Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Trường PTDTBT TH Axan

Sáng tiết 1: Chào cờ

Sáng tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC: (2tiết)

MẨU GIẤY VỤN.

I . MỤC TIÊU:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

-Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.

* GDBVMT: Giáo dục ý thức môi trường lớp học luôn sạch đẹp

*Tự nhận thức về bản thân - Xác định giá trị - Ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

 

docx 30 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Trường PTDTBT TH Axan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i: “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác”
- Hai dấu phẩy. 
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm than.
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi. 
- Điền vào chỗ trống ai / ay:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
.
Sáng tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
 - Nói được sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày ,ruột non, ruột già.
 - Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
 *GDBVMT: Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. Đi đại tiện hàng ngày, đúng nơi quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-	GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa, một gói kẹo mềm.
-	HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ : Cơ quan tiêu hóa.
- Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
- Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Khởi động:
- Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.
- Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu.
- GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới.
a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
*GV giới thiệu: Chúng ta đã biết, thức ăn sau khi được đưa vào miệng sẽ được đưa xuống dạ dày và từ đó tiêu hóa. Vậy theo em, quá trình tiêu hóa sẽ diễn ra ntn?
b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc sơ đồ những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về sự tiêu hóa của thức ăn ở cơ quan tiêu hóa , sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng nhóm.
c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
-Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn 	
- GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để đưa ra câu hỏi cần có:
+ Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra ntn?
- GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn cách quan sát hình vẽ (SGK) và nghiên cứu tài liệu.
d) Thực hiện phương án tìm tòi:
- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán vào vở Ghi chép khoa học
- GV cho HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong (SGK) để tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày, ở ruột non và ruột già
e) Kết luận kiến thức:	
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ
- Hướng dẫn HS so sánh lại với biểu tượng ban đầu của các em (ở bước 2) để khắc sâu kiến thức.
- Y/C HS ghi lại (vẽ lại) quá trình tiêu hóa vào vở GCKH
- Gọi 1 số HS nhắc lại nội dung
	*Hoạt động 3:Liên hệ thực tế - GDBVMT
- Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?
- GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp: Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? (HS khá, giỏi)
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?(HS khá, giỏi)
-Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?
* GDBVMT: GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày, đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ăn uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
- Hát
- HS thực hành và nói.
- HS nhận xét.
- HS thực hành và nói.
- HS nhận xét.
- Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- Ghi chép KH, VD: 
+ Thức ăn được đưa vào dạ dày, qua dạ dày để chuyển qua ruột non và ruột già,...
- Thảo luận nhóm 4, ghi kết quả của nhóm vào bảng nhóm
- Trình bày kết quả trước lớp
- HS nêu các câu hỏi đề xuất
- HS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất trước lớp phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi
- HS viết dự đoán vào vở Ghi chép khoa học (GCKH):
+Câu hỏi: Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra ntn?
+ Dự đoán:...
+ Cách tiến hành:
+ Kết luận:
- Thực hành theo nhóm 4
- Thống nhất ý kiến	
- Điền các thông tin còn lại vào vở GCKH:
- Các nhóm báo cáo KQ
- HS ghi lại (vẽ lại) quá trình tiêu hóa vào vở GCKH:
- Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn.
- Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể.
- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.
- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện nội dung bài học
.
 Ngày soạn: 10/10/2017
 Ngày dạy :	 thứ tư ngày 11/10/2017
Sáng tiết 1: TOÁN:
47 + 25
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 ( cột a, b, d, e), bài 3
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực...
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	- Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
 7 + 35 ; 57 + 9 
- Gọi 1 HS đọc bảng 7 cộng với 1 số.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp vàghi đề bài.
2.Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47 + 25.
- GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
 - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. Tìm kết quả.
Vậy: 47 + 25 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính. 
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính
	 47
	 25
	 72
3. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập 
BÀI 1: Tính 
- Thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
BÀI 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề toán
- Chia 2 nhóm mỗi nhóm 4 em lên thi đua làm tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
BÀI 3 : Gọi 1 HS đọc đề.
- Tóm tắt lên bảng và hướng dẫn HS giải.
 * Tóm tắt: Nữ : 27 
 Nam: 18 ? người.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính kết quả phép cộng.
- Dặn: + Về nhà làm bài tập 4/28.
 + Xem trước bài sau: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- Một HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
+ Phép cộng 47 + 25.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 72 que tính.
+ 72.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện.
 47 *7 cộng 5 bằng 12, viết 2 
 + 25 nhớ 1.
 72 * 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 
	bằng 7, viết 7. 
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu. Lớp làm vào vở
- Điền đúng Đ (đúng), S (sai) vào ô trống:
-2 nhóm lên làm thi đua, làm tiếp sức: 
- 1 HS đọc đề 
-1em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
...............................................................................
Sáng tiết 2: ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT 2).
 I. MỤC TIÊU:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
- Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* GDBVMT: Sống gọn gàng,ngăn nắp làm cho MT nhà cửa và xung quanh thêm sạch đẹp, đẹp môi trường, bảo vệ môi trường. 
*DGKNS: - Kỹ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp
 - Kỹ năng quàn lý thời gian để thực hiaạn gọn gàng ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- GV: SGK + Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra bài cũ: “Gọn gàng,ngăn nắp” . 
- Tính bừa bãi khiến nhà cửa của em như thế nào?
- Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giớithiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.
 + Nhóm1: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ 
 + Nhóm 2 : Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ 
 + Nhóm 3: Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ 
- Mời 3 nhóm lên trình bày.
- Em nên cùng mọi người làm gì với nơi ở của mình ?
Kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
* GDBVMT: Sống gọn gàng,ngăn nắp làm cho MT nhà cửa và xung quanh thêm sạch đẹp, đẹp môi trường, bảo vệ môi trường.
3. Hoạt động 2: Tự liên hệ.
- Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a,b,c. 
 + a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi.
 + b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.
 + c: Thường nhờ người khác làm hộ. 
- GV đếm số HS theo mỗi mức độ và ghi bảng số liệu vừa thu được. 
- Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.
- Khen các HS nhóm a và nhắc nhở, động viên các nhóm khác. 
- Đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
- Hướng dẫn rút ra kết luận chung (như SGV).
4. Củng cố – Dặn dò:
- Vì sao cần sống gọn gàng , ngăn nắp ?
- Dặn HS về sắp xếp nơi học, nơi sinh hoạt cho gọn gàng ngăn nắp.
- Xem trước bài: “ Chăm làm việc nhà”.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm ( 3 nhóm).
+ Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.
+ Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim.
+ Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
- 3 nhóm lần lượt lên đóng vai.
+ Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
- Giơ tay chọn 1 trong 3 mức độ.
 - So sánh các số liệu.
-HS trả lời.
+ Làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp 
- Lắng nghe.
- HS trả lời
...............................................................................
Sáng tiết 3: THỦ CÔNG:
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( tiết 2)
A. MỤC TIÊU:
 - Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp.
 - Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 - Biết trình bày sản phẩm và phóng máy bay.
 - GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu thích môn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - GV: Một máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công khổ to.
 - Quy trình gấp máy bay, giấy thủ công.
 - HS : Giấy thủ công, bút màu.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ :
? Gấp máy bay đuôi rời cần thực hiện theo mấy bước.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: 
b. Thực hành: 
? Nêu lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời.
- Chia nhóm bầu nhóm trưởng
- YC các nhóm thực hành gấp.
- Quan sát giúp h/s còn lúng túng
- Gợi ý cho h/s cách trang trí máy bay như vẽ ngôi sao, lá cờ.
- YC các nhóm trình bày.
- Chọn những sản phẩm đẹp để trưng bày – tuyên dương.
- Cho h/s thi phóng máy bay.
4. Củng cố – dặn dò: 
- YC nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
- Đánh giá sản phẩm.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Nhận xét tiết học.
- Cần thực hiện qua 4 bước.
- Nhắc lại.
- 2,3 h/s nêu 
* Bước 1: Gấp chéơ tờ giấy hình chữ nhật theo đường dấu
*Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay:
* Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
* Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Bình chọn – nhận xét.
- Từng nhóm lên thi phóng máy bay trước lớp.
- HS nêu
- Ghi nhớ.
..
Sáng tiết 4: TẬP ĐỌC:
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.
 - Học sinh lòng yêu mến ngôi trường. 
* Tự nhận thức, Kiểm soát cảm xúc... 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
- Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ chép sẵn câu văn luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra bài: Mục lục sách 
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
2. Hoạt động 1: Luyện đọc. 
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Nhắc cách đọc
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
* Đọc từng câu :
- Rút từ : bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương, 
* Đọc từng đọan trước lớp: (3 đoạn).
+ Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu :
- Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.// 
- Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!// 
+ Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ 
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
*1 HS đọc toàn bài. 
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. 
- Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn đó.
- Ngôi trường mới xây có gì đẹp?
* Ghi bảng: tường, ngói, hoa, cây
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào?
* Ghi bảng: cánh cửa, bàn ghế
* Treo tranh lên bảng. (giới thiệu quang cảnh của trường)
- Các từ : tường, ngói, hoa, cây, cánh cửa bàn ghế thuộc nhóm từ nào ta đã học.
- Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào?
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3.
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ? 
- Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới ntn ?
4.Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS tìm đoạn văn hay mà mình thích đọc.
- Đính bảng phụ viết sẵn đoạn văn 3
- Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm. (GV đọc mẫu). 
- Yêu cầu HS thi đọc.
5. Củng cố – Dặn dò :
- Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường mình không? 
- Em làm gì để bảo vệ trường lớp của mình?
- Dặn : Xem trước bài : “Người thầy cũ”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó .
- Tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài.
- Luyện ngắt nhịp câu dài .
- Hiểu nghĩa từ mới .
- Đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc.
- Đọc thầm bài. 
- Đoạn văn 1
- 1 HS đọc đoạn 1
- Những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
- Đoạn văn 2.
- HS đọc thầm.
- Tường vôi trắng, cánh cửa xanh,.. thơm tho trong nắng mùa thu.
- Các từ: tường, ngói,.. thuộc nhóm từ chỉ sự vật mà ta đã học
- Đoạn văn 3.
- HS đọc.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo,. Bút chì, thước kẻ cũng đánh yêu hơn. 
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
- Thi đọc diễn cảm bài.
- Vài HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
.........................................................................
Chiều tiết 1: TẬP VIẾT:
CHỮ HOA Đ
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa Đ(1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần).
* Giao tiếp, đặt mục tiêu, thể hiện sự tự tin...
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Chữ mẫu, bảng phụ viết câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ D, Dân.
- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề .
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Đ:
- Chữ hoa Đ cao mấy li?
- Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở điểm nào?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. Đ
-GV viết mẫu chữ Đ trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn.
3. HĐ 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Đẹp trường đẹp lớp”.
* Treo bảng phụ:
1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Đẹp trường đẹp lớp”. theo cỡ chữ nhỏ.
- Yêu cầu HS giải nghĩa câu ứng dụng.
2. Quan sát và nhận xét:
 Đẹp trường đẹp lớp 
- Nêu độ cao các chữ cái ?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?.
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu chữ: Đẹp
3. HS viết bảng con:
* Viết: “ Đẹp”
- GV nhận xét và uốn nắn.
4. Hoạt động 3: Viết vở.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
5. Hoạt động4: Chấm, chữa bài
- Thu 7-8 vở chấm.
-GV nhận xét chung.
6. Củng cố – Dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại bài học.
- Dặn: + HS hoàn thành bài viết ở nhà.
 + Xem trước bài: “Chữ hoa E, Ê”.
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng. Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
- 5 li.
- Chữ Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét ngang ngắn.
- Theo dõi, lắng nghe.
– Lớp viết vào bảng con.
- Quan sát.
+ Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bằng con chữ o.
- Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- Lắng nghe.
- HS nêu
.
Chiều tiết 2: Luyện tiếng việt
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh đọc các từ khó, dọc to rõ ràng.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Cho Hs luyện đọc từ hưởng ứng, xong xuôi, cười rộ.
2. Tổ chức cho hs luyện đọc đoạn văn dài ở sach giáo khoa.
3. Cho HS đọc các từ ngữ in đậm để phân biệt lời kể và lời nhân vật như SGK.
4 Cho hs điền lời nói của mẫu giấy vào chỗ trống.
Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói.
 Ngày soạn: 10/10/2017
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 12/10/2017
Sáng tiết 1: Thể dục
 Ôn 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng
Trò chơi: “ kéo cưa lừa xẻ”. 
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
 - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn bụng của bài thể dục phát triển chung
 - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
 - Sân trường, vệ sinh sân tập
 - Còi,
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân ..giậm
Đứng lại ..đứng 
Khởi động
Kiểm tra bài cũ: 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Ôn 5 động tác TD đã học:vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
 Nhận xét
b.Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học
- Yêu cầu nội dung về nhà
4phút
26phút
16phút
3-4 lần
 10phút
5phút
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
...............................................................................
Sáng tiết 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 3, 4) , bài 3, bài 4 ( dòng 2).
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo...
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- GV: SGK + bảng phụ chép sẵn các bài tập.
 - HS: SGK, que tính , bảng con, phấn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng đặt tính, tính: 
 HS1: 28 + 17 ; HS2 : 47 + 9. 
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
2.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 
BÀI 1: Bài tập yêu cầu gì? 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm.
- Nhân xét, sửa sai.
BÀI 2: Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính kết quả phép cộng.
- Nhận xét – Ghi điểm .
BÀI 3: Giải bài toán theo tóm tắt. 
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán.
- Muốn biết cả 2 thúng có bao nhiêu quả, em làm thế nào ? 
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét – Ghi điểm.
BÀI 4: Bài tập yêu cầu gì ? 
- Muốn điền dấu thích hợp vào chỗchấm trước tiên em phải làm gì ?
- Gọi HS lên làm bài.
- Nhận xét – Ghi điểm. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS về nhà làm bài 5/29 và xem trước bài: “Bài toán về ít hơn”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng .
- Lớp làm bảng con:
- Lắng nghe.
- Tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng .
- Lớp làm vở
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- 2 HS đọc đề. 
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng .
+ Điền dấu >, <, = . Vào chỗ chấm. 
+ Tính kết quả phép tính rồi so sánh 2 kết quả, chọn dấu thích hợp điền vào.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
- Chú ý lắng nghe.
.
Sáng tiết 3: Học Hát Bài: MÚA VUI
Nhạc Và Lời: Lưu Hữu Phước
I. Yêu Cầu: 
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
	 - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, tiết tấu bài hát.
 - Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, thân ái.
II. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Hát chuẩn xác bài hát Múa vui
	- Nhạc cụ đệm, gõ (Song loan, thanh phách)- Một số động tác múa đơn giản.
	- Máy nghe, băng nhạc mẫu, Đàn phím điện tử.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: HS hát ôn lại bài hát xoè hoa (Nghe giai điệu đoán tên bài hát, sau đó hát và gõ đệm theo phách của bài hát.) Nhận xét.
3. Bài mới:	
Hoạt động của GV
T/g
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Dạy bài hát: Múa vui
+ Giới thiệu đôi nét về tác giả: Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước (1932 – 1989) quê ở Cần Thơ (Nam bộ) là tác giả nhiều bài hát nổi tiếng: Lãnh tụ ca, giải phóng Miền Nam, Lên đàngvà các bài hát thiếu nhi như: Reo vang bình minh, thiếu nhi thế giới liên hoan
- GV cho HS nghe băng mẫu, sau đó GV đệm đàn và hát lại một lần nữa.
- Hỏi HS nhận biết nhịp điệu bài hát. (Nhanh, chậm? Vui, buồn?) 
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu 
- Dạy hát từng câu, tốc độ vừa phải. Mỗi câu cho HS hát 2-3 lần để thuộc lời và giai điệu. Sau đó tập các câu hát tiếp theo và nối các câu để hoàn chỉnh bài hát.
- Hướng dẫn HS hát để nhớ lời ca và giai điệu bằng nhiều hình thức: Hát đồng thanh, nhóm, cá nhân.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ, gõ đệm theo phách hoặc theo nhịp.
- GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm mẫu theo phách
Cùng nhau múa xun

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 6 Lop 2_12174997.docx