TẬP ĐỌC
TIẾT 43 + 44: HỒ GƯƠM
A. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gư¬ơm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.Ôn vần ươm, ươp.
*- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Bư¬ớc đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Biết nói về cảnh đẹp có ở trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
ận xét, tuyên dương HS. * GDHS: Hồ Gươm là 1 danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội. Càng yêu quý Hồ Gươm chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi. 3. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Nhìn tranh đặt các câu văn tả cảnh. - Nêu lại nôi dung bài. - Dặn dò: Ôn bài, chuẩn bị bài: “Lũy tre”. - Theo dõi. - 1 HS đọc. Trả lời: - Ở Thủ đô Hà Nội - Quan sát. - Như 1 chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh. -Nhắc lại nội dung bài. - Theo dõi. - Đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc. HS khác theo dõi bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Thảo luận theo nhóm bàn: Quan sát tranh và đọc. - Trình bày. Lớp theo dõi nhận xét. + “ Cầu Thê Húc .......con tôm” + “ ...đền Ngọc Sơn .....xum xuê” + “ ... Tháp Rùa ......xanh um” - Nghe. - Các tổ thi đua đặt câu. TOÁN TIẾT 125: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: *- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng. - Rèn kỹ năng xem giờ, làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Mô hình mặt đồng hồ - HS : Bộ đồ dùng học toán. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 12 là mấy giờ ? ( Có thể thay đổi nhiều số khác nhau ở vị trí kim ngắn ) III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1 : Đặt tính rồi tính: - Hỏi: +Bài có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào? + Hãy nêu lại cách đặt tính và cách tính. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét. * Bài 2 : Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nhắc lại cách tính nhẩm - Nhận xét , chữa bài . *Bài 3: - GV vẽ hình lên bảng. - Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng trong SGK. - Gọi HS đọc bài toán theo sơ đồ cm cm A B C ? cm -Cho HS giải vào vở. - Nhận xét, chữa bài *Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc giờ đúng. - Nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nêu nhanh kết quả: 52 + 25 = 77 - 52 = 77 - 25 = - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về: Ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Vài HS đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Có hai yêu cầu: đặt tính, tính. - Nêu cách đặt tính và cách tính: đặt thẳng cột, tính từ phải sang trái. - Làm trên bảng con. 4 HS nối tiếp làm trên bảng lớp. Lớp nhận xét. - Vài HS nêu. - Nhắc lại. - HS làm bài vào vở. Vài HS nêu kết quả. Lớp nhận xét. - Đo rồi ghi số đo vào ô vuông bằng bút chì - Đọc đề: “Đoạn thẳng AB dài 6 cm. Đoạn thẳng BC dài 3 cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài mấy cm ?” - Giải vào vở ô li. 1 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét. Bài giải Đoạn thẳng AC dài là: 6 + 3 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm - Đọc giờ đúng. Lớp nhận xét. -Nêu, giải thích cách làm. Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2017 CHÍNH TẢ TIẾT 15: HỒ GƯƠM A. Mục tiêu: *- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Cầu Thê Húc...... cổ kính” trong bài “ Hồ Gươm” - Làm đúng bài tập chính tả: Điền vần ươm hoặc ươp; chữ c hay k. - Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả - HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bang con: tóc mượt, thước kẻ. - Nhận xét, chữa bài. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết: a, GV đọc mẫu: b, HD viết: -Hỏi: Cầu Thê Húc đẹp như thế nào? - Cho HS tìm từ dễ viết sai. - Hướng dẫn: + Thê Húc, Ngọc Sơn, Tháp Rùa. Tên riêng viết hoa các chữ cái đầu + lấp ló: l + âp + sắc ( l/ n) + xuê: x + uê + kính: k + inh + sắc - Cho HS viết bảng các tiếng, từ khó. 3. HS viết bài: - Nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu, viết hoa tên riêng. * Chữa lỗi - Đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Thu một số bài, nhận xét. 4. HD làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài: Cho HS thi điền nhanh giữa hai đội,mỗi đội 2 Hs (1 HS làm một phần). - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS nhắc lại quy tắc viết c, k. 5. Củng cố- Dặn dò: - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. -GD: Hồ Gươm là 1 danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội. Càng yêu quý Hồ Gươm chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về: Tự luyện chữ. Chuẩn bị bài sau. - Viết bảng con - Đọc tên bài: Hồ Gươm. - 1HS đọc bài viết . - Trả lời. - Tự phát hiện từ dễ viết sai. - Đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó. - Tập viết bảng các tiếng, từ khó. - HS chép bài vào vở - Soát lỗi bài viết của mình. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng điền. Lớp nhận xét, chữa bài. a, Điền vần ươm hay ươp: trò chơi cướp cờ ; những lượm lúa vàng ươm. b, Điền chữ c hay k: qua cầu gõ kẻng - Nghe. TẬP VIẾT TIẾT 8 :TÔ CHỮ HOA: S, T A. Mục tiêu: *- HS tô đúng và đẹp cỏc chữ hoa S, T. - Viết đúng và đẹp cỏc vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. - Viết theo cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Chữ hoa mẫu. - Các vần và từ ngữ ứng dụng. HS: Vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: dìu dắt, xanh mướt. - Nhận xét bài viết trước. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Tập tô các chữ hoa S, T và tập viết các vần, từ ngữ ứng dụng trong bài tập đọc. 2. Hướng dẫn viết bảng con: a) Chữ hoa S,T: -Chữ hoa S gồm những nét nào? - Chốt ý:Chữ hoa S gồm một nột cong trái đi quay lên và nét móc hai đầu. - Hướng dẫn quy trình viết: Chữ hoa S gồm 1 nét cong trái đặt quay lên và một nột múc hai đầu. Từ điểm đặt bút nằm ở trên đường kẻ ngang trên và lượn nét cong độ rộng hơn 1 đơn vị chữ rồi lượn vòng lại viết nét móc hai đầu, đầu trên nhỏ, đầu dưới to hơi lượn vào trong, điểm dừng bút gần sát nét móc nằm trên đường kẻ ngang dưới một chút. - Chữ hoa T: một múc, một cong phải. b)Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng: - Hướng dẫn cách nối các con chữ. 3. Hướng dẫn viết vở: - Hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách đặt vở. - Cho HS xem bài mẫu. - Thu vở chấm, chữa bài. - Khen HS đó tiến bộ và viết đẹp. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại nội dung . - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà luyện viết bài.Chuẩn bị bài sau. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - HS: Chữ hoa S gồm 1 nét cong trái đi quay lên và nét móc hai đầu. - Viết bảng con: Q, R - Viết vần, từ ngữ ứng dụng. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Viết vào vở. TOÁN TIẾT 126: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: * -Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính. - Rèn các kỹ năng: So sánh các số, giải toán, nhận dạng hình. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Hình vẽ bài tập số 3, 4 - HS : Bộ đồ dùng học toán, thước, chì. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1 : Điền dấu , = -Gọi HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách so sánh. - Giáo viên chốt lại cách làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Khen HS có cách so sánh nhanh (Phép tính thứ hai cả hai vế hàng đơn vị đều có 4+5; hàng chục 4 chục< 5 chục nên 45 + 4 < 54 + 5) *Bài 2: -Yêu cầu HS đọc, phân tích bài toán. - Cho HS nêu tóm tắt- GV ghi bảng: Dài : 97cm Ca đi: 2cm Còn lại: ....cm? *Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán theo tóm tắt. - Ghi tóm tắt bài. Tóm tắt Giỏ 1: 48 quả cam Giỏ 2: 31 quả cam Tất cả có : quả cam ? - Chữa bài. *Bài 4: Giảm tải 3. Củng cố- Dặn dò: - Thi điền dấu nhanh: 40 + 5 ......5 + 40 57 - 1 .......57 + 1 -Nhận xét tiết học . - Dặn HS về: Ôn bài. Chuẩn bị bài KT. - HS hát - HS làm bảmg 49 + 20 42 - 20 - 1 em nêu yêu cầu bài tập 1. - Nêu: Tính kết quả phép tính ở 2 vế. - 3 HS lên bảng làm bài. Hs làm vào vở. Giải thích cách làm. 32 + 7 40 45 + 4 54 +5 55 - 5 > 40 + 0 50 40 - Đọc bài toán. - Làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng. Lớp nhận xét. Bài giải Thanh gỗ còn lại dài là: 97 - 2 = 95 ( cm ) Đáp số: 95 cm - 1, 2 em đọc bài toán - Giải vào vở.1 HS làm trên bảng. Lớp nhận xét. Bài giải Hai giỏ có số cam là: 48 + 31 = 79 ( quả ) Đáp số: 79 quả -2 HS thi. Lớp cổ cũ động viên. THỂ DỤC TIẾT 32: BÀI THỂ DỤC -TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG A.Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung (thực hiện theo nhịp hô nhưng có thể còn chậm). - Biết cách tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ). - Thích luyện tập thể dục nâng cao sức khỏe. B. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường. - GV chuẩn bị 1 còi. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động. Phần cơ bản: a) Ôn động tác của bài thể dục: - Cho HS nhắc lại tên các động tác. - Cho HS tập từng động tác. - Nhận xét, uốn nắn động tác sai - Cho từng tổ tập. - Cho HS thi tập lại các động tác. - Nhận xét, cho cả lớp tập lại. c) Trò chơi: Tâng cầu. - GV hướng dẫn cho HS cách chơi - Chơi thử - Cho HS chơi. - Quan sát nhận xét. 3. Phần kết thúc: - Cho HS tập hợp. Hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - HS tập hợp thành 3 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. - HS đứng vỗ tay, hát. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo 1 hàng dọc thành vòng tròn và hít thở sâu. -HS thực hiện 2-3 lần. - HS nêu. -HS tập. - HS tập. - Mỗi tổ tập1lần. Lớp nhận xét. - HS cả lớp tập. - Nghe - HS chơi thử. - HS chơi. -HS tập. Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2017 TẬP Đ ỌC TIẾT 45 + 46: LŨY TRE A. Mục tiêu: *- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Ôn vần iêng. - Biết hỏi đáp tự nhiên về các loại cây mà em biết. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ. - HS: sgk. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét , đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó. - GV gạch trên bảng các từ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. * Luyện đọc câu. * Luyện đọc đoạn – bài. 3. Ôn vần iêng: a, Tìm tiếng trong bài có vần iêng b, Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng. c, Điền vần iêng hay yêng: 4.Củng cố: - Gọi HS đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hát. - Đọc bài “ Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi. -HS đọc: Lũy tre. - HS đọc thầm. -1 HS khá đọc cả bài. - HS tự phát hiện từ khó đọc. -HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đọc theo kiểu nối tiếp - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - Nêu: tiếng - HS nối tiếp mỗi em nói 1 tiếng ( từ): bay liệng,khiêng, nghiêng ngả... - Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. - Chim yểng biết nói tiếng người. -1 HS đọc. TIẾT 2 1. Giới thiệu: - Giới thiệu mục tiêu tiết 2. 2. Tìm hiểu bài và luyện đọc: a. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc khổ 1. C1: Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm? - Gọi HS đọc khổ 2. C2: Những câu thơ nào tả lũy tre buổi trưa? - Cho HS đọc thầm cả bài. C3: Bức tranh minh họa vẽ cảnh nào trong bài thơ? - Chốt câu trả lời HS sau mỗi câu hỏi. b) Luyện đọc: - Đọc mẫu lần 2. - Cho HS luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét. 3. Luyện nói: Hỏi - đáp về các loại cây mà em biết. - Gọi HS đọc yêu cầu phần luyện nói. - Cho HS quan sát tranh và luyện nói theo mẫu. - Gọi vài nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương HS. 5. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS đọc bài. - Nêu lại nôi dung bài. - GDHS: yêu Vẻ đẹp của lũy tre và yêu quê hương. - Nhận xét tiết học - Dặn HS: Về nhà đọc bài nhiều. Chuẩn bị bài: “Sau cơn mưa”. - Nghe. - Đọc khổ thơ 1. + “ Lũy tre xanh........gọng vó” - Đọc khổ thơ 2. + “ Tre bần thần........tiếng chim” - HS đọc cả bài. + Vẽ cảnh lũy tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. - Đọc theo nhóm đôi. - Đọc nối tiếp. Đọc đồng thanh. - Quan sát tranh và luyện nói theo nhóm đôi: + Hình 1 vẽ cây gì? + Cây chuối - Hỏi đáp về các loại cây khác trong SGK. Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 bạn. - HS đọc lại bài. - Nghe. TOÁN TIẾT 127: KIỂM TRA A. Mục tiêu: * -Tập trung vào đánh giá: Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); xem giờ đúng; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS. - Nghiêm túc khi làm bài. B. Đồ dùng dạy-học: - GV: Đề bài. - HS : Bút thước. C. Các hoạt động dạy-học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài: - Cho HS làm bài vào vở: Bài 1: Đặt tính rồi tính 32 + 45 46 - 13 76 - 55 48 - 6 Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng: 6 giờ, 9 giờ, 8 giờ, 3 giờ, 12 giờ. ( HS làm bài vào vở nên không vẽ được các đồng hồ. Thay bằng cách GV quay trên mô hình mặt đồng hồ. HS quan sát và ghi số giờ tương ứng) Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh? Bài 4: Số? 35 +21 - 21 *GV thu chấm đúng sai, không cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét thái độ làm bài của HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 10. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (Giáo viên chuyên dạy) Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2017 THỦ CÔNG TIẾT 32 + 33 : CẮT, DÁN, TRANG TRÍ NGÔI NHÀ. A. Mục tiêu: - HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài “Cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích. - Hứng thú trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học: GV : - Bài mẫu một ngôi nhà có trang trí - Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - 1 tờ giấy trắng làm nền HS : - Giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, bút màu (nếu có). - 1 tờ giấy trắng làm nền.- Vở thủ công. C. Các họat động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoat động của trò I.Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc hoàn thành bài trước. - Nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - Hướng dẫn HS quan sát bài mẫu ngôi nhà. - Hỏi: thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì ? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao? 2. Hướng dẫn học sinh thực hành: *Kẻ, cắt thân nhà : Trong những bài trước HS đã học vẽ, cắt các hình, GV chỉ cần gợi ý để HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5ô. Cắt rời hình chữ nhật đó khỏi tờ giấy màu. *Kẻ, cắt mái nhà : -Gợi ý để HS vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Sau đó cắt rời được hình mái nhà. *Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ : - GV hướng dẫn HS kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh, hoặc tím, hoặc nâu v.v... 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. - Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ rời khỏi tờ giấy màu. 3. HS thực hành dán vào vở : - Trước khi dán vào vở,cho học sinh đặt thử các bộ phận của ngôi nhà để cân đối, đẹp mắt giữa trang giấy * Trưng bày: - Cho HS nhận xét . 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. -Để vở lên bảng. - Quan sát. Trả lời: Thân, cửa ra vào: HCN; mái:hình tam giác; hình vuông. -Kẻ, cắt. -Thực hành. -Thực hành. -Dán vào vở. -Nhận xét ngôi nhà của bạn. TIẾT 2 1. Giới thiệu tiết học: 2. Hướng dẫn HS cắt hình trang trí ngôi nhà : - Cho HS quan sát mẫu, nêu quy trình cắt, dán ngôi nhà. - Hướng dẫn HS kẻ, cắt hàng rào, hoa lá, mặt trời. - Gợi ý cho HS tự vẽ và cắt hoặc xé giấy (đã học ở chương xé, dán giấy) để trang trí thêm cho đẹp. 3. Thực hành dán ngôi nhà và trang trí: - Nêu trình tự dán, trang trí. +Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau. +Tiếp theo dán cửa ra vào, đến cửa sổ. + Dán hàng rào hai bên nhà (tuỳ ý). +Trước nhà dán cây, hoa lá, nhiều màu. +Trên cao dán ông Mắt Trời, mây, chim .. +Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy. - Gợi ý cho HS dán trang trí xung quanh ngôi nhà: hàng rào, cây, cỏ, hoa, lá, mặt trời, mây, chim, núi .. tuỳ theo ý thích của HS. 4. Trưng bày sản phẩm: - Khi HS thực hành xong, GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, GV chọn một vài sản phẩm đẹp để tuyên dương. 5.Nhận xét,dặn dò: - Nhận xét sản phẩm của HS. - Nhận xét thái độ học tập của HS về sự chuẩn bị cho bài học về kĩ năng cắt, dán hình của HS - Nhắc HS ôn tập chương III, chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để làm bài “Kiểm tra chương III - Kĩ thuật cắt, dán giấy”. -Nghe. -Nêu quy trình. -Hoàn thành cắt ngôi nhà. - HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào (đã học). -Nghe trình tự dán. -Dán vào vở. -Trưng bày sản phẩm. - Bình chọn sản phẩm yêu thích nhất. CHÍNH TẢ TIẾT 16: LŨY TRE A. Mục tiêu: *- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu bài “Lũy tre” - Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ l hay n. - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ ( khoảng 8 - 10 phút) các chữ đều và đẹp. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả - HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét bài viết tiết trước. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viết: a, GV đọc mẫu: b, Hướng dẫn viết: - Lũy tre buổi sớm đẹp như thế nào? - Cho Hs tìm từ dễ viết sai. - Cho HS phân tích tiếng. - Cho HS tập viết trên bảng con. - Nhận xét. 3. HS viết bài. - Nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa. - Đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết. - Chấm 1 số bài. Ghi nhận xét. - Nhận xét chung. 4. HD làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài: Cho HS thi điền nhanh. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Củng cố- Dặn dò: - Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp. -Nhận xét tiết học . - Dặn HS Về: Chép lại đoạn thơ cho đúng.Chuẩn bị bài sau. - Nghe. -HS đọc tên bài: Lũy tre - HS đọc bài viết - “ Lũy tre xanh.......lên cao” - Trả lời. - Tự phát hiện từ dễ viết sai. - HS đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó. - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó. - HS chép bài vào vở. - Soát lỗi bài viết của mình. - Nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng điền: a, Điền l hay n - trâu ...o cỏ chùm quả ....ê - Nghe. KỂ CHUYỆN TIẾT 8: CON RỒNG CHÁU TIÊN A. Mục tiêu - Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. *- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, yêu quý đất nớc, yêu quý đồng bào. - GDKNS: HS có lòng tự hào dân tộc, yêu quý đất nước, yêu quý đồng bào. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa truyện kể SGK. HS: - SGK Tiếng việt. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. GV kể chuyện: + Đoạn đầu kể chậm rãi + Đoạn cuối giọng vui vẻ, tự hào. -Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện. -Kể lần 2: Kể từng đoạn kết hợp với tranh minh họa. 3. Hướng dẫn hs kể: - Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. +Tranh 1 vẽ cảnh gì? +Câu hỏi dưới tranh là gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. (*) Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4. (Làm tương tự tranh 1) - Kể lại toàn bộ câu chuyện. 4. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện: -Hỏi: Câu chuyện con Rồng, cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì? - Nhận xét, chốt ý: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. -GD: Lòng tự hào dân tộc, yêu quý đất nước, yêu quý đồng bào. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài sau “ Cô chủ không biết quý tình bạn”. - Kể lại chuyện: “ Dê con nghe lời mẹ”. -Nghe. - Quan sát, nhận xét nội dung tranh: +Gia đình Lạc Long Quân sống rất đầm ấm, hạnh phúc. +Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào?” - Kể theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm thi kể. - 1, 2 HS kể. Bình chọn bạn kể chuyện hay. -Nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại ý nghĩa truyện. -Nghe. Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2017 TẬP ĐỌC TIẾT 47 + 48: BÀI 24 : SAU CƠN MƯA A. Mục tiêu: *- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. - Ôn các vần ây, uây. - Biết hỏi đáp tự nhiên về đề tài: Trò chuyện về cơn mưa B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ - HS: sgk C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc: a, GV đọc mẫu: Giọng chậm đều, tươi vui. b, HD luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - Cho HS tìm từ khó đọc. - Gạch trên bảng các từ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. * Luyện đọc câu: * Luyện đọc đoạn – bài: 3. Ôn vần ây, uây: - Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ây. - Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây. 4. Củng cố bài: - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét tiết học. - Đọc bài “Lũy tre” và trả lời câu hỏi. - HS đọc: Sau cơn mưa. - HS đọc thầm. - 1 HS đọc cả bài. - Tự phát hiện từ khó đọc. - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó. - HS luyện đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. - Đọc đồng thanh cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - mây - Mỗi HS tìm 1 từ. VD: cây cối, khuây khỏa, khuấy bọt.... -1 HS đọc. TIẾT 2 1. Giới thiệu nội dung tiết 2. 2. Tìm hiểu bài và luyện đọc: a. Tìm hiểu bài: C1: Sau cơn mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào? C2: Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào? b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu lần 2. - Nhận xét. b. Luyện nói Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa 3. Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc bài. - Sau trận mưa rào em cảm thấ
Tài liệu đính kèm: