Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Buổi 1

TẬP ĐỌC

TIẾT 31+ 32: CHUYỆN Ở LỚP

A. Mục tiêu:

- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).Ôn vần uôt, uôc.

*- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Kể cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào?

-KNS: Xác định giá trị , tư duy phê phán ,phản hồi, lắng nghe ,tích cực, hợp tác .

B. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói (SGK - 100).

C. Các hoạt động dạy học:

 

docx 23 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
- Làm bài vào vở. HS chữa bài trên bảng. Nhận xét.
- Đổi chéo để ktra
- Sử dụng thẻ đúng , sai
- Giải thích.
- Tính nhẩm đôi bạn
- Nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- Tự đặt tính nêu cách tính bài tập của mình
Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2017
CHÍNH TẢ
TIẾT 11: CHUYỆN Ở LỚP
A. Mục tiêu 
 *- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài “ Chuyện ở lớp” 
 - Làm đúng bài tập chính tả: Điền uôc hay uôt; điền c hay k.
 - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả 
 - HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ôn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
-Nhận xét bài viết tiết trước.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
- GV phân tích trên bảng: 
+ vuốt : v + uôt + sắc
+ chẳng: ch + ăng + hỏi
+ nghe : ngh + e
+ ngoan : ng + oan
3. HS viết bài.
- Nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày thể thơ 5 chữ: các chữ đầu dòng viết hoa, viết thẳng nhau.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần uôc hay uôt
b, Điền c hay k
- Nhận xét
5. Củng cố Dặn dò
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học .
- Chép lại đoạn thơ cho đúng.
- HS chữa bài tập 
- Viết bảng: ngôi nhà, nghe nhạc
-HS đọc tên bài: Chuyện ở lớp
- HS đọc bài viết
- Mẹ không nhớ chuyện bạn kể, mẹ muốn nghe bạn kể chuyện bạn đó ngoan như thế nào khi ở lớp.Mẹ muốn ai cũng ngoan ngoãn
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm vào vở.
- 4 HS lên bảng điền
b... tóc ch.... đồng
túi ...ẹo quả ...am
- HS nhắc lại quy tắc chính tả k - c
TẬP VIẾT
TIẾT 6: TÔ CHỮ HOA: O, Ô, Ơ, P
A. Mục tiêu:
*- HS tô đúng và đẹp các chữ hoa O, Ô, Ơ, P.
 - Viết đúng và đẹp các vần: uôt, uôc, ưu, ươu, các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
 - Viết theo cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đề nét.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Chữ hoa mẫu.
 - Các vần và từ ngữ ứng dụng.
C. Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
 I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
- Viết: nhoẻn cười, cải xoong
- GV nhận xét bài viết trước.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- Tập tô các chữ hoa O, Ô, Ơ, P và tập viết các vần, từ ngữ ứng dụng trong bài tập đọc.
2. Hướng dẫn viết bảng con.
* Chữ hoa O gồm những nét nào?
* GV hướng dẫn quy trình viết.
- Chữ hoa Ô viết nét cong kín như chữ O. Lia bút trên không rồi viết nét gấp khúc từ trái qua phải. Hai chân dấu mũ không chạm vào chữ O, khoảng cách từ đỉnh chữ O đến đỉnh mũ bằng một phần ba ô.
- Chữ hoa Ơ: Viết nét cong kín như chữ O. Lia bút viết thêm dấu dâu nhỏ phía bên phải, trên đầu chữ O, chân dấu chạm và thân chữ O.
- Chữ hoa P: nét cong trên và nét móc trái.
3. Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng.
- GV hướng dẫn cách nối các con chữ.
4. Hướng dẫn viết vở.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở.
- Cho HS xem bài mẫu.
5. Thu vở chấm, chữa bài.
6. Củng cố dặn dò:
- Khen HS đã tiến bộ và viết đẹp.
- Về nhà luyện viết 
- Chuẩn bị bài sau .
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- HS: Chữ O hoa gồm 1nét cong kín và một nét móc nhỏ bên trong.
- HS viết bảng con: O, Ô, Ơ, P và các vần, từ ngữ ứng dụng.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS viết vở
TOÁN
TIẾT 118: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
* - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ). 
- Rèn kỹ năng tính nhẩm (Với các phép trừ đơn giản).Củng cố kỹ năng giải toán 
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng
 +GV : Phấn màu
 + HS : Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1 Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
- Bài có mấy yêu cầu.
- Cho học sinh nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ 
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2 : Tính nhẩm 
- Gọi HS nêu yêu cầu, nêu cách nhẩm.
- Cho HS làm bài vào vở
-Chữa bài. Nhận xét
*Bài 3 : = 
- Gọi HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
- Nhắc lại cách làm.
- Cho HS nêu cách so sánh khác (không cần thực hiện phép tính)
-Chữa bài, nhận xét.
*Bài 4 : Giảm tải
* Bài 5: Nối (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho học sinh chơi tiếp sức lớp chia 2 đội mỗi đội 5 em, lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. 
- Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc 
4. Củng cố Dặn dò
- Nêu miệng kết quả: 78 - 70 =
 78 - 78 =
- Dặn HS: Ôn bài, chuẩn bị bài: “Các ngày trong tuần lễ”
- HS làm bảng
72 - 70 = 43 - 20 =
99 - 1 = 99 - 9 =
- HS nhắc lại cách đặt tính:Viết sao cho số cột chục thẳng cột với cột chục, số cột đơn vị thẳng cột với đơn vị rồi trừ từ phải sang trái 
- Học sinh làm bài vào bảng con
-
45 
-
57
-
72
-
66
23
31 
60
25
22 
26
12
41
- HS nêu
- HS làm vở
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
70 - 30 = 40 94 - 3 = 91
21 - 1 = 20 21 - 20 = 1
- HS nêu: thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả của 2 phép tính
- HS làm bài vào vở.
4 HS chữa bài. Lớp nhận xét.
35 - 5 > 35 - 4 43 + 3 > 43 - 3
30 -20 >40- 30 31 + 42 =41+ 32
54
76 - 5 40 + 14
71
68 - 14 11 + 21
32
42 - 12 60 + 11
- HS nhắc lại các bước thực hiện phép trừ các số trong pham vi 100
THỂ DỤC
TIẾT 30: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
A.Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ).
- Bước đầu biết cách chơi trò chơi Kéo cưa lừa xẻ (có kết hợp với vần điệu).
- Thích luyện tập thể dục nâng cao sức khỏe.
B. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường. 
- GV chuẩn bị 1 còi.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
Phần cơ bản:
a) Ôn động tác của bài thể dục:
- Cho HS tập từng động tác.
- Nhận xét, uốn nắn động tác sai 
- Nhận xét, cho cả lớp tập lại.
c) Chuyền cầu (nhóm 2 người)
- Làm mẫu
- Cho Hs chuyền cầu theo nhóm
- Nhận xét.
d) Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ”
- Cho HS nêu lại cách chơi 
- Chơi thử
- Cho HS chơi
- Quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS tập hợp. Hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học 
- HS tập hợp thành 3 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. 
- HS đứng vỗ tay, hát
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo 1 hàng dọc thành vòng tròn và hít thở sâu.
-HS thực hiện 2-3 lần.
-HS tập.
-Quan sát
- HS chuyền cầu
- Hs nêu
- HS chơi thử.
- HS chơi.
-HS tập.
Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2017
ÂM NHẠC
( Giáo viên bộ môn dạy)
TẬP ĐỌC
TIẾT 33+34 : MÈO CON ĐI HỌC
A. Mục tiêu.
 - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi 
khiến mèo sợ phải đi học.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Tìm được tiếng có vần ưu trong bài.Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu ngoài bài.
* - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Luyện nói theo nội dung bài: Hỏi nhau “Vì sao bạn thích đi học?”
- KNS: Xác định giá trị,tự nhận thức bản thân ,lắng nghe tíchcực , tư duy phê phán .
B. Đồ dùng dạy học:
GV:- Tranh minh họa bài tập đọc (SGK - 103).
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
- Bài: Chuyện ở lớp
- Em bé kể cho mẹ nghe những gì?
- Mẹ muốn em bé kể chuyện gì?
- GV nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
* Luyện đọc các tiếng, từ khó.
- Cho HS tìm từ ngữ khó.
- GV gạch chân dưới từ.
* Giáo viên giải nghĩa từ ngữ.
+ Buồn bực: buồn và khó chịu
+ Kiếm cớ: tìm lý do.
+ Be toáng: kêu ầm ĩ
* Luyện đọc câu.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ
* Luyện đọc đoạn, bài.
+ Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu
+ Đoạn 2: 6 dòng thơ cuối
- Thi đọc trơn cả bài
- GV nhận xét.
3. Ôn vần ưu, ươu.
a. Tìm tiếng trong bài có vần ưu.
- Tiếng: cừu
- Phân tích
b. Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần ưu,ươu. 
- Con cừu, mưu trí, 
- Cái bướu, con hươu, 
c.Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
- Cây lựu vừa bói quả.
- Đàn hươu uống nước suối.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- HS tìm từ
- Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
- HS đọc từ ngữ (cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc từng dòng thơ (tiếp sức)
- HS xác định khổ thơ
- HS đọc từng khổ thơ (nối tiếp)
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Mỗi tổ 1 HS thi đọc
- HS đọc
- HS tìm từ có vần ưu
- HS đọc, phân tích tiếng.
- HS thi tìm tiếng, từ ngoài bài có vần ưu, ươu
- HS đọc câu mẫu
- HS nói câu tìm đượ
 TIẾT 2
1. Tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu lần 2
+ Đoạn 1:
- Mèo kiếm cớ gì để trốn học
+ Đoạn 2:
- Cừu nói gì khiến Mèo vội đi học ngay
2. Luyện đọc.
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng
từng dòng thơ (xóa từng chữ. 
4. Luyện nói.
- Đề tài: Hỏi nhau vì sao bạn thích đi học?
- H: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học.
- H: Vì sao bạn thích học?
5. Củng cố, dặn dò: 
-Qua bài em có học tập bạn mèo không ? 
Em cần có thái độ đi học thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về đọc bài, chuẩn bị bài sau: Người bạn tốt.
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- Mèo kiếm cớ đuôi ốm để trốn học
- Cừu nói sẽ chữa cho Mèo bằng cách cắt đuôi.
- HS đọc bài 
- HS thi đọc thuộc lòng
- HS quan sát tranh
- HS kể về những điều đã học ở trường và nói lí do mình thích đi học.
- Đ: Vì ở trường được học hát
- Đ: Tôi thích học vì ở trường có nhiều bạn.
- Em không lười học như mèo
 Chăm học, thích đi học
TOÁN
TIẾT 119: CÁC NGÀY TRONG TUẦN
A. Mục tiêu:
* - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày 
- Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân) trong tuần 
B. Đồ dùng
GV: Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu của lớp 
 Bảng phụ ghi bài tập 1, 2 ( TR 161)
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động1: Giới thiệu các ngày trong tuần
a) GV treo bảng quyển lịch bóc hàng ngày, chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : 
- Hôm nay là thứ mấy ? 
b) Giới thiệu tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư , thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ? 
c) Giới thiệu ngày trên tờ lịch: Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? 
- Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì ? 
- Vậy trên mỗi tờ lịch có những phần nào ? 
* GV chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các ngày chủ nhật , thứ hai... Trên mỗi tờ lịch bóc hàng ngày đều có ghi thứ, ngày, tháng để ta biết đợc thời gian chích xác.
3. Hoạt động 2: Thực hành .
*Bài 1: Trong mỗi tuần lễ:
- Gọi HS trả lời:
a) Em đi học vào các ngày:
b) Em được nghỉ các ngày:
- Nhận xét
*Bài 2 : 
- Cho học sinh nêu yêu cầu 
- GV cho HS quan sát tờ lịch ngày hôm nay và tờ lịch của ngày mai . 
- Cho HS viết vào vở.
- Nhận xét,
*Bài 3: Đọc thời khóa biểu của lớp em
- Hướng dẫn học sinh đọc “ Thời khóa biểu”của lớp 
- Nhận xét
4. Củng cố Dặn dò
- Một tuần có mấy ngày?
- Hãy kể tên các ngày trong tuần?
- Dặn HS: Ôn bài, chuẩn bị bài: Cộng, trừ trong phạm vi 100
- HS làm bảng
65 - 25 32- 10
94 - 3 24 - 2
-Quan sát
- Hôm nay là thứ ....
- Cho vài học sinh nhắc lại.
- Có 7 ngày : Chủ nhật, thứ hai....
- Vài học sinh nhắc lại.
- Học sinh tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch và trả lời 
 Ví dụ : Hôm nay là ngày 17 
- Ghi tháng tư 
- Tờ lịch có ghi tháng, ngày , thứ 
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- 2 em trả lời trong tuần lễ. Lớp nhận xét.
a) Em đi học các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư , thứ năm, thứ sáu.
b) Em được nghỉ các ngày ; thứ bảy và chủ nhật 
- HS làm vào vở
* Hôm nay là  ngày  tháng 
*Ngày mai là  ngày  tháng 
- HS đọc.
- 2 HS trả lời
Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2017
THỦ CÔNG
TIẾT 30 + 31 : CẮT DÁN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
A. Mục tiêu:
- HS biết cách cắt dán các nan giấy
- HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV : Mẫu hàng rào đơn giản
 Các nan giấy, 1 tờ giấy kẻ ô, giấy màu, kéo, bút chì, thước
HS : giấy trắng, giấy màu, bút chì, thước, kéo, hồ,...
C. Các họa động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoat động của trò
I.Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc hoàn thành bài trước của HS
- Nhận xét
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1:HD học sinh quan sát và nhận xét
- Cho HS quan sát mẫu hàng rào đơn giản và các nan giấy. 
- Cho HS thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy
-Hỏi: Số nan đứng? Số nan ngang ? Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô ? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
3.HĐ2 : Hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy
-Kẻ trên giấy ô vuông trắng, các đường kẻ để có 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô
Cắt các đưòng thẳng cách đều ta được các nan giấy H3
4.HĐ3 : Thực hành :
-Cho HS thảo luận nhóm cách vẽ các nan giấy thẳng đứng và ngang
-HS thực hành cá nhân cắt các nan giấy theo các bước :
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều (dài 6 ô, ngắn 1 ô) theo đường kẻ của giấy làm nan đứng và 2 đoạn thẳng dài làm nan ngang (dài 9 ô ngắn 1 ô )
-Hay kẻ hình chữ nhật có cạnh dài (6 ô), cạnh nắn (4 ô) cắt lần lượt mỗi nan (1 ô dài 6 ô). Và hình chữ nhật (dài 9 ô ngắn 2 ô) tương tự cắt lần lượt mỗi nan (1 ô, dài 9 ô) ta được 4 nan đứng và 2 nan ngang
-Xong xếp cân đối các nan đứng cách nhau 1 ô và 2 nan ngang cách nhau 2 ô cân đối và dán keo vào vở ta được hàng rào đơn giản.
-Bao quát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
TIẾT 2
1. HĐ1 : Quan sát mẫu và nêu quy trình 
- Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào
- GV nêu quy trình cách kẻ, cắt hàng rào các nan đứng và các nan ngang
. Xác định mặt đất
2.HĐ2: HS thực hành :
- Cho HS chọn giấy màu
- Cho HS thảo luận theo nhóm và thực hành cá nhân kẻ,cắt 4 nan giấy đứng và 2 nan giấy ngang
- Lấy giấy màu, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau .Kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1ô ) và 2 nan ngang ( dài 9 ô, rộng 1ô) theo kích thước yêu cầu
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẻ được các nan giấy 
Lưu ý : Đặt hàng rào cân đối, ngay ngắn trên mặt đất ở trang giấy. Khuyến khích các em dùng màu tô trang trí hàng rào theo óc sáng tạo của mỗi em
- Cho HS trưng bày , nhận xét
-Lớp nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò :
-Nhận xét về sự chuẩn bị, thái độ và kĩ năng cắt dán.
-Dặn chuẩn bị giấy màu và các đồ dùng để cắt dán hàng rào bằng giấy.
-HS nhắc lại tên bài
-Quan sát
-HS trả lời
- Quan sát
-1 HS lên bảng kẻ.
-Các nhóm vẽ
- HS thực hành
-HS nêu lại
-HS thực hành
-HS trừng bày sản phẩm
CHÍNH TẢ
TIẾT 12: MÈO CON ĐI HỌC
A. Mục tiêu 
 *- HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ “Mèo con đi học”
 - Làm đúng bài tập chính tả: Điền iên hay in; điền r, d hay gi.
 - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
B. Đồ dùng
- GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả 
-HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét bài viết tiết trước.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
- GV phân tích trên bảng: 
+ buồn: b + uôn + huyền
+ kiếm: k + iêm + sắc
+ cừu : c + u + huyền
+ toáng: t + oang + sắc
+ chữa: ch +a + ngã
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
c. HS viết bài.
- GV nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa, lưu ý các dấu chấm than, gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
d. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chấm 1 số bài 
- Nhận xét
3. HD làm bài tập chính tả	
a, Điền vần iên hay in
b, Điền r, d hay gi
4. Củng cố Dặn dò
- Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài tập 
- Viết bảng: túi kẹo, quả cam
- HS đọc tên bài: Mèo con đi học
- HS đọc bài viết
- Kêu cái đuôi bị ốm.
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS làm bảng con
- 2 HS lên bảng điền
Đàn k.... đang đi
Ông đọc bảng t ...
- Thầy ...áo dạy học
- Bé nhảy ....ây
- Đàn cá ...ô lội nớc
KỂ CHUYỆN
TIẾT 6: SÓI VÀ SÓC
A. Mục tiêu 
 *- HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
 - Rèn hs biết kể chuyện phân vai nhân vật.
 - Giáo dục hs có ý thức bảo vệ các con vật và tránh xa các con vật nguy hiểm.
 - GDKNS: Xác định giá trị bản thân , Sự tự tin , Lắng nghe tích cực , ra quyết định , thương lượng ,tư duy phê phán .
B. Đồ dùng dạy học
GV: - Tranh minh họa truyện kể SGK. 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện: Giọng kể chậm, rõ ràng
+ Lời người dẫn chuyện: Thong thả
+ Lời Sóc ban đầu mềm mỏng. Lúc sau ôn tồn nhưng rắn rỏi
+ Lời Sói thể hiện sự băn khoăn. 
- Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện 
- Kể lần 2: Kể từng đoạn
3. Hướng dẫn hs kể.
- Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
(*) Tranh 1: - Vẽ cảnh gì? 
- Câu hỏi dưới tranh là gì?
 Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4.
(Làm tương tự tranh 1)
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Tập kể phân vai
- Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện.
- Hỏi: Sói và Sóc ai là người thông minh? Nêu sự việc chứng tỏ sự thông minh đó?
* GD: Chúng ta cần bảo vệ các con vật có ích, hiền lành và tránh xa các con vật nguy hiểm.
4.Củng cố ,dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài học
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- Kể lại chuyện: “ Niềm vui bất ngờ”
- Quan sát tranh sgk.
- Sóc đang chuyền cành rơi trúng 1 con Sói đang ngủ dưới gốc cây.
“ Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?”
- Đại diện nhóm thi kể.
- 1, 2 HS trả lời, kể
- 3 nhóm, mỗi nhóm 1 vai: Người dẫn chuyện, Sói và Sóc
- Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhng đòi được thả trước. Nhờ vậy mà Sóc thoát nạn.Sự thông minh đã cứu Sóc thoát khỏi tình thế nguy hiểm
- Bình chọn HS kể chuyện hay
-Dê con nghe lời mẹ
Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2017
TẬP ĐỌC
TIẾT 35+36: NGƯỜI BẠN TỐT
A. Mục tiêu. 
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). Tìm được tiếng có vần ưt trong bài. Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut.
 *- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân ,hợp tác, ra quyết định , phản hồi , lắng nghe tích cực .
B. Dồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa bài tập đọc (SGK - 106)
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra
- Bài: Mèo con đi học
- Mèo kiếm cớ gì để nghỉ học?
- Tại sao Mèo vội đi học ngay?
- GV nhận xét
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a) Đọc mẫu toàn bài lần 1:
 Chú ý đổi giọng của Hà và Cúc.
 b)Hướng dẫn HD luyện đọc:
-Luyện tiếng, từ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu:
+Ghi các tiếng, các từ luyện đọc lên bảng và gọi 3 HS đọc.
+GV kết hợp giải nghĩa từ.
-Luyện đọc câu:
+Hướng dẫn HS luyện đọc 2 câu hội thoại trong bài, tổ chức cho HS thi đọc ai đọc hay nhất.
-Luyện đọc đoạn, bài:
+GV yêu cầu: 
3.Ôn các vần uc, ut.
-Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong bài.
-Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ut:
+Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 với yêu cấu: 
+Khi HS nêu tiếng tìm được, GV ghi nhanh lên bảng và yêu cầu: 
-Đọc câu chứa tiếng có vần uc, ut:
+Gọi HS xung phong đọc.
- HS đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc cá nhân.
-HS đọc bài và phân tích các tiếng liền, lại, nằn, ngượng nghịu.
-Thưc hiện.
-3 HS đọc đoạn 1(Trong giờ vẽ cho Hà).
-3 HS đọc đoạn còn lại.
-2 HS đọc cả bài.
-Cúc, bút.
-Đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
-Các nhóm thảo luận.
-Các nhóm đọc tiếng tìm được.
-Các nhóm khác bổ sung.
-Đọc đồng thanh các tiếng tìm được.
-Đọc cá nhân từ 4-5 HS.
Cả lớp đồng thanh..
TIẾT 2
1. Tìm hiểu bài.
-	Đọc mẫu toàn bài lần 2. 
- Gọi lần lượt 2 HS đọc đoạn 1 và hỏi:
 Hà hỏi mượn bút. Cúc nói gì?
Ai đã giúp Hà?
-Gọi lần lượt 3 HS đọc đoạn 2 đọc và hỏi:
Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Theo em thế nào là người bạn tốt?
-	GV nhận xét, kết luận: Người bạn tốt là người luôn sẳn sàng giúp đỡ bạn trong mọi lúc, ở mọi nơi.
2. Luyện đọc.
- GV nhận xét.
3. Luyện nói.
-Đề tài: Kể về người bạn tốt của em: 
- Cho HS quan sát bức tranh của phần luyện nói và hỏi: Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt?
-KNS: L bạn b trong một lớp, trường ta nên quan tâm và chăm sóc lẫn nhau.
-	GV gọi 3 HS xung phong nói về bạn tốt của mình. GV gợi ý như sau:
+Bạn em tên là gì?
+Em và bạn có hay cùng học với nhau hay không?
+Hãy kể lại một kĩ niệm giữa em và bạn.
- Nhận xét
4. Củng cố dặn dò.
- Con hiểu thế nào là người bạn tốt?
* GD: các em phải biết yêu quý , cư xử tốt với nhau luôn là những người bạn tốt của nhau.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa
-1 HS đọc và trả lời:Cúc từ chối và nói tớ sắp cần đến nó.
-1 HS đọc và trả lời:Nụ cho Hà mượn.
-1 HS đọc và trả lời:Hà tự đến giúp Cúc.
-2 HS đọc và trả lời:
- Nghe.
Cho HS đọc theo nhóm đôi
Thi đọc theo nhóm. Lớp nhận xét
-	HS dựa vào các bức tranh kể lại việc

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 30.docx