Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Trường PTDTBT TH Axan

Sáng tiết 1: Chào cờ

Sáng Tiết 2,3 Tập đọc:

PHẦN THƯỞNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 Bảng phụ viết sẵn những câu,đoạn văn cần HD hs đọc đúng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

docx 31 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Trường PTDTBT TH Axan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m việc thật là vui” 
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết bảng con .
- 2 HS đọc
- Phần thưởng.
- Vì Na là một cô bé tốt bụng.
- HS trả lời
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con 
- HS nhìn bảng viết bài 
- HS đổi vở, soát lỗi 
- HS nêu yêu cầu 
- 1HS lên bảng làm
Xoa đầu, ngoài sân,chim sâu,xâu cá
- HS nêu yêu cầu 
- 1 HS lên bảng làm – HS còn lại làm vào vở
p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y
- HS đọc yêu cầu
- Cá nhân đọc bài đã thuộc.
Sáng tiết 4: Tự nhiên và xã hội
BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.	
- Biết tên các khớp xương của cơ thể.
- Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC
- GV: Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ Cơ quan vận động
- Nêu tên các cơ quan vận động?
- Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động nhiều?
- GV nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về bộ xương.
Phát triển các hoạt động 
*Hoạt động 1: Giới thiệu xương, khớp xương của cơ thể
* Mục tiêu:HS nhận biết vị trí và tên gọi một số xương và khớp xương 
*Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp
Bước 1 : Cá nhân 
- Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết
Bước 2 : Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương.
- GV kiểm tra 
Bước 3 : Hoạt động cả lớp 
- GV đưa ra mô hình bộ xương.
- GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương sống
- Ngược lại GV chỉ một số xương trên mô hình.
Buớc 4: Cá nhân
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét vị trí nào xương có thể gập, duỗi, hoặc quay được.
 Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân,  ta có thể gập, duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương.
-	GV chỉ vị trí một số khớp xương.
* Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương 
*Mục tiêu: HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương.
* Phương pháp: Thảo luận 
Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi 
- Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?
- Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vê cơ quan nào?
- Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào?
- Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì?
- Xương chân giúp ta làm gì? 
- Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối?
 GV giảng thêm + giáo dục: Khớp khuỷu tay chỉ có thể giúp ta co (gập) về phía trước, không gập được về phía sau. Vì vậy, khi chơi đùa các em cần lưu ý không gập tay mình hay tay bạn về phía sau vì sẽ bị gãy tay. Tương tự khớp đầu gối chỉ giúp chân co về phía sau, không co được về phía trước.
Bước 2: Giảng giải 
 Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
*Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương.
*Mục tiêu: HS biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương 
*Phương pháp: Hỏi đáp 
Bước 1: HS làm phiếu học tập cá nhân 
- Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là đúng.
-Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần:
- £ Ngồi, đi, đứng đúng tư thế 
- £ Tập thể dục thể thao.
- £ Làm việc nhiều.
- £ Leo trèo.
- £ Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
- £ An nhiều, vận động ít.
- £ Mang, vác, xách các vật nặng.
- £ An uống đủ chất.
- GV cùng HS chữa phiếu bài tập.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần làm gì?
- Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày chúng ta ngồi, đi đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các vật nặng.
- GV treo 02 tranh /SGK
- GV chốt ý + giáo dục HS: Thường xuyên tâp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét – tuyên dương 
- Chuẩn bị: Hệ cơ
- Hát
- Cơ và xương
- Thể dục, nhảy dây, chạy đua
- ĐDDH: tranh, mô hình bộ xương.
- Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay ở tay, xương chân ở chân . . .
- HS thực hiện
- HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình.
- HS nhận xét
- HS đứng tại chỗ nói tên xương đó
- HS nhận xét.
- HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối.
- HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó.
ĐDDH: tranh.
- Không giống nhau
- Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
- Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . .
- Nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật.
- Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo
 * Khớp bả vai giúp tay quay được.
 * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra.
 * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.
ĐDDH: phiếu học tập, tranh.
- HS làm bài.
- HS quan sát
- Chia 2 nhóm
- HS lắng nghe
- Nhận xét
 Ngày soạn : 12/09/2017
 Ngày dạy : Thứ tư ngày 13/09/2017
Sáng tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán bằng 1 phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: 
- Bảng ( HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS .
- Nhận xét ghi điểm .
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
Bài 1: Tính 
GV nhận xét – sửa sai
 Bài 2: Tính nhẩm 
- Cho HS làm miệng 
- GV nhận xét – sửa sai
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu 
- Yêu cầu HS nâu cách tính và tính 
- GV nhận xét, ghi điểm.
 Bài 4: GV đọc đề (HSKG)
- Phân tích đề 
- Hướng dẫn HS làm 
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 5 : 
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Hát
- Đạt tính rồi tính 68 – 32; 57 - 43
- Nêu thành phần tên gọi của phép trừ
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả
 88 49 64 96 57
 36 15 44 12 53
 52 34	 20 84 4	
- HS nêu yêu cầu
- Cá nhân trả lời
60-10-30=20 90-10-20=60 80-30-20=30
60-40= 20 90-30= 60 80-50 = 30
- HS nêu yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm 
 84 77 59
 31 53 19
 53 24 40
- HS đọc đề
- 1 HS lên bảng làm- HS còn lại làm vào vở
 Giải:
Mảnh vải còn lại dài :
9 - 5 = 4 ( dm )
 Đáp số : 4 dm
- HS đọc
- HS làm nháp và nêu miệng kết quả: Đáp án C
- HS lắng nghe.
Sáng tiết 2: Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ 
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập hời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thợi gian biểu. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-GV :Phiếu 3 màu cho hoạt động 1
-HS : Vở BT đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Làm hai việc cùng một lúc có phải là học tập sinh hoạt đúng giờ không ?Vì sao?
 GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài. 
2. Giảng bài:
Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
 * Mục tiêu :Tạo cơ hội để HS được bày tỏ y kiến thái độ của mình về lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ 
* Cách tiến hành:
- Làm việc cả lớp .
- GV phát bìa màu cho HS và nói qui định chọn màu, màu đỏ là tán thành, màu xanh là không tán thành, màu trắng là không biết
 -GV đọc từng ý kiến a, b, c, d
* Kết luận :Ý a là sai, ý b là đúng, ý c là sai, ý d là đúng.
 Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và học tập của bản thân em
Hoạt động 2:Hành động cần làm
 * Mục tiêu : Giúp HS tự nhận biết thêm về ích lợicủa học tập đúng giờ cách thức để thực hiện học tập sinh hoạt đúng giờ
* Cách tiến hành : 
- Hoạt động 4 nhóm 
- GV phát câu hỏi cho các nhóm tự ghi kết quả ra giấy
- Hoạt động cả lớp
* Kết luận : Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là việc cần thiết
Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
 * Mục tiêu : Giúp HS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lí và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu 
* Cách tiến hành :
- Thảo luận cặp đôi
 Hai bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình đã hợp lí chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? Có làm đủ các việc đã đề ra chưa.
- Hoạt động cả lớp 
* Kết luận : Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em .Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe 
* Kết luận chung : Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo cho sức khỏe học hành mau tiến bộ 
3.Củng cố – Dặn dò:
- Giáo dục HS cần học tập sinh hoạt đúng giờ - GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS thực hành tốt bài học.
- HS trả lời
- HS chọn màu giơ biều thị thái độ của mình
- Các nhóm thảo luận
+ Nhóm 1: Lợi ích khi học tập đúng giờ. 
+ Nhóm 2:Lợi ích khi sinh hoạt đúng gời.
+ Nhóm 3: Ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+ Nhóm 4: Ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS thảo luận cặp đôi 
- HS trình bày thời gian biểu trước lớp
Sáng tiết 3: Thủ công
GẤP TÊN LỬA
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách gấp tên lửa
- Gấp được tên lửa. Các nếp gáp tương đối phẳng, thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy thủ công.
- Kéo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: Hai HS lên gấp 2 bước của tiết 1.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. 
* HS thực hành gấp tên lửa.
- 1 HS lên bảng vừa thực hiện vừa nói qua 2 bước:
 Bước 1: Tạo gấp mũi và thân tên lửa.
 Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- GV HD HS trang trí sản phẩm đẹp để - HS thực hành gấp tên lửa.
tuyên dương động viên khích lệ các - Gấp xong tập trang trí sản phẩm của mình 
em
- Đánh giá sản phẩm của HS.
- Cuối giờ cho HS phóng tên lửa và nhắc 
HS vệ sinh lớp học. .
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà gấp lại cho đẹp.
Sáng tiết 4 : Tập đọc
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phây, giửa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: mọi người, vật đều làm việc; làm việ mang lại niềm vui.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- GDBVMT: Đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- GV :Tranh minh họa SGK. Bảng phụ ghi câu văn dài.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Ổn định: 
B. Kiểm tra bài cũ:
- Bài : Phần thưởng 
- GV nhận xét , ghi điểm
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu cả bài .
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
 - Đọc đúng từ : quanh, quét, sắp sáng, tích tắc, cũng
* Đọc từng đoạn trước lớp:
 + GV hướng dẫn đọc những câu dài
 - Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//
- Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
- Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.//
 + Giảng từ SGK
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm 
* Cả lớp đọc 
3. Tìm hiểu bài:
- Các con vật, vật xung quanh ta làm những việc gì? (HSK,G)
- Em hãy kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết? 
- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? 
- Bé làm những việc gì? 
- Hàng ngày em làm những việc gì? 
- Khi làm việc bé cảm thấy thế nào? 
- Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng (HSKG)
- Bài văn giúp em hiểu điều gì? 
- GDBVMT: Đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
4. Luyện đọc lại:
 - GV đọc lần 2
 - Hướng dẫn cách đọc
 - Cho HS thi đọc 
 - GV nhận xét bình chọn 5. Củng cố – Dặn dò:
- Giáo dục HS chăm làm việc nhà
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Bạn của Nai Nhỏ”
- Hát
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc đúng
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc ngắt câu
- HS đọc chú giải
- Đọc cặp đôi
- Đại diện nhóm đọc
- Đọc đồng thanh cả bài
* HS đọc đoạn 1
+Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân.
+ Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín; chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
+Cái bút, quyển sách, con trâu, con mèo...
- HS kể
+ Đọc đoạn 2
- Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- HS trả lời.
- Bé cảm thấy rất vui.
* Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
* Lễ khai giảng thật tưng bừng.
- Xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình , cho xã hội. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng mang lại niềm vui rất lớn.
- Cá nhân đọc 
- HS lắng nghe.
Chiều tiết 1: Tập viết
CHỮ HOA: Ă , Â
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - GV: Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa) Bảng phụ hoặc giấy khổ to Ăn (1 dòng vừa) - Ăn chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ)
 - HS: Vở tập viết – Bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa A. 
- Viết bảng con chữ A, Anh.
- Câu Anh em thuận hòa nói điều gì?
- Cho HS xem một số vở.
+ Nhận xét – Tuyên dương. 
3. Bài mới: Chữ hoa Ă, Â
- Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
- Giáo viên treo chữ Ă, Â hoa (đặt trong khung).
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét.
• Chữ Ă và Â có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A.
• Các dấu phụ như thế nào?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết (8’)
Bước 1: 
• Nhắc lại cấu tạo nét chữ A.
• Nhắc lại cấu tạo nét chữ Ă, Â.
• Nêu cách viết chữ Ă, Â.
- Giáo viên chốt ý: Chữ Ă, Â cỡ vừa, viết giống chữ A vừa. Chữ Ă, Â cỡ nhỏ viết giống chữ A nhỏ. 
Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp.
* Nhận xét.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
Bước 1:
- Đọc câu ứng dụng.
- Giảng nghĩa câu Ăn chậm nhai kĩ khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- Các chữ Ă, h, k, cao mấy li?
- Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
- Đặt dấu thanh ở các chữ nào?
- Nêu khoảng cách viết một chữ.
- Giáo viên viết mẫu chữ Ăn (lưu ý nét cuối chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ n, viết xong chữ Ăn mới lia bút viết nét lượn ngang của chữ A và dấu phụ trên chữ Ă).
Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Ăn.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.
* Nhận xét.
* Hoạt động 4: Viết bài 
Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- Giáo viên chấm 1 số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa B
- Hát.
- Viết bảng con
- Khuyên anh em phải thương yêu nhau
- HS xem.
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Giống các nét cấu tạo và độ cao. Khác là chữ Ă , Â có dấu phụ .
- Một học sinh nhắc lại
- 2, 3 em nhắc lại
- HS lắng nghe.
-	Viết bảng con
- 2 em nhắc lại
- HS quan sát.
- Cao 2,5 li
- Các chữ n , c , â, m , a, i , cao 1 li
- Chữ â, i, 
- Bằng con chữ o
- Học sinh quan sát và thực hiện
- Học sinh viết bảng con chữ Ăn (cỡ vừa)
- Học sinh tự nêu
- Học sinh viết vào vở.
- HS theo dõi
- Lắng nghe
.
Chiều Tiết 2: Luyện tiếng việt 
Luyện đọc bài phần thưởng
A. MỤC TIÊU:
- Rèn cho học sinh luyện đọc nhanh các tiếng đúng các từ và lặng lẽ, biết đọc trơn
- Luyện cho học sinh phát âm đúng các câu văn trong bài.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Tổ chức cho học sinh luyện đọc các câu đoạn bài.
2. Tổ chức cho học sinh luyện đoạn đọc các từ khó.
3. Tổ chức cho học sinh luyện đọc điều bí mật các bạn Na đang bàn điều gì.
4. Tổ chức cho học sinh trả lời đúng theo a,b,c theo SGK
5. Hướng dẫn học sinh làm từ ngữ phù hợp trong bài để điền vào chỗ trống.
.
 Ngày soạn : 13/09/2017
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 14/09/2017
Sáng tiết 1: 	 Thể dục 
Dàn hàng ngang, Dồn hang
* Trò chơi: Qua đường lội
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1, Y/c thực hiện tương đối chính xác,trật tự
- Ôn cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp, Y/c thực thiện tương đối đúng.,trật tự
- Ôn trò chơi: “Qua đường lội” Y/c học sinh biết cách chơi và tham gia.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm: Sân trường; Còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân giậm Đứng lại.đứng 
Thành vòng tròn đi thường . bước Thôi
Kiểm tra bài cũ: 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng
- Thành 4 hàng dọc ..tập hợp
- Nhìn trước .Thẳng. Thôi
Nghiêm (nghỉ)
Giậm chân.giậm Đứng lạiđứng
Nhận xét
b.Dàn hàng ngang - Dồn hàng
Nhận xét
 c. Chào,báo cáo khi GV nhận lớp: 
GV hướng dẫn, học sinh thực hiện
Nhận xét
d. Trò chơi: Qua đường lội
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát Trò chơi: Có chúng em. Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học 
- Yêu cầu nội dung về nhà
6p
1-2 lần
28p
7p
1-2lần
7p
1-2lần
7p
1-2lần
7p
6p
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình trò chơi
<= * * * * * * * 
<= * * * * * * * 
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Sáng tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đếm đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước , liền sau của 1 số cho trước.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng 1 phép cộng. 
- Làm các BT : 1 ; 2 (a,b,c,d) ; 3 (cột 1,2) ; 4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng con ( HS)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Luyện tập
Bài 1: Viết các số 
- GV nhận xét sửa sai
Bài 2: Viết số (HSKG)
- GV nhận xét sửa sai
Bài 3: Đặt tính rồi tính 
- GV nhận xét, ghi điểm 
Bài 4: GV đọc đề (TB)
- Phân tích đề - Hướng dẫn HS làm
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về làm bài tập ở vở bài tập 
- Đặt tính rồi tính 48 – 12, 35 - 15
- Nêu thành phần tên gọi của phép trừ.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài sau đó nêu miệng từng dãy số.
a. 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. 
b. 68, 69, 70, 71, 73, 74.
c. 10, 20, 30, 40, 50
- HS đọc yêu cầu
- Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau...
- 2 HS lên bảng làm bài 
a.60 b.100 c.88 d.0
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm
a. 32 87 b. 96 44
+ 43 - 35	 - 42 + 34
 75 52	 54 78
- HS đọc đề
- 1 HS lên bảng làm
 Giải:
Số HS cả 2 lớp có là:
	18 + 21 = 39 (HS)
	 Đáp số: 39 HS.
- Hs lắng nghe
Sáng tiết 3: Âm nhạc
THẬT LÀ HAY
 (Nhạc Và Lời: Hoàng Lân)
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách bài hát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hát chuẩn xác bài hát Thật là hay.
- Nhạc cụ đệm, gõ băng nhạc, máy nghe
- Tranh ảnh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Nhắc nhờ HS tư thế ngồi học hát.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: HS ôn lại một số bài hát của lớp 1 (hai đến ba bài kết hợp vỗ, gõ đệm theo nhịp, phách hay tiết tấu lời ca. (2’)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Dạy bài hát: Thật là hay.
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
- Cho HS nghe băng hát mẫu 
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu.
+ GV đọc mẫu
- Dạy hát từng câu . mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Bài hát gồm có 4 câu hát có chung một âm hình tiết tấu:
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và gia điệu bài hát.
- Sửa cho HS nếu các em hát chưa đúng với yêu cầu. Nhận xét.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ:
- Hát kết hợp với vỗ (Gõ) đệm theo phách và tiết tấu lời ca
- Hướng dẫn HS hát kết hợp với vỗ (Gõ ) đệm theo tiết tấu lời ca. Chú ý những chỗ có dấu lặng sẽ không gõ nhưng vẫn phải giữ đều nhịp.
- Hướng dẫn HS đứng vừa hát vừa nhún chân theo nhịp một cách nhịp nhàng.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe.
- Nghe băng mẫu 
- Tập đọc lời ca theo GV.
+ HS đọc theo
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV.
- Chú ý tư thế ngồi hát ngay ngắn
- Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng.
+ Hát đồng thanh.
+ Hát theo dãy, nhóm.
+ Hát cá nhân.
- Hát và vỗ tay (gõ) đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, trống nhỏ.
- Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV
- Ôn lại bài hát theo hướng dẫn của GV.
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi ghép đôi vỗ tay theo phách.
- HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát?
- Nhận xét chung: Khen những em hát thuộc lời, gõ phách và tiết tấu đúng yêu cầu; nhắc nhở những em chưa tập trung trong tiết học cần cố gắng hơn.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài hát vừa tập; làm bài tập ở nhà	
Sáng tiết 4: Chính tả 
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 3
- HS : Vở ô li
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc lần 1
- Bài chính tả này trích trong bài tập đọc nào?
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì? 
- Bài chính tả có mấy câu?
- Câu 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 2 Lop 2_12174909.docx