o
a
oa
e
oe
o
an
oan
ai
oai
ăn
oăn
ay
oay
ang
oang
ăng
oăng
o
at
oat
anh
oanh
ăt
oăt
ach
oach
b. Ghép âm thành vần:
 c. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi bảng.
khoa học ngoan ngoãn khai hoang
- Giảng từ: khoa học, ngoan ngoãn
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
 - Đọc bài T1	
 - Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài ứng dụng: 
 Hoa đào ưa rét 
 Lấm tấm mưa bay ..
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
 - GV kể lần 1.
 - GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
+Tranh1: Cáo nhìn lên cây thấy gà trống đang ngủ
+Tranh 2: Cáo nói với gà trống: Tất cả các loài sẽ sống hòa thuận với nhau.
+Tranh 3: Gà trống nói: Có 2 con chó săn đang đến đây.
+Tranh 4: Cáo cụp đuôi chậy thẳng vì sợ chó săn ăn thịt cáo.
* Ý nghĩa: Ca ngợi sự khôn ngoan của chú gà trống.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết.
4.Củng cố ,dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học 
-Dặn HS:Ôn bài.Chuẩn bị bài 98:uê- uy
- N1 hô vần oe- N2 đáp xoè
- N2 hô vần oay- N1 đáp: xoay. Nhóm nào sai bị loại
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn.
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng ngoan ngoãn, khai hoang.
- HS đọc CN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn 
- Đọc CN, ĐT
- HS đọc tên truyện: Chú gà trống khôn ngoan.
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- HS đọc lại bài viết.
- Viết bài theo từng dòng.
- HS đọc đồng thanh 1 lần
TOÁN
TIẾT 91: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
 - Giúp hs củng cố cộng , trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20.
 - Hs biết đo độ dài đoạn thẳng.
 - Rèn hs kỹ năng đọc , viết, tính và giải tính cho hs.
 -Qua bài hs biết cách vận dụng làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy học 
- GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
- HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ :
III.Bài mới :	
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
 Bài 1: Tính 
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa cộng và trừ.
- Nhận xét , chữa bài .
Bài 2 : 
- Cho hs nêu yêu cầu 
- Nhận xét , đánh giá .
Bài 3: 
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 4cm, 3cm.
- Nhận xét , đánh giá .
Bài 4:
- Cho hs đọc đề toán 
 - Tóm tắt.
- Hướng dẫn giải:
+ Vẽ đoạn thẳng AB, BC.
+ Tìm đoạn thẳng
- Nhận xét .
4.Củng cố,dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS:Về học.Chuẩn bị bài sau. Bài : Giải bài toán có lời văn
-Vẽ đoạn thẳng độ dài 5 cm, 8 cm.
- Đọc tên bài.
- Làm bảng con.
 12 + 3 = 15 15 + 4 = 19
 15 – 3 = 12 19 – 4 = 15
- HS nhận xét 
- Làm VBT đọc .
+ Khoanh vào số bé nhất: 17 , 13, 10, 19.
 + Khoanh vào số lớn nhất: 14, 18, 11, 15.
- Làm vở đổi vở kiểm tra
Tóm tắt: 
 A 3 cm B 6 cm C
Bài giải
 Đoạn thẳng AC dài số cm là:
 3 + 6 = 9 ( cm )
 Đáp số: 9 cm
- Nêu lại cách nhận biết bài toán có lời văn
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2017
MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy
MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy
HỌC VẦN
TIẾT 205 - 206 : uê - uy
A. Mục tiêu :
 * - HS đọc, viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu
 HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: Cỏ mọc xanh chân đê.....nơi nơi.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay
B. Đồ dùng:
 - GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : uê
 Nêu cấu tạo vần uê ?
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: huệ
 - Nêu cấu tạo tiếng huệ?
 -Giới thiệu vật thật và rút ra từ khoá
* Dạy vần uy( tương tự như vần uê)
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 cây vạn tuế tàu thủy
 xum xuê khuy áo
- GV giảng từ: cây vạn tuế, tàu thủy
 d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
	Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 - Đọc bài T1
 - Đọc bài ứng dụng
 Cỏ mọc xanh chân đê
 Dâu xum xuê nơng bãi
 Cây cam vàng thêm trái
 Hoa khoe sắc nơi nơi.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
-Trong tranh vẽ gì?
- Đã bao giờ em đợc đi ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay cha? 
àNói về 1 phương tiện giao thông em đã được đi.
- Liên hệ giáo dục các em chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Củng cố dặn dò
- Nêu lại nội dung ôn.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:Ôn bài.Chuẩn bị bài 99:uơ- uya
- Đọc bài SGK: 4 em
- Viết: khoa học, khai hoang
-HS đọc: uê- uy
- HS đọc theo : uê
- Vần uê được tạo bởi u và ê
- Ghép và đọc u - ê - uê/ uê
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
 - So sánh uê/ êu
HS ghép: huệ
- HS đọc: h- uê - nặng -huệ/huệ
-Tiếng huệ gồm âm h, vần uê và thanh nặng 
-HS đọc : bông huệ
- So sánh uê/ uy
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ u sang ê, y . Đưa bút 
+Chữ huệ, huy. Đưa bút
- HS viết bảng: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
- Đọc bảng : 4 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm, hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu- đoạn.
- Đọc CN, ĐT.
 HS đọc tên bài: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
- Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô chở xăng dầu, máy bay.
- HS nêu
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2017
 HỌC VẦN 
 TIẾT 207-208 : uơ - uya
A. Mục tiêu:
 * - HS đọc, viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: Nơi ấy ngôi sao khuya.... trên sân.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu về chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
B. Đồ dùng:
 - GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
 - HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : uơ
 Nêu cấu tạo vần uơ?
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: huơ
 - Nêu cấu tạo tiếng huơ?
 -GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá
*Dạy vần uya(tương tự)
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 thuở xa giấy - pơ - luya
 huơ tay phéc - mơ - tuya
- Giảng từ: thuở xưa, phéc- mơ- tuya
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
- Quan sát nhận xét. sửa chữa.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 - Đọc bài T1
 - Đọc bài ứng dụng
 Nơi ấy ngôi sao khuya
 Soi vào trong giấc ngủ
 Ngọn đèn khuya bóng mẹ
 Sáng một vầng trên sân.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
- Trong tranh em thấy ngời hoặc vật đang làm gì?
- Em hãy nói về 1 số công việc của em hoặc của ngời khác trong gia đình em thường làm vào từng buổi trong ngày?
* GDHS: Nhắc các em dậy sớm, ăn uống để đi học đúng giờ
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Củng cố ,dặn dò
- Trò chơi:Tiếp sức
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS: Ôn bài,chuẩn bị bài 100: uân- uyên
- HS đọc bài cũ
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc theo : uơ
- Vần uơ được tạo bởi u và ơ
- Ghép và đọc u - ơ - uơ/ uơ
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
- So sánh uê/ uơ
- HS ghép: huơ
- HS đọc: h- uơ- huơ/ huơ
-Tiếng huơ gồm âm h, vần uơ 
-HS đọc : huơ vòi
- So sánh uơ/ uya
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ u sang ơ. lia bút 
+Chữ huơ, khuya. Đưa bút
- HS viết bảng: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Đọc bảng 4 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm, hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
 - HS đọc tên bài: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- Buổi sáng, chiều tối, đêm khuya.
- Buổi sáng sớm: Con gà trống đang gáy
- Buổi chiều tối: Gà lên chuồng
- Đêm khuya: Mọi người đi ngủ
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- Các nhóm thi tìm tiếng từ mới
- HS đọc lại bài trên bảng
TOÁN
TIẾT 92: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
A. Mục tiêu
 - Bước đầu giúp học sinh: Nhận biết về số lượng, đọc viết các số tròn chục 
 ( từ 10 đến 90 )
*- Biết so sánh các số tròn chục 
 -Rèn tính cẩn thận chính xác trong khi học và giải toán.
B. Đồ dùng
 - 9 thẻ que tính mỗi thẻ có 1 chục que tính ,bộ đồ dùng học toán 1
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1:Giới thiệu các số tròn chục
-GV hỏi:1 chục còn gọi là bao nhiêu ?
 viết : 10 lên bảng 
- hướng dẫn học sinh nói : “Có 2 chục que tính “
- 2 chục còn gọi là bao nhiêu ? 
 viết 20 lên bảng 
- 3 chục còn gọi là bao nhiêu ? 
 viết 30 lên bảng 
-Cho HS quan sát hình trong SGK để nêu được:
-Giáo viên hướng dẫn lần lượt tương tự như trên đến 90 
b) Đọc các số
-GV hướng dẫn HS đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại 
-Yêu cầu HS đọc các tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại 
-Giới thiệu : Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số . Chẳng hạn : 30 có 2 chữ số là 3 và 0 
3.Thực hành 
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài trên bảng lớp 
Bài 2:Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống 
- GV hướng dẫn HS nhận xét dãy số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn ( a) và thứ tự lớn đến bé (b) 
Bài 3 : So sánh các số tròn chục 
*Giáo viên chú ý các trường hợp 
 40 60 
 80 > 40 60 < 90 
4..Củng cố ,dặn dò :
- Nhấn mạnh nội dung .
- Nhận xét nội dung .
- Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS hát
- HS làm bảng
13 + 2 = 13 + 3 =
15 - 3 = 15 - 3 =
-HS lấy 1 bó chục que tính và nói có 1 chục que tính 
-10 ( mời ) 
- 20 ( hai mơi )
- HS tiếp tục lấy 3 bó que tính rồi nói có 3 chục que tính 
 - 30 ( ba mươi ) 
- Gọi học sinh đọc lại ba mươi 
- Có 4 bó chục que tính; 4 chục còn gọi là bốn mươi. Bốn mươi được viết số 4 trước số 0 sau ,đọc là bốn mươi
-Cá nhân đọc - đt
- HS nêu:40 có 2 chữ số là 4 và 0
 70 .......
- Làm miệng
-Viết (theo mẫu) đọc số ,viết số 
đọc số
 viết số
20
hai mươi
10
90
70
- Làm bảng con
10
50
80
90
60
10
- Làm vở
-Học sinh nêu yêu cầu: Điền dấu , = vào chỗ .
- HS làm vở
20  10 40  80
30  40 80  40
50  70 40  40
- HS đọc các số từ 10 -> 90 và
 ngược lại
SINH HOẠT
TIẾT 23: SINH HOẠT TUẦN
A. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
B. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Ổn định tổ chức.
* Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích .
II.Nhận xét chung tuần qua. 
* Đánh giá công tác tuần 23.
1.Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp .
2. Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 
a) Ưu điểm:
-Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè
-Có ý thức trong học tập, vệ sinh tương đối sạch sẽ
 -Ôn tập tốt và thi giữa kì 1 đạt kết quả tương đối tốt. 
- Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp.
-Một số em có tiến bộ chữ viết. 
- Tham gia sinh hoạt sao đầy đủ.
 - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
b)Tồn tại:
- Một số em không học bài: 
- Chữ viết sai nhiều: 
3.Kế hoạch tuần 24.
 - Lớp ổn định nề nếp , d

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 23.docx