Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Trường TH Hòa Mỹ 1

 Bà cháu

I. Mục tiêu cần đạt:

 1. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng Kể nhẹ nhàng.

 2. Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5.

 - GDMT: HS biết tình cảm đẹp đẽ với ông bà.

II. Chuẩn bị:

 GV: Tranh

 HS: SGK

III.Các hoạt động dạy học:

 1. Hoaït ñoäng 1 : Luyeän ñoïc ñoaïn 1-2.

 Nhằm đạt mục tiêu số 1 ở đoạn 1,2

 Hoạt động lựa chọn: Đọc

 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

 

doc 34 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Trường TH Hòa Mỹ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gù, gụ, gô, gồ, gỗ, gò, gõ.
* gh : ghi, ghì, ghê, ghế, ghé, ghe, ghè, ghẻ, ghẹ.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ?
-Ghi bảng : gh + e,ê, i. 
-Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh ?
-Ghi bảng : g + a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
-Theo dõi.
-Phần cuối.
-Bà móm mém hiền từ sống lại còn nhà cửa ruộng vườn thì biến mất.
-“Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
-5 câu.
-Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm.
-HS nêu các từ khó.
-Viết bảng con : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống
-Cho 3-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Rút ra nhận xét từ bài tập trên.
-Nhìn bảng trả lời. Viết gh trước e,ê,i.
-Chỉ viết g trước chữ cái : a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
-Điền vào chỗ trống s/ x.
-2 em làm bảng sau, lớp làm vở.
-1 em đọc lại bài giải đúng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 IV.Củng cố - dặn dị: 
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
V. Rút kinh nghiệm:
Toán
 12 trừ đi một số 12 - 8
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
 1. Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
 2. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8.
II/ CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 2 que rời.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
 Hoạt đợng 1 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
a/ Nêu vấn đề :Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 12 - 8
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 12 – 8 = ? 
-Viết bảng : 12 – 8 = 4.
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Bảng công thức 12 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc
Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 12 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 12 que tính bớt 8 que ,còn lại 4 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 4 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính.
* 12 – 8 = 4.
12 Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới
 -8 thẳng cột với 2. Viết dấu –
04 kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái, 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
Hoạt đợng 2
 Nhằm đạt mục tiêu số 2 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
Bài 1 :
-Vì sao 3 + 9 = 9 + 3 ?
-Vì sao 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay 12 – 3 và 12 – 9 ?
Bài 2 : 
-Nhận xét, TT 22.
Bài 3 :
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ?
-Nhận xét, TT 22.
Bài 4 : 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Nhận xét TT 22.
3 em lên bảng làm. Lớp : bảng con
-Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Tự làm bài.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
-Làm bài.
-1 em đọc đề
-Có 12 vở trong đó có 6 vở đỏ.
-Tìm vở bìa xanh.
-1 em tóm tắt.
 Vở xanh & đỏ : 12 quyển.
Vở đỏ : 6 quyển.
Vở xanh :? quyển.
Giải
Số vở bìa xanh có :
12 – 6 = 6 (quyển vở)
Đáp số : 6 quyển vở.
IV.Củng cố - dặn dị: 
Đọc bảng trừ 12 trừ đi một số. Nhận xét tiết học.
.
..
Tự nhiên và xã hội
 Gia đình
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
1. kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
2. Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẽ công việc nhà.
3. Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.
II/ CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 24.25
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
A/ Hoạt động nhóm :
-Trực quan : Hình 1.2.3.4.5.
a/ Thảo luận nêu câu hỏi.
-GV quan sát theo dõi từng nhóm giúp đỡ.
-Nhận xét.
b/ Làm việc cả lớp TLCH.
-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
-GV kết luận :
-Gia đình Mai gồm có : Oâng bà, bố mẹ và em trai của Mai. Mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức và khả năng của mình. Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình.
Quan sát.
-Chia nhóm tập đặt các câu hỏi .
-Thảo luận nêu các câu hỏi.
-Nêu đúng các câu hỏi của từng hình thì được ghi điểm(SGV/ tr 42)
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-2-3 em nhắc lại.
 Nhằm đạt mục tiêu số 1 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
GV yêu cầu thảo luận nhóm ( Phát giấy cho nhóm )
-GV nhận xét.
-Gợi mở : Vào những lúc nhàn rỗi, các thành viên trong gia đình em có những hoạt động giải trí gì ?
Kết luận (SGV/ tr 44)
Thảo luận nhóm.
1/Từng bạn nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình của mình.
2/Từng bạn trong nhóm kể ra công việc thường ngày của gia đình em và ai làm những việc đó.
3/Nhóm trưởng ghi nhận .
NTGĐ
Những công việc ở GĐ
Oâng
Trồng hoa, tưới cây
Bà
Chăm sóc cháu
Bố
Đi làm việc
Mẹ
Đánh thức con dậy, ..
Anh, chị
Quét dọn nhà cửa
Em
Rửa bát, bế em.
-Xem phim, đi mua sắm,
-2-3 em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-Mọi người phải thương yêu quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và làm tốt công việc trong nhà.
-Học bài.
IV.Củng cố - dặn dị: 
 -Để xây dựng gia đình vui vẻ hạnh phúc em cần làm gì ?
 -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
V. Rút kinh nghiệm:
Toán.
 32 – 8
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8 
2. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8
3. Biết tìm số hạng của một tổng.
II/ CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
 Hoạt động 1 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 32 - 8
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 2 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 6 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 6 que còn lại 4 que.
-Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 32 – 8 = ?
-Viết bảng : 32 – 8 = 24
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.
Nghe và phân tích.
-32 que tính, bớt 8 que.
-Thực hiện 32 - 8
-Thao tác trên que tính. Lấy 32 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 24 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 32 que tính (3 bó và 2 que rời)
-Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que. Còn lại 2 bó và 4 que rời là 24 que.
-HS có thể nêu cách bớt khác.
-Còn 24 que tính.
-32 – 8 = 24
-Vài em đọc : 32 – 8 = 24.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
32 Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 2 (đơn vị). Viết
24 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
 Hoạt động 2 
 Nhằm đạt mục tiêu số 2
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
Bài 1 :
-Ghi : 52 – 9 72 – 8 92 - 4
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Cho đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét, TT 22.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-x là gì trong phép tính ?
-Muốn tìm số hạng chưa biết em làm như thế nào ?
-Nhận xét, TT 22.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-HS trả lời.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
72 42 62
- 7 - 6 - 8
 65 36 54
-Đọc đề, tóm tắt và giải.
-Bớt đi.
Tóm tắt 
Có : 22 nhãn vở.
Cho đi : 9 nhãn vở.
Còn lại : ? nhãn vở.
Giải.
Số nhãn vở còn lại :
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số 13 nhãn vở.
-Tìm x.
-x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi một số hạng .
-Làm vở BT.
-1 em nhắc lại
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về đồ dùng và công việc 
trong nhà
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồvật vẽ ẩn trong tranh (BT1)
2. Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giãn trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2)
II/ CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
 Hoạt động 1 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-Trực quan : Tranh.
-Yêu cầu chia nhóm thảo luận. Phát giấy khổ to cho các nhóm.
-GV ghi bảng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
Hỏi đáp.
-Tìm những từ ngữ chỉ những việc nhà mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông ?
-Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì ?
-Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn ?
-Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
-Ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia đình?
-Nhận xét, kết luận .
-1 em đọc : Quan sát tranh gọi tên đúng các đồ dùng và nói tác dụng.
-Đại diện mỗi nhóm làm bài trên bảng lớp.
-Các bạn trong nhóm bổ sung. Nhận xét.
-Vài em đọc bài của nhóm mình.
* Bát hoa to để đựng thức ăn.
 * Thìa để xúc thức ăn,
* Chảo để xào, rán thức ăn.
* Cốc, chén to có tai để uống trà. (SGV/ tr 213)
-1 em nêu yêu cầu và bài thơ “Thỏ thẻ” Làm vở. Chia vở làm 2 cột.
-Đun nước, rút rạ,
-Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
-Oâng giúp bạn nhỏ nhiều hơn.
-Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. Ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu.
-HS trả lời theo suy nghĩ.ù 
-2 em trả lời.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
IV.Củng cố - dặn dị: 
 -Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình ? 
 -Em thường làm gì để giúp gia đình ?
 -Nhận xét tiết học.
 - Học bài, làm bài.
Chính tả
Cây xoài của ông em
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
1. Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bài đúng đoạn văn suôi.
2. Làm được các BT2 ; BT (3) a/b 
II/ CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên : Bài viết : Cây xoài của ông em.
2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
 Hoạt động 1 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
a/ Ghi nhớ nội dung .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Hỏi đáp :-Cây xoài cát có gì đẹp?
-Mẹ đã làm gì khi đến mùa xoài chín ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Đoạn trích này có mấy câu ? 
-Gọi 1 em đọc đoạn trích .
c/ Hướng dẫn viết từ khó : 
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích.
-Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
-Đọc lại. Chấm bài.
Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
-Hoa nở trắng cành, chùm quả to đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
-Chọn những quả vàng đẹp và to nhất bày lên bàn thờ ông.
-Có 4 câu.
-1 em đọc.
-HS phát hiện từ khó, nêu : cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc và viết lại.
-Sửa lổi.
 Hoạt động 2 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : bảng phụ cho 2 em lên làm.
-Chữa bài : ghềnh, gà, gạo, ghi.
Bài 3 : Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng 
s/ x hoặc có vần ươn/ ương.
-Nhận xét, TT 22 nhóm làm tốt .
-Điền vào chỗ trống g/ gh.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Chia 2 nhóm làm .(tiếp sức)
-Cây xoài của ông em.
IV.Củng cố - dặn dị: 
 -Viết chính tả bài gì ? 
 -Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
 -Nhận xét tiết học.
 -Sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả.
Toán.
52 - 28
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
2. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
3. Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải bài toán.
II/ CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên : 5bó 1 chục que tính và 2 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
 Hoạt động 1 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
A/ Nêu bài toán : Có 52 que tính bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 52 - 28
B/ Tìm kết quả ?
-52 que tính bớt đi 28 que tính còn bao nhiêu que ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy 52 – 28 = ? 
-Giáo viên ghi bảng : 52 – 28 = 24.
-Hướng dẫn :Em lấy ra 5 bó chục và 2 que rời.
-Muốn bớt 28 que tính ta bớt 2 que tính rời.
-Còn phải bớt mấy que nữa ?
-Để bớt được 6 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 4 que.
-2 bó rời và 4 que là bao nhiêu ?
C/ Đặt tính và thực hiện :
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-GV : Tính từ phải sang trái : 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết 2.
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 52 - 28
-Thao tác trên que tính.
-52 que tính bớt đi 28 que còn 24 que. 
-1 em nêu : Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 6 que tính, còn lại 4 que tính rời, 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que, còn lại 2 bó que và 4 
que là 24 que tính.
(hoặc em khác nêu cách khác). Vậy 52 – 28 = 24.
-Cầm tay và nói : có 52 que tính.
-Bớt 2 que rời. 
-Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 6 que.
-Bớt 6 que nữa . Vì 2 + 6 = 8
-Còn 24 que.
-Là 24 que.
-Đặt tính :
 Viết 52 rồi viết 28 xuống 
 -28 thẳng cột với 2 và 5, viết dấu 
 24 - và kẻ gạch ngang.
 -HS nêu cách tính : 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết 2.
-Nghe và nhắc lại.
 Hoạt động 2 
 Nhằm đạt mục tiêu số 2 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
Bài 1 : 62 – 19 22 – 9 82 - 77
Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Nhận xét, TT 22.
3 em lên bảng làm. Bảng con.
-Làm bài . Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Đọc đề bài.
-Đội 2 : 92 cây, đội 1 ít hơn 38 cây.
-Đội 1 trồng ? cây.
-Bài toán vể ít hơn.
Tóm tắt 
Đội 2 : 92 cây
Đội 1: 38 cây
 ? cây.
Giải.
Số cây đội 1 trồng là :
92 – 38 = 54 (cây)
Đáp số : 54 cây.
-1 em nêu.
-Học bài. Làm bài : 42 – 17, 52 – 38,
72 – 19, 82 – 46.
 Tập viết
Chữ hoa : I
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
	1. Viết đúng chữ hoa I ( 1 vòng cở vừa, 1 vòng cở nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ích 
 ( 1 vòng cở vừa, 1 vòng cở nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần )
II/ CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên : Mẫu chữ I hoa. Bảng phụ : Ích, Ích nước lợi nhà.
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
 Hoạt động 1 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ I hoa cao mấy li ?
-Chữ I hoa gồm có những nét cơ bản nào 
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ I hoa được viết bởi 2 nét cơ bản : Nét 1 : Giống nét 1 chữ H, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút?
Chữ I hoa. 
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Hãy viết chữ I vào trong không trung.
-Trò chơi “ Trúc xanh”
-Cao 5 li.
-Chữ I gồm2 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
-3- 5 em nhắc lại.
-Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 2 : Từ điểm dừng bút 
của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2.
-2-3 em nhắc lại
-Học sinh viết.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con.
 Hoạt động 2 
 Nhằm đạt mục tiêu số 2 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Ích nước lợi nhà theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ích nước lợi nhà”ø như thế nào ?
-Khi viết chữ Ích ta nối chữ I với chữ c như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Lớp tham gia trò chơi “Trúc xanh”.
-2-3 em đọc : Ích nước lợi nhà.
-Quan sát.
-1 em nêu : Nên làm việc và học tập tốt phục vụ cho đất nước.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Ích, nước, lợi, nhà.
-Chữ I, h, l, h cao 2,5 li. các chữ còn lại cao 1 li.
-Giữ khoảng cách vừa phải giữa chữ I và chữ c vì 2 chữ cái này không nối nét với nhau.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : I – Ích.
-Viết vở.
1 dòng chữ I cỡ vừa
 	Thủ công
Ôn tập chủ đề gấp hình
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
 - Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp hình đã học.
 - Gấp được ít nhất một hình để làmđồ chơi.
 - Với học sinh khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
II/ CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên : 
Các mẫu gấp của bài 1.2.3.4.5.
2.Học sinh :
 Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
 Hoạt động 1 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
 Trực quan :
 Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5.
-Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học”
-Giáo viên hệ thống lại các bài học.
-Gấp tên lửa.
-Gấp máy bay phản lực.
-Gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
-Quan sát.
-HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận xét.
-4-5 em lên bảng thao tác lại.
 Hoạt động 2 
 Nhằm đạt mục tiêu số 2 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
-GV đánh giá sản phẩm thực hành theo 2 bước :
+ Hoàn thành.
+ Chưa hoàn thành.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Hoàn thành và dán vở.
Nhận xét sản phẩm của bạn.
-Đem đủ đồ dùng.
IV.Củng cố - dặn dị: 
 Nhận xét tiết học.
 Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
V. Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn
Chia buồn, an ủi
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
1. Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giãn với ông, bà trong những tình huống cu
ï thể (BT1, BT2)
II/ CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 2 trong SGK/tr 94, bưu thiếp.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
 Hoạt động 1 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1 
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
Hoạt đợng của gv
Mong đợi hs
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em làm mẫu .
-GV theo dõi sửa từng lời nói.
-Nhận xét.
-GV : Những câu nói trên thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác.
Bài 2 : Trực quan : Tranh :
Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Nếu em là bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà ?
-Nhận xét, chấm điểm
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em đọc lại Bưu thiếp (SGK/ tr 80).
-Phát giấy cho HS.
-Nhận xét, chấm điểm một số thư

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc