Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Trường TH An Phúc B

Tập đọc

Bài 10: Bím tóc đuôi sam ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU :

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái, ( trả lời được các CH trong SGK )

* Các KNS cơ bản giáo dục:

- Kiểm soát cảm xúc

- Thể hiện sự cảm thông

- Tìm kiếm sự hỗ trợ

- Tư duy phê phán

II. CHUẨN BỊ :

- GV: SGK.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

1. Ổn định : Hát

2. Bài cũ : Gọi bạn

- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ

- Nêu nội dung bài thơ?

 

doc 27 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Trường TH An Phúc B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải cũng muốn làm bài tốt hơn nhưng không biết làm ntn.
 * Kết luận:
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác, tránh trách lầm lỗi cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt. 
v Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi
* MT : Sắp xếp lại tình huống hợp lý
 * Cách tiến hành:
+ ĐDDH: Bảng phụ: Câu tình huống
GV phổ biến luật chơi:
GV phát cho 2 dãy HS mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử. Dãy HS còn lại cùng với GV làm BGK.
GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc.
4. Củng cố
 GV cho HS nhắc lại bài học
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
Chuẩn bị: Gọn gàng, ngăn nắp.
- Hoạt động cá nhân. Lớp.
- HS kể trước lớp. 
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động lớp, nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lịch nên nhờ đến sự can thiệp của GV để không bị trừ điểm thi đua của lớp vì em bị đau chân.
- Hải có thể nói với tổ trưởng, GV về khó khăn của mình để được giúp đỡ.
 - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Đôi bạn nào ứng xử nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 16: 49 + 25
I.MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
Biêt giải bài toán bằng một phép cộng.
Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2,3), bài 3.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: que tính, bảng phụ
HS: que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC :
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : 29 + 5 
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25
+ MT : Giúp HS nắm được cách đặt tính phép cộng 49 + 25
+ Cách tiến hành: .
GV nêu đề bài, vừa nêu vừa đính que tính
Có 49 que tính (4 bó, 9 que rời) thêm 25 que tính nữa (2 bó, 5 que rời).
GV đính thẳng 9 và 5 với nhau. Hỏi có bao nhiêu que tính?
GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu kết quả tính
à GV nhận xét chốt ý.
v Hoạt động 2: Thực hành
+ MT : Làm được các bài tập
+ Cách tiến hành:
Bài 1Tính:
GV đọc đề bài
GV nhận xét và chốt lại:
Bài 3:
- GV đọc đề bài toán
Để tìm số HS cả 2 lớp ta làm sao?
Nhận xét và chốt lại:
4. Củng cố
- GV cho HS nhắc lại bài học
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
à Bảng cài, que tính
- HS nêu
- 9 que rời + 5 que rời = 14 que (1 chục và 4 que rời)
- 4 chục (4 bó) + 2 chục (2 bó) = 6 chục (6 bó), thêm 1 chục (1 bó) = 7 chục (7 bó)
	49 .9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1
	25 .4 + 2 = 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
.đọc là bảy mươi bốn.
- Hoạt động cá nhân
- HS đọc
- 3HS lên làm, lớp làm bảng con
+ + +
 61 93 72
- HS đọc lại
- Làm tính cộng
- HS làm bài, sửa bài
Giải
Hai lớp có tất cả là:
 29 + 25 = 54 ( học sinh)
 Đáp số : 54 học sinh
Chính tả ( Tập chép)
Bài 4: Bím tóc đuôi sam
I.MỤC TIÊU :
Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
II. CHUẨN BỊ : 
 GV: Bảng phụ.
 HS: Vở, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : Gọi bạn
Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con
iêng  ả, ò uyên, m mơ, e óng
Thầy nhận xét
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
* MT :Hiểu nội dung, viết đúng chính xác
 * Cách tiến hành: 
GV đọc đoạn chép
Nắm nội dung
Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
Vì sao Hà nói chuyện với thầy?
Vì sao nói chuyện với thầy xong Hà không khóc nữa?
Bài chép có những chữ nào viết hoa?
Những chữ đầu hàng được viết ntn?
Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
GVcho HS viết những tiếng dễ viết sai.
GV cho HS chép vở
GV theo dõi uốn nắn
GV chấm một số bài.
v Hoạt động 2: Làm bài tập
* MT : Nắm qui tắc chính tả về iên, yên, phân biệt r/d/gi
 * Cách tiến hành: 
Điền iên hay yên vào chỗ trống
Điền r/d/gi hoặc ân, âng vào chỗ trống
GV nhận xét.
4. Củng cố
Thi đua giữa các tổ tìm từ có âm r/d/Giáo dục
GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò
Chuẩn bị: Chính tả: Trên chiếc be.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS đọc
- Giữa thầy với Hà
- Bạn muốn mách thầy Tuấn trêu chọc và làm em ngã đau.
- Hà rất vui, thực sự tin có 1 bím tóc đẹp đáng tự hào, không cần để ý đến sự trêu chọc của Tuấn.
- Những chữ đầu dòng, đầu bài, tên người.
- Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề vở
- HS nêu
- HS viết bảng con (nín, vui vẻ, khuôn mặt)
- HS nhìn bảng chép
- HS sửa bài
- Hoạt động lớp.
- HS làm bài
- HS làm bài, sửa bài.
- Đại diện mỗi tổ nêu từ. Tổ nào nêu nhiều từ nhất tổ đó thắng.
Kể chuyện
 Bài 4 : Bím tóc đuôi sam
I.MỤC TIÊU 
Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện ( BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT2).
Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT3).
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: SGK
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : Bạn của Nai Nhỏ
2 HS kể lại chuyện
Lớp nhận xét 
Thầy nhận xét 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
* MT : Kể chuyện theo tranh
 * Cách tiến hành:
Bài 1: Kể lại 1 đoạn trong câu chuyện dựa theo tranh.
- GV có thể gợi ý
Tranh 1:
- Hà có 2 bím tóc thế nào?
- Tuấn đã trêu chọc Hà ntn?
- Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao?
Tranh 2:
- Khi Hà ngã xuống đất, Tuấn làm gì?
- Cuối cùng Hà thế nào?
- GV nhận xét.
Bài 2: Kể lại nội dung cuộc gặp gỡ giữa thầy và bạn Hà bằng lời của em.
- GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Kể lại toàn câu chuyện
* MT : Kể chuyện theo nhóm
 * Cách tiến hành:
GV theo dõi, giúp đỡ nhóm làm việc
GV nhận xét.
v Hoạt động 3: Phân vai, dựng lại câu chuyện.
* MT : Kể chuyện theo nhân vật
 * Cách tiến hành:
- Thầy cho HS xung phong nhận vai, người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo.
- Thầy nhận xét.
4 Củng cố 
- Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?
- Bạn bè khi chơi với nhau phải nhẹ nhàng không được chơi những trò chơi như đánh nhau, chọc phá bạn khi bạn không bằng lòng.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
 GV :Về nhà :Tập kể lại chuyện
Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Hoạt động lớp, cá nhân., nhóm
- HS trình bày dựa theo tranh
- Tết rất đẹp
- Nắm bím tóc Hà kéo làm Hà bị ngã
- Hà oà khóc và chạy đi mách thầy
- Tuấn vẫn cứ đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo.
- Đi mách thầy
- Hoạt động lớp
- HS nêu.
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên thi kể
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động lớp.
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Không nên nghịch ác với các bạn cần đối xử tốt với các bạn gái.
Tự nhiên và xã hội
Bài 4: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
I.MỤC TIÊU :
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẻ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cốt sống.
-Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
* Các KNS cơ bản giáo dục:
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt. 
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để cơ và xương phát triển tốt.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: SGK
 HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : Hệ cơ
Cơ có đặc điểm gì?
Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?
Nhận xét.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt
* MT : Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Giao việc
Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm.
Bước 2: Họp nhóm
Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?
Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì?
GV lư u ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn.
Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?
Bước 3: Hoạt động lớp.
GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.à GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật
* MT : Biết cách nhấc 1 vật nặng
* Cách tiến hành:.
Bước 1: Chuẩn bị
GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc.
Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.
Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc.
Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật.
Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Bước 5: Kết thúc trò chơi.
GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem. 
GV sửa động tác sai cho HS.
4. Củng cố 
 - GV cho HS nhắc lại bài học
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa.
- Hoạt động lớp.
- Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.
- Quan sát hình 1/SGK.
- An đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . .
- Quan sát hình 2/SGK.
- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống.
- Quan sát hình 3/SGK.
- Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt.
- Quan sát hình 4,5/SGK.
- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng.
- Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xung phong nhắc lại
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi
- Quan sát
- Cả lớp tham gia
- HS xung phong lên làm.
- HS nhắc lại bài học.
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán
 Tiết17: Luyện tập
I.MỤC TIÊU : 
Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, 29 + 5; 29 + 25.
Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2,3), bài 2, bài 3( cột 1), bài 4.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: SGK
 HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : 49 + 25
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là:
a. 9 và 7 	 b. 39 và 6	c. 29 và 45
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 v Hoạt động 1: Luyện tập
* MT : HS làm được các bài tập thành thạo.
* Cách tiến hành:
Bài 1Tính nhẩm:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính.
- Nhận xét và chốt lại:
Bài 2 Tính:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Nhận xét và chốt lại:
v Hoạt động 2: Thực hành
* MT : HS làm được các bài toán có lời văn..
* Cách tiến hành:
 Bài 3:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: 9 + 5 9 + 6 
Hỏi: Ta phải điền dấu gì?
Vì sao?
Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Nhận xét và chốt lại:
Bài 4:
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Nhận xét và chốt lại:
4. Củng cố 
- GV cho HS nhắc lại bài học
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị: 8 cộng với một số : 8 + 5
- Hoạt động lớp.
- HS làm nối tiếp theo dãy.
- Cả lớp làm bảng con.
9+4=13, 9+3=12, 9+2=11
9+6=15, 9+5=14, 9+9-18
9+8=17, 9+7=19, 9+1=10
- Tính
- HS làm bài nối tiếp, cả lớp làm bẳng con.
+ + + +
 74 28 65 46
 + + + +
 91 90 83 59
- Điền dấu > , < , =
- Điền dấu <
- Phải thực hiện phép tính.
- 2 HS lên làm, lớp làm bảng con.
9+9 = 19
9+9 > 15.
- HS đọc đề bài.
Giải
Trong sân co tất cả là:
 19 + 25 = 44 ( con gà)
 Đáp sô : 44 con gà.
Tập đọc
Bài 12 : Trên chiếc bè
I.MỤC TIÊU :
Biêt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Hiểu ND: Tả chuyến du loch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. ( trả lời được CH 1,2)
HS khá, giỏi trả lời được CH3. 
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: SGK
HS: SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1Ổn định : Hát
2. Bài cũ : Bím tóc đuôi sam
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Điều gì khiến Hà phải khóc?
Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao?
Vì sao Tuấn hối hận, xin lỗi bạn?
GV nhận xét
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
* MT : Đọc đúng từ khó, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu.
* Cách tiến hành:
GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.
GV chia 2 đoạn.
Đoạn 1 từ đầu à trôi băng băng
Đoạn 2 phần còn lại.
Đoạn 1:
Từ có vần khó?
Từ cần giải nghĩa
Đoạn 2:
Nêu từ có vần khó?
Từ khó hiểu
Luyện đọc câu
Chú ý ngắt nhịp.
Luyện đọc đoạn.
Thầy cho từng nhóm đọc và trao đổi về cách đọc.
Thầy nhận xét 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* MT : Giúp HS hiểu nội dung bài
* Cách tiến hành:
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
à Chắc là 1 dòng nước nhỏ.
Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật ntn?
Nêu thái độ của Gọng Vó, Cua Kềnh, Thầu Dầu đối với 2 chú dế.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
* MT : Giúp HS đọc diễn cảm
 * Cách tiến hành:
Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
Thầy đọc mẫu.
Thầy uốn nắn cách đọc.
4. Củng cố 
Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 bạn dế có gì thú vị?
Đọc diễn cảm.
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
Chuẩn bị: Chiếc bút mực
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- HS đọc – lớp đọc thầm
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận tìm từ có vần khó và từ cần giải nghĩa.
- Đại diện trình bày.
- HS đọc đoạn 1
 (chú thích SGK)
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài.
- Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đại diện nhóm lên thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh
- Hoạt động lớp.
- HS đọc đoạn 1
- Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc bè để đi trên “sông”
- HS đọc đoạn 2
- Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy bằng cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu.
à Gọng Vó bái phục, Cua Kềnh âu yếm ngó theo, Săn Sắt, Thầu Dầu lăng xăng bơi theo hoan nghênh váng cả mặt nước.
- Hoạt động cá nhân.
- Từng HS đọc.
- HS đọc diễn cảm toàn bài
Tập viết
Bài 4: Chữ hoa C 
I.MỤC TIÊU :
Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngoït seû buøi ( 3 lần ).
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: Chữ mẫu C . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: B
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Baïn
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
* MT : HS nắm được cấu tạo nét của chữ C
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ C
Chữ C cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ C và miêu tả: 
+ Chữ C gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* MT : Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
* Cách tiến hành:.
+ Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Chia ngoït seû buøi Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Chia lưu ý nối nét C và hia
HS viết bảng con
+ Viết: Chia
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* MT : Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
* Cách tiến hành:
+ Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
4. Củng cố 
GV cho HS nhắc lại bài học 	
GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
à ĐDDH: Chữ mẫu: C
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS tập viết trên bảng con
àĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
- HS đọc câu
- C , h, g b: 2,5 li
- t: 1,5 li; s: 1,25 li
- a, n, e, u, i, o, : 1 li
- Dấu chấm (.) dưới o.Dấu ngã ở trên e. Dấu huyền (\) trên u
- Khoảng chữ cái o
- Hoạt động cá nhân.
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 18: 8 cộng với một số: 8+5
I.MỤC TIÊU :
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng 8 cộng với một số.
Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK,( 20 que tính).
HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : Luyện tập
3 HS sửa bài 2
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 * Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5
* MT : Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5
* Cách tiến hành:
GV nêu đề toán có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que tính?
GV nhận xét cách làm bài của HS và hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính.
GV yêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả.
GV nhận xét.
Hướng dẫn HS tự lập bảng 8 cộng với 1 số.
GV cho HS lập bảng cộng bằng cách cộng 8 với bắt đầu từ 3 đến 9.à GV nhận xét.
v HoạGV cho HS làm bảng con
 - GV nhận xét và chốt lại: 
Bài 2 Tính:
 Bài 4 GV đọc
Nêu yêu cầu bài?
GV cho HS ghi kết quả của 
bài toán.
Nhận xét và chốt lại:
Tóm tắt
Hà có : 8 tem
Mai có : 7 tem
 Cả hai bạn có : tem ?
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS nhắc lại bài học
 Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 28 + 5
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS thao tác trên 8 que tính để tìm kết quả là 13 que tính.
- HS đặt +
 13
8 + 5 = 13.
- HS nhận xét.
- HS lập các công thức
8 + 3 = 11	8 + 7 = 15
8 + 4 = 12	8 + 8 = 16
8 + 5 = 13	8 + 9 = 17
8 + 6 = 14
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS đọc bảng cộng 8 với 1 số.
- Hoạt động cá nhân.
- 
-- HS làm nối tiếp, lớp làm vào bảng.
8+3=11, 8+4=12, 8+6=14,
3+8=11, 4+8=12, 6+8=14,
8+7=15, 8+9=17.
7+8=15, 9+8=17.
6 HS lên làm, lớp làm vào bảng con.
+ + + + + +
 11 15 17 12 14 16
HS nghe
HS đọc lại
1HS tóm tắt, 1HS giải
Giải
Số tem cả hai bạn là:
8 + 7 = 15 ( tem )
 Đáp sô : 15 tem.
Luyên từ và câu
Bài 4: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm
I.MỤC TIÊU :
Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối ( BT1 )
Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian ( BT2 )
Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT3 )
II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK
HS: Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ :
2 HS trả lời câu hỏi.
Danh từ là gì? Cho ví dụ.
Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)? Là gì? Với những danh từ tìm được.
GVnhận xét.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Làm bài tập
* MT : Giúp HS nắm được danh từ, ngày tháng năm
* Cách tiến hành:
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy quan sát giúp đỡ
Thầy nhận xét
Bài 2:
Nêu yêu cầu đề bài?
1 tuần có mấy ngày?
Kể tên những ngày trong tuần?
Điền vào chỗ trống thứ, ngày, tháng, năm em đang học.
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn ngắt câu
* MT : Giúp HS ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý.
* Cách tiến hành:
Bài 3:
Nêu yêu cầu
+ Ngày, tháng, năm
+ Tuần, ngày trong tuần (thứ . . .)
Mẫu: Bạn sinh năm nào?
Tháng 2 có mấy tuần?
Năm nay khai giảng vào ngày mấy?
4 Củng cố 
Nêu nội dung vừa học.
GVcho HS thi đua tìm danh từ chỉ người.
GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò
Chuẩn bị: Luyện từ và câu.
- Hoạt động lớp.
- Hoạt động nhóm nhỏ
- Điền các danh từ thích hợp vào bảng (mỗi cột 3 danh từ). HS thảo luận rồi thi đua lên điền.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động lớp
- HS nêu
- Có 7 ngày
- HS kể
- Thứ , ngày tháng năm 2006.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Hoạt động nhóm
- Tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận. Đại diện trình bày.Lớp nhận xét.
- Tôi sinh năm 
- 4 tuần
- Ngày 5 tháng 9 năm 2006 là ngày thứ ba.
- HS nêu
- Mỗi tổ cử 1 HS, 4 tổ nói liên tiếp, nếu HS không trả lời được là bị loại.
Thủ công
Bài 4: Gấp máy bay phản lực (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 
- Với HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử dụng được.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Tờ giấy A4, quy trình gấp máy bay.
HS : Giấy tập HS 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ : Gấp máy bay phản lực .
 Kiểm tra ĐDHT và sự chuẩn bị của HS .
 Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1 : Ôn cách gấp máy bay phản lực .
 + MT : Giúp HS nhớ lại cách gấp các phần của máy bay phản lực .
 + Cách tiến hành: 
Y/c HS nêu lại các bước gấp .
- Nêu các thao tác gấp .
à Để gấp máy bay phản lực ta có 6 bước gấp 5 lần gấp vào đường dấu giữa và 1 lần bẻ ra ngoài .
GV chốt : Gấp máy bay phản lực giống như gấp tên lửa chỉ khác là gấp đầu máy bay.
 * Hoạt động 2 : Thực hành .
 + MT : Giúp HS gấp thành thạo , đều và đẹp .
 + Cách tiến hành: 
Cho HS thực hành gấp tên lửa . GV quan sát , uốn nắn , hướng dẫn .
Lưu ý : Dán dầu máy bay phản lực xéo lên trên . Có thể vẽ thêm mây , mặt trời , 
GV đánh giá sản phẩm .
4. Củng cố – dặn dò : 
- GV cho HS nhắc lại bài học
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Gấp máy bay đuôi rời .
Hoạt động lớp , cá nhân .
 HS nêu .
Hoạt động lớp , cá nhân .
HS thao tác gấp , trình bày sản phẩm Lớp quan sát , nhận xét .
Thứ sáu ngày 24 tháng 09 năm 2011
Toán
 Tiết19: 28 +5
I.MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phamj vi 100, dạng 28 + 5.
Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Biết g

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4_12192550.doc