Tiết 2: TOÁN
38 + 25
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25(cộng có nhớ dạng tính viết)
-Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5, 28 + 5.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HS. -Viết bảng con: Dân giàu nước mạnh. -Quan sát và nhận xét: Hai con chữ giống nhau. Khác -Viết bảng con, 1 – 2 lần. -Nghe – quan sát. -Đọc. -Biết làm đẹp trường lớp. -Nêu. Đ, l, g cao 2,5 li -p, đ cao 2 li -t cao 1,5 li -r cao 1,25 li Còn lại 1 li. -Viết bảng con, đẹp trường đẹp lớp 2 – 3 lần. -Viết bài vào vở. -Về viết bài ở nhà. ******************************************* Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I:Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 25; 47 + 5; 7 + 5 (cộng có nhớ qua 10, dạng tính viết). Củng cố cách giải toán theo tóm tắt. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2’ 2.Bài mới.gtb b-Giảng bài. Bài1: Củng cố cách tính nhẩm 8’ Bài 2: Củng cố cách đặt tính và tính. 7’ Bài 3.Củng cố cách giải toán theo tóm tắt. 7’ Bài 4: So sánh các phép tính 10’ Bài 5: 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Thu vở bài tập HS. Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Nhận xét chưa bài. -Chữa bài. Yêu cầu nêu cách làm. -Ghi bảng. -Thu – chữa. HD cách so sánh. 19 + 7 . 17 + 9 phải tính kết quả từng phép tính. (ghi bảng phục). -Nhận xét – dặn dò. -Nhắc lại tên bài học. Làm bài theo cặp. -Vài cặp nêu kết quả. 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = -Vài học sinh nêu cách tính. 2HS đọc tóm tắt. -Đọc đề bài dựa vào tóm tắt. -Tự giải vào vở. -Cả hai thùng có số quả 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số : 65 quả -làm vào vở. 19 + 7 = 7 + 19 23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 5 -Suy nghĩ và nêu miệng. 15 < < 25 27 –5, 19 + 4, 17+4. ******************************************* Tiết 2: CHÍNH TẢ Nghe viết NGÔI TRƯỜNG MỚI I:Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng chính tả: -Nghe viết được khổ thơ cuối của bài thơ “ Ngôi trường mới”. -Viết đúng những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ai/ay, s/x. II.Đồ dùng dạy - học. -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: HD tiết chính tả. 20’ HĐ 2: HD bài tập chính tả: 10’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét chung bài trước. -Giới thiệu mục tiêu bài học. -Đọc đoạn viết. Dưới ngôi trường mới bạn HS cảm thấy những gì mới? -Trong bài có những dấu câu nào? Đọc:mái trường. Rung động, trang nghiêm, cũng. -Đọc bài chính tả, -Đọc lại bài. -Thu 8 – 10 bài. Bài 2: Chia lớp thành 2 dãy chơi trò chơi, Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay. Bay 3: Nêu yêu cầubài tập và chia lớp thành 4 nhóm thi đua tìm tiếng có âm l/n, thanh hỏi, -Thu vở BT. -Nhận xét chung. -Dặn HS. -Viết bảng con 3 tiếng có vần ai/ay. -Nhận xét. -2HS đọc. -Lớp đọc đồng thanh. -Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài. -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ! -Phân tích và viết bảng con. -Nghe – viết vào vở -Đổi vở theo dõi soát lỗi. -Tự sửa lỗi. -2HS đọc yêu cầu. -Mỗi dãy tìm một phần. -Nhận xét bổ xung. +Tai, mai, nai, trai, gái.. +Máy, bay, cày. -Thi đua trên bảng. -Nhận xét bổ xung. -Làm bài vào vở bài tập tiếng việt. -Về làm lại bài 2. ******************************************* Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: TOÁN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I:Mục tiêu: Giúp HS: Có khái niệm về ít hơn và biết giải bài toán về ít hơn dạng đơn giản. Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn có một phép tính). II. Đồ dùng dạy - học. -Bảng cài, một số loại hoa quả, ô vuông. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 32hs 1.Kiểm tra. 5 – 7’ 2.Bài mới. HĐ 1:Giới thiệu bài toán về ít hơn. 12 – 15’ HĐ 2: Thực hành: MT: Củng cố về cách giải bài toán ít hơn. 15’ Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố. 2’ -Tóm tắt trên bảng. Lớp 2A: 7 hs Lớp 2B: ? hs Lớp 2B nhiều hơn lớp 2A mấy học sinh? -Vậy lớp 2A ít hơn lớp 2B mấy học sinh? -ít hơn có nghĩa là phải bớt đi -Dẫn dắt ghi tên bài. -Đọc bài toán. -Đây có phải là dạng bài toán nhiều hơn không vì sao? -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -HD cách tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng Hàng trên: 7 quả Hàng dứơi: 2 quả ? quả -Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào? Bài 1: -HD HS tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề. Thấp hơn có nghĩa gần như ít hơn. -yêu cầu HS tóm tắt và giải. -Thu vở nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -1HS lên bảng giải. -Các HS khác làm bảng con. Lớp 2B có số học sinh là. 32 + 7 = 39 (học sinh). Đáp số: 39 học sinh. -7HS -7 học sinh. -Nghe và theo dõi. -2HS đọc lại – lớp đọc thầm. -Nêu: Hàng trên : 7 quả. Hàng dưới ít hơn hàng trên2 quả -Hàng dưới có bao nhiêu quả? -Nhìn sơ đồ nêu đề toán. -Nêu: Lấy 7 – 2 = 5 -Nêu lời giải. -2 HS đọc đề. -Tự hỏi nhau. -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Tóm tắt bằng sơ đồ. -Tự giải vào vở. -Vườn nhà hoa có số cây 17 – 7 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc đề. -Quan sát hình vẽ SGK và tự giải. -Làm vào vở. Số học sinh trai của lớp. 15 – 3 = 12 (học sinh). Đáp số: 12 học sinh. -Về nhà làm bài tập trong vở toán. ******************************************* Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I:Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết trả lời câu hỏi theo 2 cách và đặt câu theo mẫu: khẳng định phủ định. 2.Rèn kĩ năng nói – viết: - biết tìm và ghi lại mục lục sách. II.Đồ dùng dạy - học. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới. a-Gtb. b-Giảng bài. HĐ 1: Trả lời theo 2 cách 8’ HĐ 2: Đặt câu theo mẫu. 10’ HĐ 3: Củng cố cách ghi mục lục sách. 10’ 3.Củngcố – dặn dò. 2’ -Nhận xét – đánh giá. -Dẫn dắt –ghi tên bài. -Bài 1: HD câu mẫu. Bài tập yêu cầu gì? -Nêu yêu cầu thảo luận. -Trả lời có – không các em cần nói đủ ý. Bài 2. -Ghi 3 mẫu câu và HD. -Yêu cầu HS mở mục lục SGk ghi tên chuyện, số trang, tên tác giả. -Em hãy đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo 2 cách. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -2HS kể lại câu chuyện của tuần 5. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -2 HS đọc yêu cầu bài tập. -2 –3 HS đọc -Trả lời theo 2 cách có, không. -1HS nêu câu hỏi – HS trả lời và ngược lại. -Vài HS nêu miệng trước lớp. -2HS đọc. .. không .đâu! ... có ..đâu! đâu có.. ! -Nối tiếp nhau nêu miệng. -1HS lên bảng làm. -Làm bài vào vở bài tập. -Vài HS đọc. -Kiểm tra nhận xét. -2- 3 Hs nêu. -Về nhà làm lại bài tập 5. ******************************************* Tiết 3: THỦ CÔNG GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiếp) I:Mục tiêu: Nắm chắc các bước gấp máy bay đuôi rời. Biết cách trang trí máy bay. Rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo trong trang trí, trình bày. Biết quý trọng sản phẩm đã làm, giữ trật tự, vệ sinh an toàn khi làm việc. II .Đồ dùng dạy-học: Quy trình gấp máy bay đuôi rời, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút . III Các hoạt động dạy-học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 5 – 7’ 2.Bài mới. -HD HS thực hành gấp máy bay đuôi rời 20’ 3.Nhận xét dặn dò: 2’ -yêu cầu HS gập lại các bứơc của máy bay đuôi rời. -Nhận xét –đánh giá. -Giới thiệu. -Treo quy trình gấpmáy bay đuôi rời. -Nhắc lại các bước gấp và gấp mẫu. -Yêu cầu nhìn quy trình và tự gấp. -Theo dõi uốn nắn giúp đỡ HS yếu. -HD HS cách trang trí sản phẩm. -Nhận xét chung. -HD cách sử dụng. -Nhắc HS thực hiện an toàn, vệ sinh. -Dặn dò: -2HS gấp và nêu. +B1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật. +B2: Gấp đầu, cánh máy bay. +B3:Làm thân và đuôi. +B4: lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. -Quan sát. -Quan sát theo dõi –làm theo. -Nhắc lại 4 bước gấp. -Cá nhân tự gấp –nhìn theo quy trình gấp. -Trang trí sản phẩm theo ý thích -Trung bày sản phẩm theo tổ. -Chọn sản phẩm đẹp và tự đánh giá. -Phóng máy bay. -Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. **************************************** Tiết 4: ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ( tiếp theo ) I:Mục tiêu: Giỳp HS hiểu - Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phõn biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. - Biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - HS biết yờu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. II.Đồ dùng dạy - học. Tranh III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1/ KTBC : Gọn gũng ngăn nắp ( tiết 2 ) 2/ Dạy bài mới : Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Đóng vai theo các tỡnh huống Mục tiờu : Giỳp HS biết cỏch ứng xử phự hợp để giữ gỡn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. - GV chia nhúm HS. Mỗi nhúm cú nhiệm vụ tỡm cỏch ứng xử trong một tỡnh huống và thể hiện qua trũ chơi đóng vai : ( nội dung VBT 4 ) - GV mời 3 nhóm đại diện cho 3 tỡnh huống lên đóng vai. - Cỏc nhúm khỏc nhận xột. * GV kết luận : - Tỡnh huống a : Em cần dọn mâm cơm trước khi đi chơi. - Tỡnh huống b : Em cần quột nhà xong mới ăn cơm. - Tỡnh huống c : Em cần nhắc và giỳp bạn xếp gọn chiếu. Kết luận : Em nờn cựng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mỡnh. * Hoạt động 2 : Tự liờn hệ Mục tiờu : GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. 1/ GV yờu cầu HS giơ tay theo ba mức độ a, b, c - Mức độ a : Thường xuyờn tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi. - Mức độ b : Chỉ làm khi được nhắc nhở. - Mức độ c : Thường nhờ người khỏc làm hộ. 2/ GV theo dừi mỗi mức độ, tổng kết, tuyên dương. Kết luận chung : Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thờm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thỡ khụng phải mất cụng tỡm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yờu mến. * Hoạt động 3 : Củng cố, dặn - Liờn hệ, giỏo dục - GV nhận xột tiết học. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. ******************************************* TUẦN 7 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016 Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I:Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn. Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’ 2.Bài mới. a-Gtb. b-Giảng bài. Thực hành củng cố cách giải về nhiều hơn, ít hơn. 30’ Bài 2: Bài 3: Bài 4: 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét – -Dẫn dắt – ghi tên bài. Bài 1: Treo mô hình. -Trong hình tròn có mấy ngôi sao? -Hình vuông có mấy ngôi sao? -Trong hình vuông nhiều hơn hình tròn mấy ngôi sao? Phải vẽ thêm mấy ngôi sao để 2 bên bằng nhau? -Yêu cầu. -Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng gì? -Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi? -Vậy anh kém em mấy tuổi? -Bài toán 2,3 là bài toán ngược nhau. -Nêu yêu cầu. -Nhận xét – -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -2HS lên bảng giải. -Nhận xét -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -5 ngôi sao. 7 ngôi sao. - 2ngôi sao. Nhắc lại. -Số ngôi sao trong hình tròn ít hơn trong hình vuông là 2 ngôi sao. -2Ngôi sao. -Làm vào vở bài tập. -2 – 3 HS nêu. -Giải vở. Tuổi của em là 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi. -2 – 3 HS đọc bài. Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn. -Anh hơn em 5 tuổi -Em kém anh 5 tuổi. -Tự giải vào vở. -2HS đọc. -Tự đặt câu hỏi cho nhau để nhận dạng toán – tìm hiểu đề -Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Giải vở. -Toà nhà thứ 2 có số tầng 16 – 4 =12 (tầng) Đáp số: 12 tầng. -Đổi vở cho nhau tự chấm. -Về nhà hoàn thành bài tập ở nhà. ******************************************* Tiết 3 - 4: TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ (2 tiết) I:Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu dài. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện, nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 5’ 2.Bài mới. a-Gtb. 3 – 5’ b-Giảng bài. HĐ 1: Luyện đọc. 25’ HĐ 2: Tìm hiểu bài 15 – 17’ HĐ 3: Luyện đọc lại. 15’ 3.Củng cố – dặn dò. 3’ -Nhận xét – đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc mẫu bằng lời kể từ tốn -Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng. -Treo bảng phụ HD đọc. -Em hiểu thế nào là lễ phép? -Chia nhóm theo bàn. -Yêu cầu HS đọc thầm. -Bố Dũng đến trường để làm gì? -Vì sao bố Dũng tìm gặp thầy giáo gay ở trường? -Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? -Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi 3 – 4. -Yêu cầu HS nhận xét các vai của câu chuyện và luyện đọc. -Câu chuyện muốn giúp em hiểu được điều gì? -Nhận xét –tiết học. -Dặn HS. -2HS đọc bài: Mua kính và trả lời câu hỏi 1 – 2sgk. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Phát âm từ khó. -Luyện đọc, chú ý ngắt nghỉ. -Nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ mới. -Có thái độ, cử chỉ lời nói, kính trọng người trên. -Đặt câu với từ: Lễ phép. -Luyện đọc trong nhóm. -Các nhóm đọc đồng thanh. -Thi đọc. -Nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay. -Đọc. -Tìm gặp thầy giáo cũ. -Bố muốn được đến thăm thầy giáo cũ ngay lúc nghỉ phép. -Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. -Thảo luận trong nhóm. -Các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác trả lời và nhận xét. -Câu 3:kỉ niệm Bố trèo qua cửa sổ. Câu 4: bố còn mắc lỗi. -Tự đặt thêm câu hỏi cho bạn khác trả l ời. -Truyện cần 3 nhân vật. -Tư hình thành nhóm 3 và luyện đọc. - 3 – 4 nhóm luyện đọc. -Nhận xét. -Nhớ ơn kính trọng thầy cô giáo. -Về tập kể lại chuyện. ******************************************* Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: TẬP ĐỌC THỜI KHOÁ BIỂU I:Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng thời khoá biểu, biết ngắt hơi sau nội dung từngcột, nghỉ hơi sau từng dòng. Biết đọc với giọng rành mạch, dứt khoát. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Nắm được số tiết học chính có màu hồng. Số tiết bổ xung (ô màu xanh) số tiết học tự chọn (ô màu vàng) trong TKB. Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS, giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài học để học tập tốt. II. Đồ dùng dạy - học. Bảng phụ viết thời khoá biểu, thời khoá biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sính 1.Kiểm tra 2’ 2.Bài mới. a-Gtb b-Giảng bài. HĐ1: Luyện đọc 13’ HĐ 2: HD luyện đọc theo yêu cầu bài tập đọc 15 – 20’ HĐ 3: Tìm hiểu bài 7’ 3.Dặn dò1’ -Yêu cầu HS đọc bài mục lục sách. -Liên hệ giới thiệu bài. -Đọc mẫu – HD đọc. Cách 1: thứ – buổi –tiết. Cách 2: buổi – thứ – tiết. Bài 1: đọc thời khoá biểu theo thứ buổi –tiết. -Đọc mẫu. -Bài 2.Yêu cầu HS đọc bài. -Đọc mẫu. -Tổ chức cho HS thi tìm môn học theo cách 1 HS nêu – 1 HS trả lời. -Phát phiếu cho nhóm. -Em cần thời khoá biểu để làm gì? -Yêu Cầu đọc thời khoá biểu của lớp. -Dặn HS. - 2-HS đọc. -Nhận xét cách đọc. -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi, dò bài theo. -Theo dõi. -Luyện đọc theo thứ -Đọc trong nhóm .-Các nhóm thi đọc. -Bình chọn nhóm đọc hay. -2HS đọc yêu cầu bài. -Đọc thời khoá biểu theo buổi – thứ – tiết. -Theo dõi. -Nối tiếp đọc theo yêu cầu -Luyện đọc trong nhóm. -Đại diện các nhóm thi đọc. -Nêu. Thứ 2 – HS nêu hết các môn. -Nêu buổi sáng thứ 3. -2HS đọc cả mẫu. -Làm việc theo nhóm. -Báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ xung. -Biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang đúng sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. -2HS đọc. -Rèn luyện thói quen sử dụng thời khoá biểu hàng ngày. ******************************************* Tiết 2: TOÁN KI LÔ GAM I:Mục tiêu: Giúp HS : Có biểu tựơng về nặng hơn, nhẹ hơn. -Làm quen với cái cân, quả cân, và cách cân đĩa. -Tập thực hành câm một số đồ vật quen thuộc. -Biết thực hànhtính cộng, trừ các số đo khối lượng có đơn vị là kg. II.Đồ dùng dạy- học. 1cái cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg. Một số đồ vật dùng để cân. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra, 4’ 2.Bài mới. a-Gtb. b-Giảng bài. HĐ 1: Giới thiệu vật năng hơn, vật nhẹ hơn. 4’ HĐ 2: Giới thiệu cái cân đĩa và cách dùng. 5’ HĐ 3: Giới thiệu kg và quả cân. Thực hành cân. 6’ HĐ 4: Thực hành. 15’ Bài 2: cách cộng trừ các số đo khối lượng. Bài 3: Củng cố về giải toán. 3.Củng cố– dặn dò: 2’ -Thu một số vở BT. -Nhận xét – -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Lấy một quyển sách và một quyển vở. -Quyển nào nặng hơn ta làm thế nào? -Đưa ra cái cân đĩa. -Giới thiệu một số quả cân. -Bỏ một gói muối và một gói kẹo lên cân. -Em thấy kim lệch về phía nào? -Nếu khi cân kim lệch về phía nào thì phía đó nặng hơn và ngược lại. Nếu kim thăng bằng thi 2 vật bằng nhau. -Muốn biết các vật cân lên nặng nhẹ bao nhiêu ta dùng đơn vị kg +Kg được viết tắt: Kg. +Đưa ra một số quả cân và giới thiệu. -Yêu cầu. Bài 1: HD cách đọc – viết. -HD mẫu. 1 kg + 2kg = 3 kg Lưu ý khi cộng ghi đủ các tên đơn vị -Nhận xét – -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Quyển sách nặng hơn quyển vở. +Vở nhẹ hơn sách. -Thực hành cân các vật lên. -Quan sát. -Gói muối nặng hơn. -Lệch về phía gói muối. -Nghe. -Thực hành cân 2 gói kẹo và nêu. -Đọc ki lô gam -Viết bảng con: kg -Theo dõi và quan sát. -Nhận xét – độ nặng nhẹ. -Thực hành cân. -Làm bảng con. Năm ki lô gam: 5kg 3kg: ba ki lô gam -Làm bảng con 6kg + 20kg 47 kg + 12 kg 10 kg – 5 kg 24 kg –13 kg 35 kg – 25 kg. -2HS đọc, cả lớp đọc. -Tự đặt câu hỏi, tìm hiểu bài yêu cầu bạn khác trả lời. -Giải vở. Cả hai bao gạo nặng. 25 + 10 =35 (kg) Đáp số: 35 kg -Về thực hành cân ******************************************* Tiết 3: KỂ CHUYỆN NGƯỜI THẦY CŨ I:Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo, Dũng. Kể lại toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. Biết tham gia dựng lại câu chuyện (đoạn 2 theo các vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo). 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới. a-Gtb b-Giảng bài. HĐ 1: Kể chuyện 12 – 15’ HĐ 2: Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai đoạn 2 15’ 3.Củng cố – dặn dò 2’ -Cùng hs nhận xét đánh giá từng học sinh. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Nêu tên các nhân vật có trong chuyện? -Yêu cầu HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. -Chia nhóm. -Nêu yêu cầu kể lại đoạn 2. -Đoạn 2 có mấy nhân vật? -Nêu lời nói của thầy giáo và bố Dũng, lời người dẫn chuyện. -Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. Lần 2: 1 nhóm tự kể. -Tự hình thành nhóm và tập kể. -Nhận xét đánh giá. -Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. -Dặn HS. -Nối tiếp kể chuyện: Mẩu giấy vụn. -Nhắc lại tên các bài học. -3 Hsnêu: thầy giáo, Dũng, bố Dũng. (chú khánh). 2 – 3 HS giỏi kể. -Kể trong nhóm theo bàn, nhóm trưởng theo dõi –kể theo từng đoạn. -Thi kể. -Bình xét học sinh kể hay. -1 – 2 HS kể. -2Nhân vật: thầy giáo, bố Dũng , người dẫn chuyện. -3HS nêu. -3HS dựng lại câu chuyện. -Kể trong nhóm 3 HS. -3 – 4 Nhóm thể hiện. -bình chọn nhóm HS kể hay. -Kể theo dõi. -Về nhà tập kể. ******************************************* Tiết 4: CHÍNH TẢ Tập chép NGƯỜI THẦY CŨ I:Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người thầy cũ. 2. Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng. II.Đồ dùng dạy - học. Chép sẵn bài chép Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,.. III.Các hoạt động dạy - học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’ 2.Bài mới. a-Gtb. b-Giảng bài. HĐ 1: HD tập chép 20’ HĐ 2: Luyện tập 10’ Bài 2’ Bài 3: 3.Củng cố dặn dò. 2’ Chia lớp tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. -Nhận xét – -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc đoạn chép. -Dũng nghĩ gì khi bố ra về? Bài chép có mấy câu? -Chữ cái đầu câu được viết như thế nào? -Em hãy đọc lại câu văncó dấu : và dấu phẩy. -HD viết từ khó. -Đọc :Cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi. -Yêu cầu viết bài. -Theo dõi uốn nắn tư thế viết bài. -Đọc lại. -Thu 8 –10 bài. -Yêu cầu. -Bài tập yêu cầu gì? -Chia lớp thành 2 nhóm làm 2 bài tập. -Cùng HS chữa bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -2nhóm thực hiện chơi theo yêu cầu của GV tìm và viết 5 từ có vần ai/ay -nhận xét. -Nhắc lại tên bài -Nghe. -2 – 3 Hs nêu -3 câu. -Viết hoa. -2hs đọc. -Phân tích. -Viết bảngcon. -Viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Điền vào chỗ trồng ui/uy -Làm bảng con: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ. -2HS đọc yêu cầu. -Làm vào vở bài tập. -Chữa vào vở. -Về luyện viết thêm. ******************************************* Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I:Mục tiêu: Giúp HS: Làm quen với cân đồng hồ, tập cân với đồng hồ. Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số đo kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kg. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3 – 5’ 2.Bài mới. 30’ Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ. Bài 2: Củng cố về nặng hơn, nhẹ hơn. Bài 3. Củng cố về cách tính có kèm thêm đơn vị là kg. Bài 4: Bài 5: 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Yêu cầu HS đọc. -Đọc: -Nhận xét chung -Dẫn dắt – ghi tên bài. HD thực hành. -Đưa cân đồng hồ -Cân có mấy đĩa? -Giới thiệu kim và các số trên cân đồng hồ. -HD cách cân -Yêu cầu thực hành. -Nêu yêu cầu. Chia thành 2 dãy mỗi dãy làm một cột. -Yêu cầu. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu. -Thu một số bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -3kg, 25 kg, 68kg. Viết bảng con: 15 kg, 29kg, 70 kg. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -1 đĩa. -Thực hành cân 1 túi cam 2kg. -Đường : 1kg -Nêu số kg trên mặt đồng hồ. -Bạn hoa nặng 25 kg. -2HS đọc. -Làm việc vào phiếu bài tập. a-Quả cam nặng hơn 1 kg : s b-Quả cam nhẹ hơn 1 kg: Đ c-Quả bưởi nặng hơn 1 kg: Đ d-Quả bưởi nhẹ hơn 1kg: S e-Quả cam nặng hơn quả bưởi:s g-Quả cam nhẹ hơn quả bưởi:Đ -Trả lời vì sao đúng? vì sao sai? -Làm bảng con. -3kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg 15 kg – 10 kg + 7kg = 12 kg 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg 16 kg + 2 kg – 5 kg = 13 kg -2HS đọc yêu cầu đề bài. Gạo tẻ và gạo nếp:26kg Gạo tẻ: 16 kg Gạo nếp: kg? -Giải vào vở. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề. Bài toán thuộc dạng gì? -Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Giải bài vào vở. -Con ngỗng cân nặng 2 + 3 =
Tài liệu đính kèm: