Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Thụy Lâm A

Tập đọc

Ông Mạnh thắng Thần Gió( 2 tiết)

I - Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc tiếng:

- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ đọc rõ lời nhân vật trong bài

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ,

- Hiểu ND bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và loa động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5)

3. GD HS tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II - Đồ dùng: Tranh sgk - bảng phụ

III - Các hoạt động chủ yêu:

 

doc 31 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Thụy Lâm A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i bảng.
2. Nội dung: 
a. HĐ 1: Tổ chức trò chơi “Đoàn kết”
* MĐ: Thông qua trò chơi này nhằm GD cho HS tính nhanh nhẹn, hoạt bát, tinh thần đoàn kết, rèn luyện sức khoẻ, tạo không khí vui vẻ.
* Cách chơi: 
 Quản trò hô Người chơi đáp
Đoàn kết Thì sống
Chia rẽ Thì chết
Kết bạn Kết mấy
- Quản trò hô kết 2,3,4, tuỳ ý. HS phải nhanh nhẹn tìm cho mình những nhóm bạn có đủ số lượng mà cô đưa ra. Nếu nhóm nào số người không đúng theo yêu cầu thì nhóm đó thua.
* Chơi thử:
- Cho cả lớp chơi thử 1 hoặc 2, 3 lần.
* Chơi thật: GV tổ chức cho HS chơi. Chọn 3 HS làm trọng tài.
b. HĐ 2: Văn nghệ Hát về ngày Tết quê em
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét và khen nhóm chiến thắng.
+ Con học được điều gì qua trò chơi này?
-> Qua trò chơi Đoàn kết cô mong các em luôn biết giúp đỡ nhau để học tập và rèn luyện
- HS hát.
- HS nhắc lại và ghi vở
- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- Nghe HD
- Các tổ trưởng nhận việc
- HS lao động
- Cả lớp hát
- HS trả lời
Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2015
Tập đọc
Mùa xuân đến 
I - Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn
- Hiểu nghĩa các từ : nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngầm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của rmùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.( Trả lời được câu hỏi 1,2, câu hỏi 3a hoặc b)
- GD HS tình yêu thiên nhiên.
II - Đồ dùng: Bảng phụ , tranh SGK 
III - Các hoạt động chủ yêu:
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
A. KTBC: KT bài: Ông Mạnh thắng thần gió 
- GV nhận xét, đánh giá 
- 2 hs đọc bài và TLCH
1’
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài: ghi bài. 
- HS nhắc lại và ghi vở
20’
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: Giọng vui, hào hứng. 
- HS nghe
- Gọi HS đọc 
- 1hs khá đọc.
b. HD luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
*Từ, tiếng khó: nảy lộc, nồng nàn, đỏm dáng, nhanh nhảu, khướu.
- 2-3 hs đọc-Đọc ĐT
* Đọc từng câu:
* Đọc từng đoạn: GV chia đoạn ( 3 đoạn)
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc nối tiếp đoạn
- GV sửa phát âm cho HS
10’
4
- Luyện đọc câu: Nhưng .. chú/ còn mãi sáng ngời  hoa mận trắng, biết nở cuối đông  xuân tới.
- Gọi HS đọc các từ chú giải trong bài
- Giải nghĩa từ tàn ( khô, rụng, sắp hết mùa)
*Đọc trong nhóm 3:
*Thi đọc giữa các nhóm:
*Cả lớp đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài:
* C1: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
-Thế nào là tàn, khô, rụng, nồng nàn?
- Mận là loại cây như thế nào? trồng nhiều ở đâu?
- Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được
+ Hương vị của mùa xuân
+ Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim 
C. Củng cố – dặn dò:
- Con hiểu gì về mùa xuân?
- hs nêu cách đọc
- Luyện đọc cá nhân - ĐT
- HS đọc
- HS nghe
- Luyện đọc nhóm
- 2 – 3 nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc
- HS đọc thầm-TLCH
- Hs trả lời
Toán
Bảng nhân 4
I - Mục Tiêu: Giúp HS :
 - Lập bảng nhân 4, nhớ được bảng nhân 4.
- Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4. 
- GD HS tính cẩn thận, phản xạ nhanh, chính xác.
II - Đồ dùng dạy – học : - 10 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn (như SGK).
III - Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
1’
12’
19’
4’
A. Kiểm tra bài cũ :
+ Tính tổng và viết phép nhân tương ứng 4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5
- Gọi 3 hs đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3 
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài :
 2) Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 :
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 4 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 4 được lấy mấy lần?
- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4 x 1 = 4 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tầm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn, vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 4 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính t/ ứng với 4 được lấy 2 lần.
- 4 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8, gọi HS đọc phép tính.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. 
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ..., 10.
- YC HS đọc thuộc bảng nhân 4 vừa lập được.
 3) Luyện tập :
a, Bài 1 : Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
b, Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài .
c, Bài 3 :
C. Củng cố, dặn dò : 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Nhận xét tiết học .
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
- HS nhắc lại và ghi vở
- Có 4 chấm tròn.
- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
- 4 được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
- Bốn chấm tròn được lấy 2 lần
- 4 được lấy 2 lần .
- Đó là phép tính 4 x 2.
- 4 nhân 2 bằng 8.
- Bốn nhân hai bằng tám.
- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- HS đọc bảng nhân .
- HS làm bài.
- 2 hs đọc lại
- Nghe
Thủ công
Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (tiết 2)
I - Mục tiêu:
 - HS biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
 - Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp
 - HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II - Đồ dùng dạy – học : - Một số mẫu thiếp chúc mừng.
 - Hình vẽ minh hoạ quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III - Các hoạt động dạy - học :
TG
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
1’
10’
20’
4’
A. Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu và dụng cụ làm sản phẩm của HS.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :. Ghi đầu bài.
2) Nội dung:
* HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng:
- GV cho HS quan sát một số mẫu thiếp chúc mừng
- Gọi HS nhắc lại quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- GV HD HS lại bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- GV gợi ý cho HS một số cách trang trí thiếp chúc mừng
* Thực hành
- Yêu cầu HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng theo đúng quy trình nhằm rèn luyện kĩ năng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
- GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại bước cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đầy đủ vật liệu và dụng cụ tiết gấp, cắt, dán phong bì.
- Các tổ trưởng kiểm tra và bào cáo
- HS nhắc lại tên bài và ghi vở
- HS quan sát
- 3HS nhắc lại :
+ Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng.
+ Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng.
- HS theo dõi
- HS quan sát
- HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng theo nhóm
- HS các tổ trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét sản phẩm của các tổ và chọn những sản phẩm đẹp
- 2HS trả lời.
- Nghe
Thứ năm ngày 22 tháng 1 năm 2015
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
Dấu chấm, dấu chấm than
I - Mục tiêu :
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1)
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ Khi nào để hỏi về thời điểm.(BT2)
- Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.(BT3)
- GD học sinh tình yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II - Đồ dùng dạy - học :
+ 6 thẻ từ ghi 6 từ ngữ ở BT 1. + Bảng phụ viết nội dung BT 3
III - Các hoạt động dạy – học :
TG
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
5’
1’
10’
11’
10’
3’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS làm lại BT 2, 3 tiết LTVC tuần trước.
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài.
 2) Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. 
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài làm của bạn. 
- GV chốt lại lời giải đúng: 
* Bài tập 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...):
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu HS tự đặt và trả lời câu hỏi khi nào
* Bài tập 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Khi nào ta dùng dấu chấm ?
- Dấu chấm than được dùng ở cuối những câu văn nào ?
C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.
- 2HS làm bài.
- HS nhắc lại và ghi vở
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
- 3 HS đọc bài làm.
- HS nhận xét
- 2HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- Nhiều HS đọc bài làm.
- HS khác nhận xét
- HS làm theo nhóm 2
- 2HS đọc đề bài.
- HS làm bài, 1HS lên bảng 
- HS đọc lại bài làm.
- HS khác nhận xét
- Đặt ở cuối câu kể.
- Cuối các câu văn biểu lộ cảm xúc, thái độ
Đạo đức
Trả lại của rơi (tiết 2)
I - Mục tiêu :
 1. Học sinh hiểu:
 - Nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. 
 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 
 2. HS trả lại của rơi khi nhặt được. 
 3. HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II - Đồ dùng dạy – học :
 - Tranh tình huống hoạt động 1.- Bài hát Bà còng - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng
III - Hoạt động dạy - học : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
1’
15’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cần làm gì khi nhặt được của rơi ?
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Đóng vai
- GV giới thiệu tình huống :
+ Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được một quyển truyện của bạn nào để quên trong ngăn bàn, em sẽ ...
+ Tình huống 2 : Giờ ra chơi, em nhặt được 1 chiếc bút rất đẹp ở sân trường, em sẽ ...
+ Tình huống 3 : Bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại người bị mất, em sẽ 
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
- GV yêu cầu thảo luận cả lớp.
- HS NX? Vì sao ?
- Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ?
- 2 học sinh trả lời.
- HS nhắc lại và ghi vở
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- 4, 5 HS trả lời câu hỏi.
15’
5’
- Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ?
- Gọi HS nhắc lại kết luận
b. Hoạt động2: Trình bày tư liệu
- GV yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được dưới nhiều hình thức
- GV nhận xét đánh giá.
* Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- HS nghe
- 4 HS nhắc lại kết luận.
- HS trình bày. Cả lớp thảo luận về nội dung, cách thể hiện tư liệu, cảm xúc của mình qua các tư liệu. 
- 4 HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc ghi nhớ :
 Hướng dẫn học
 Hoàn thành bài - Bồi dưỡng Tiếng Việt 
I - Mục tiêu:
- HS hoàn thành bài học, bài tập các môn trong ngày.
- Củng cố kiến thức môn Luyện từ và câu cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào, dấu chấm và dấu chấm than (nếu còn thời gian)
- Rèn cho HS ý thức tự giác học tập, thói quen tự hoàn thành bài tại lớp.
III - Hoạt động dạy học:
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1
15
15
8
7
5’
A. ổn định tổ chức:
- Cả lớp hát 1 bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Nội dung:
a) HDHS hoàn thành bài học, bài tập các môn trong ngày:
- Yêu cầu HS hoàn thành bài trong ngày
- GV HD, theo dõi, đôn đốc, giúp h/s hoàn thành bài.
b) Bài tập củng cố kíên thức về: cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào, dấu chấm và dấu chấm than (nếu còn thời gian)
- GV chép nội dung BT lên bảng.
* Bài1: Hãy thay cụm từ Khi nào trong các câu hỏi sau bằng các cụm từ khác(bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ)
- Khi nào bạn đến trường?
- Khi nào trường bạn đi thăm quan?
- Khi nào bạn được nghỉ Tết?
- Bạn đi ngủ khi nào?
- Khi nào bạn ở nhà?
* Bài 2: Đặt câu 2 với cụm từ khi nào và trả lời 2 câu hỏi đó.
- GV h/d học sinh làm bài.
- GV chữa bài củng cố kiến thức.
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.- Dặn dò - chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS mở vở
- HS tự hoàn thành bài học, bài tập các môn trong ngày.
- H/s làm BT.
- 1-2 em chữa bài.
- Nghe
Tập viết
Chữ hoa Q
I - Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết chữ :
 - Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
 - Biết viết ứng dụng câu Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ ; chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
 - GD HS ý thức rèn chữ và giữ vở sạch.
II - Đồ dùng dạy – học : - Vở TV.
 - Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
 - Viết bảng mẫu chữ Q, Quê cỡ vừa và cỡ nhỏ( dòng 1 ), câu Quê hương tươi đẹp
III - hoạt động dạy – học : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1’
7’
7’
17’
3’
A. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà.
- HS cả lớp viết bảng con chữ P, Phong
- 2HS lên bảng viết chữ Phong, cả lớp viết bảng con 
B. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài 
 2) Hướng dẫn viết chữ hoa :
- Chữ Q hoa cao mấy đơn vị ô, rộng mấy đơn vị ô?
- Chữ Q hoa gồm có mấy nét ?
+ Nét 1: giống chữ O.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống gần ĐK 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, DB trên ĐK 2.
- GV viết trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết 
- Yêu cầu HS viết chữ Q hoa vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho h/s.
3) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng 
- Em hiểu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng nói gì? 
- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?
- GV viết mẫu Quê
- Yêu cầu HS viết chữ Quê vào bảng. 
- Em có nhận xét gì về chiều cao của các chữ trong cụm từ ?
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là bao nhiêu ?
 4) Hướng dẫn HS viết vào vở TV: 
- GV nêu yêu cầu viết :
- HS viết bài, GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Thu một số vở chấm , nhận xét .
 C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra của GV.
- HS nhắc lại và mở vở, bảng con
- Cao 5 li, rộng 4 li.
- Gồm có 2 nét 
- Lắng nghe, theo dõi và quan sát.
- HS viết bảng.
- HS đọc
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê 
hương, đất nước.
- Gồm 4 tiếng là Quê, hương, tươi, đẹp 
- HS quan sát
- HS nêu 
- HS nêu
- Bằng khoảng cách để viết một con chữ o.
- HS viết bảng.
- Lắng nghe yêu cầu .
Toán
 Luyện tập
I - Mục Tiêu: Giúp HS : 
- Thuộc bảng nhân 4
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân cho HS.
II - Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III - Các hoạt động dạy – học: 
TG
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
5’
1’
5’
12’
10’
2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. 
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 4. Ghi đầu bài .
 2) Luyện tập :
a, Bài 1a: Tính nhẩm :
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Gọi HS đọc chữa bài .
- Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 và 3 x 2
- Khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
b, Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV HD mẫu: 
+ Lưu ý: Thứ tự thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
+ Khi tính giá trị của biểu thức có cả phép cộng và phép nhân, ta thực hiện như thế nào?
c, Bài 3 : 
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài .
- Nhận xét bài làm của bạn .
- Vì sao lại lấy 4 x 5 = 20 (quyển)?
 C. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS đọc lại bảng nhân 4
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích thay đổi như thế nào?
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ 
- HS nhắc lại và ghi vở
- HS làm bài .
- 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa bài.
- 2 x 3 và 3 x 2 đều có KQ là 6
- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu
- Nghe
Tự nhiên và xã hội
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu : Sau bài học HS có thể hiểu được:
 - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các PTGT.
 - thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
 - GD HS Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II. Đồ dùng dạy – học : - Tranh sgk, thẻ từ.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
4’
1’
10’
10’
10’
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy loại Đ GT ? Kể tên các loại đường đó?
- Kể tên các PTGT đi trên mỗi loại đường đó ?
- Hãy mô tả các loại biển báo giao thông đã học
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :Ghi đầu bài.
a, Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
- Quan sát các tranh và thảo luận theo câu hỏi:
+ Từng tranh vẽ gì ? Điều gì có thể xảy ra ? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét, và nêu kết luận.
* Kết luận : Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe máy, xe đạp phải bám chắc vào người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè. Không bám ơ các cửa ra vào. Không thò đầu, thò tay ra ngoài... khi tàu, xe đang chạy. 
b, Hoạt động 2 : Quan sát tranh
Quan sát tranh, 4, 5, 6, 7 TL và trả lời các câu hỏi 
+ Hình 4: Hành khách đang làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
+ Hình 5: Hành khách đang làm gì ? họ lên xe khi nào (xe dừng hay xe chạy) ?
+ Hình 6: Hành khách đang làm gì ? theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô ?
+ Hình 7: Hành khách đang làm gì ?
- Gọi một số HS trả lời các câu hỏi.
- Khi đi trên xe khách, các con cần chú ý điều gì
- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu có một em bé ngồi sau xe đạp của bố, đang đi em lại đứng lên ?
c, Hoạt động 3 : Vẽ tranh 
C. Củng cố, dặn dò :
- Để đảm bảo an toàn GT chúng ta cần nhớ điều gì 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau Cuộc sống xung quanh.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS nhắc lại và ghi vở
lớp chia thành 4 nhóm.
- HS làm việc theo yêu cầu, mỗi nhóm 1 tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo cặp
- Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
- HS nêu theo yêu cầu.
- 2, 3 HS nói, lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS vẽ tranh sau đó cho bạn ngồi cạnh xem tranh và giới thiệu
Hướng dẫn học
 Hoàn thành bài - Bồi dưỡng Toán 
I - Mục tiêu:
- HS hoàn thành bài học, bài tập các môn trong ngày.
- Củng cố kiến thức toán phép nhân 4 và giải toán (nếu còn thời gian)
- Rèn cho HS ý thức tự giác học tập, thói quen tự hoàn thành bài tại lớp.
II - Đồ dùng: Một số bài tập nâng cao toán
III - Hoạt động dạy học:
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
15’
18’
2’
A. ổn định tổ chức:
- Cả lớp hát 1 bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Nội dung:
a) HDHS hoàn thành bài trong ngày:
- GV h/d học sinh hoàn thành bài học, bài tập các môn trong ngày.
- GV h/d, theo dõi đôn đốc h/s.
b) Bài tập củng cố kiến thức về: phép nhân 4 và giải toán (nếu còn thời gian)
- GV chép nội dung BT lên bảng.
*Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
4 x 5 = 25 4 x 6 = 26 
4 x 7 = 28 4 x 9 = 36 
4 x 3 = 12 4 x 9 = 38 
4 x 1 = 4 4 x 2 = 18
*Bài 2: Mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi 7 nhóm có bao nhiêu bạn?
* Bài 3: Tìm phép nhân có hai thừa số bằng nhau mà tích của nó là 16.
* Bài 4: Năm nay bố bạn Tân 34 tuổi. Bố Tân hơn mẹ Tân 3 tuổi. Tính tổng số tuổi của bố và mẹ Tân?
- Yêu cầu đọc sinh đọc đề toán và phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài
- GV chữa bài củng cố kiến thức.
C. Tổng kết giờ học:
- GV nhận xét giờ học.- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS tự hoàn thành bài học, bài tập các môn trong ngày.
- GV gọi h/s TL
- HS # nhận xét
- HS trả lời
- HS TL nhóm đôi, đại diện các nhóm trình bày
- HS # nhận xét
- Nghe
Hướng dẫn học
Bồi dưỡng Toán
I - Mục tiêu:
- HS hoàn thành bài học, bài tập các môn trong ngày.
- Củng cố kiến thức Toán ( nếu còn thời gian).
- Rèn cho HS ý thức tự giác học tập, rèn kĩ năng tính nhanh.
III - Hoạt động dạy học
tg
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
34’
5
7
8
7
7
2’
A.ổn định tổ chức:
- Cả lớp hát 1 bài
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu y/c tiết học và ghi bài.
2.Nội dung:
*Bài1: Tính nhẩm:
 91 – 40 46 – 20 47 – 30 
 65 – 20 84 – 50 88 – 20 
 75 - 35 68 – 24 41 – 35
 Trong cac phép tính trên, phép tính nào làm khó nhất? Vì sao?
*Bài 2: Viết tất cả các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 9. Có tất cả bao nhiêu số như thế?
* Bài 3: Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 15.
* Bài 4: Tìm số hạng, biết số hạng kia là số lớn nhất có một chữ số và tổng của nó bằng 17.
* Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống::
 7 5 2c 8c c9 
 - + - + 
 c0 c5 6 0 0c
 5c 8 7 c 6 9 9 
 c3 9 c c 7 c3 
 + + - -
 6c 9 c 1c
 9 8 c0 0 8 1 5
3. Tổng kết giờ học:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS mở vở 
- hs đọc đề
- Nêu yêu cầu đề 
- Làm bài
-HS chữa bài.
-HS # nhận xét
Hoạt động tập thể
Chủ điểm : Ngày Tết quê em ( tiết 7)
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Sinh hoạt sao theo chủ điểm: Giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc.
- Nghe nhạc giai điệu đoán tên bài hát và hát bài hát đó.
- Bồi dưỡng HS tình yêu âm nhạc, tình yêu đất nước, lòng kính yêu Bác Hồ.
II. Hoạt động dạy học:
TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
3’
3’
15’
15’
2’
A. Điểm danh nhi đồng:
B. Giới thiệu chủ điểm:
1. Giờ sinh hoạt tập thể hôm nay lớp chúng mình sẽ sinh hoạt sao theo chủ điểm “Giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc”.
- GV ghi bảng
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Lớp hát
* Hoạt động 2: Nội dung
- GV nêu nhạc giai điệu bài hát
- Yêu cầu HS đoán tên bài hát
- Nêu học sinh không hát được thì chuyển tổ khác hoặc bạn khác.
Ví dụ:
+ Bài hát : Cho con
 Lá lá là lá la,la la lá là la
+ Bài hát: Nh có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng
 mí mí mì mí mi mi mì mi mì mí 
- Tương tự với các bài 
+ Em yêu trường em
+ Hát dưới trời Hà Nội
+ Bác Hồ người cho em tất cả.
- Yêu cầu HS hát bạn khác đoán tên bài hát
- GV nhận xét
C. Tổng kết giờ sinh hoạt:
- Dặn dò: VN sư

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 20 Lop 2_12241322.doc