Sáng tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC: (2tiết)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I . MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.
- Lòng yêu thương, kính trọng cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. LÊN LỚP :
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài “Thời khóa biểu”
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài.
2.Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Đọc từng câu: Rút từ : gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ, về chỗ, hét toáng,
* Đọc từng đoạn trước lớp: (4 đoạn)
đầy đủ -Thế nào là ăn uống đầy đủ -Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn? 3. Bài mới a/Khám phá - GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng. -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa. -Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ. b/. Kết nối v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch. ò ĐDDH: Phiếu thảo luận. *Bước 1: -Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: +Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? *Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. *Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì? -Hình 1: +Bạn gái đang làm gì? +Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? +Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? - Hình 2: + Bạn nữ đang làm gì? + Theo em, rửa quả ntn là đúng? - Hình 3: + Bạn gái đang làm gì? + Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? - Hình 4: + Bạn gái đang làm gì? + Tại sao bạn ấy phải làm như vậy? +Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không? - Hình 5: + Bạn gái đang làm gì? + Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? * Bước 4: - Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”. +Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch. *Bước 5: - GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: + Rửa tay sạch trước khi ăn. + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. (Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ) v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch Mục tiêu: Biết cách để uống sạch ò ĐDDH: Tranh *Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?” *Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK. *Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh? c/.THƯC HÀNH v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch. Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. òĐDDH: Tranh, sắm vai. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận. - GV chốt kiến thức. - Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. 4. Củng cố – Dặn dò - Qua bài học này, em rút ra được điều gì? * Giáo dục BVMT: không nhịn đi đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường, xanh, sạch đẹp. - Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. - Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun. - Hát -Ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả. - Uống đủ nước - HS tự trả lời. - HS thảo luận nhóm - Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình. - Các nhóm HS trình bày ý kiến. - HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . - Đang rửa hoa, quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo . . . - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. - Đang úp bát đĩa lên giá. - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát - Các nhóm HS thảo luận. - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến. - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe. - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. - Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. - Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi. - HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Phải ăn, uống sạch sẽ - 1, 2 HS nêu. . Ngày soạn : 23/10/2017 Ngày dạy : Thứ tư ngày 25/10/2017 Sáng tiết 1: TOÁN: BẢNG CỘNG I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( 3 phép tính đầu), bài 3 II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi BT3,4. III.LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 16 + 5 ; 27 + 15. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập a. Gọi HS nhẩm nêu kết quả phép tính: - Cho cả lớp đọc. b. Gọi HS lên bảng nhẩm tính và viết kết quả phép tính. Bài 2: Tính. - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách tính rồi lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc đề. *Tóm tắt: Hoa : 28 kg Mai cân nặng hơn Hoa: 3 kg. Mai : kg? -Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm 3 . Củng cố – Dặn dò: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng cộng. - Dặn xem trước bài “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con. - Lắng nghe. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng cộng. - Cả lớp làm vào bảng con: 2 + 9 = 11 3 + 9 = 12. 3 + 8 = 11 4 + 7 = 11..... - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào bảng con: - 1 HS đọc đề toán. - 2HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán. - HS nhận dạng “Bài toán nhiều hơn”. -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - 1 số em thi đọc thuộc bảng cộng. - Lắng nghe. ............................................................................... Sáng tiết 2: ĐẠO ĐỨC: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ(T2) I. MỤC TIÊU: - HS biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. * Ghi chú: + HS nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. + Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. * DGBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả như: quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.. làm môi trường xung quanh thêm sạch, đẹp góp phần BVMT. II. CHUẨN BỊ - GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận. - HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy gv Hoạt động học hs 1. Khởi động 2. Bài cũ : Chăm làm việc nhà. - Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? - Trò chơi : Đ, S +Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn. +Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng +Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở +Làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. *Hoạt động 1: Tự liên hệ. - Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ? - Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm *Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. * Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai. - GV phổ biến cách chơi. - Các ý kiến như sau: a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. b. Trẻ em không phải làm việc nhà. c. Cần làm tốt việc nha økhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn. d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình. * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. - GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn? 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? - GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. -Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em. *Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. * DGBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả như: quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.. làm môi trường xung quanh thêm sạch, đẹp góp phần BVMT. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập. - Hát - HS nêu - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học. - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp. - Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Lắng nghe - HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S). - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát. - Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm - Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em. - Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình. - Lắng nghe ............................................................................... Sáng tiết 3: THỦ CÔNG: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh gấp thuyền phẳng đáy không mui đẹp, chính xác. 2. Kỹ năng: Học sinh gấp đúng, biết trình bày sản phẩm. 3. GD h/s có tính kiên trì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một thuyền phẳng đáy, gấp bằng giấy thủ công khổ to. Quy trình gấp thuyền, giấy thủ công. - HS : Giấy thủ công, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhắc lại cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Thực hành: - YC 2,3 h/s nhắc lại các thao tác gấp thuyền. - Treo qui trình gấp lên bảng. - YC các nhóm thực hành gấp - Quan sát giúp h/s còn lúng túng. - HD cho các nhóm trang trí theo sở thích. c. Trình bày sản phẩm: - YC các nhóm lên trình bày. 4. Củng cố – dặn dò: - Đánh giá sản phẩm, nhận xét tinh thần, thái độ học tập, sự chuẩn bị của h/s. - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Nhận xét tiết học. - Hát - Gồm 3 bước.. - Nhắc lại. - Quan sát. - H/S nêu: * Bước 1: Gấp tạo 4 mép gấp cách đều. - Đặt ngang tờ giấy thủ công lên mặt bàn, mặt kể ô ở trên Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài * Bước 2: Gấp tạo thân và mũi bên. - 3 nhóm thi gấp thuyền. - Các nhóm lên trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Thả thuyền vào chậu nước. - Nhận xét – bình chọn. Sáng tiết 4: TẬP ĐỌC: BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. - GD lòng yêu thương bà và quý trọng thầy – cô giáo. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS bài “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài “Bàn tay dịu dàng”. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng. 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : * Đọc từng câu : +Hướng dẫn đọc đúng: nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến, * Đọc từng đoạn trước lớp: - Chia đoạn: 3 đoạn ( GV nói rõ ). - Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu - Thế là/ chẳng bao giờ cổ tích,/ âu yếm, / vuốt ve.// - Tốt lắm! // Thầy nhất định sẽ làm!//- Thầy khẽ nói với An// . + Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ : âu yếm, thì thào, rìu mến, mới mất, đám tang. * Đọc từng đọan trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * 1 HS đọc toàn bài. 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2. - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? - Vì sao An buồn như vậy? + Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An? - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? 4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Chia 4 nhóm, yêu cầu HS tự phân vai thi đọc toàn truyện. - Bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. 5. Củng cố – Dặn dò : - Trong bài em thích nhân vật nào ? Vì sao? - Dặn xem trước bài: “Ôn tập GHK I”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc đúng. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS luyện đọc - Hiểu nghĩa từ. - Đọc theo nhóm 3. - Đại diện nhóm thi đọc. - 1 HS đọc + 1 HS đọc đoạn 1, 2. Cả lớp đọc thầm. - Lòng nặng trĩu nỗi buồn, ngồi lặng lẽ. - Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve. + 1 HS đọc. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An - Nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay dịu dàng, - Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi An đang đau buồn vì bà mới mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy - Mỗi nhóm phân vai ( Người dẫn chuyện, An, thầy giáo) thi đọc toàn truyện. - Vài em trả lời. - Lắng nghe. ......................................................................... Chiều tiết 1: TẬP VIẾT: CHỮ HOA G I. MỤC TIÊU: - Học sinh viết chữ G theo mẫu, viết đúng cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay. - Có ý thức rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ - Qui trình viết chữ G. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - 2 em viết bảng lớp E Ê, Em. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs a) Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ mẫu. ? Chữ G cao mấy li, rộng mấy li? ? Chữ G được viết bởi mấy nét? ? Nét khuyết dưới giống chữ gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết. G b) Viết bảng: c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay. ? Góp sức chung tay nghĩa là gì? - Nhận xét các chữ. - Hs tập viết bảng con d) Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên quan sát, hướng dẫn thêm. e) Chấm bài: - Chấm 1 số bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại ở nhà. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Chữ G cao 5 li, rộng 5 li. - Chữ G được viết 3 nét, hai nết cong trái nối liền nhau và một nét khuyết dưới. - Giống chữ hoa C - Học sinh viết bảng con chữ G - Học sinh đọc: Góp sức chung tay. - Cùng nhau đoàn kết làm 1 việc gì đó. - Chữ h và y cao 2, 5li. G hoa cao 2,5 li; p cao 2 li, t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. - Học sinh tập viết bảng con. - Học sinh tập viết vào vở tập viết. - Lắng nghe Chiều tiết 2: Luyện tiếng việt A. MỤC TIÊU: - Yêu cầu học sinh đọc to rõ các từ khó: Rút từ : gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ, về chỗ, hét toáng, biết phân biệt các nhân vật trong bài. B. HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Cho Hs yếu luyện đọc từ ngữ nêu trên. 2. Cho hs luyện đọc cách ngắt giọng theo sgk. 3. Tổ chức chh hs luyện đọc từng câu. 4 yêu cầu Hs luyện đọc đoạn bài, đoạn 1,2,3,4. 5. cho Hs cần hiểu nội dung bài. . Ngày soạn : 24/10/2017 Ngày dạy : Thứ năm ngày 26/10/2017 Sáng tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU : - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1,BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, bảng phụ chép sẵn bài tập SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng điền từ ( dạy, quét (dọn), giảng, đọc(xem) ) vào chỗ chấm trong câu. - Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:( miệng) * GV đính bảng phụ lên bảng. - Yêu cầu HS đọc câu a. - Từ nào chỉ loài vật trong câu con trâu - - Con trâu ăn cỏ? - Con trâu đang làm gì? Ăn chính là từ chỉ sự hoạt động của con trâu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm một ssố từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu b,c. - Nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu HS đọc các từ: ăn, uống, tỏa. - Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái mà các em biết. Bài 2: (miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm cho đúng. - GV phát bảng phụ cho 3 cặp, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời gian 2’. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc lại bài đồng dao. Bài 3: (viết) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS làm câu a. - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì? - Để tách rõ 2 từ cùng chỉ sự hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy các em hoạt động theo nhóm 4 thời gian 2’ để đặt đấu phẩy thích hợp vào các câu. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua . - Nhận xét, ghi điểm. - Dấu phẩy dùng để làm gì? 3. Củng cố – Dặn dò: - Hôm nay ta học nội dung gì? - Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ chỉ hoạt động, trạng thái nào. - Dặn: Về ôn tập chuẩn bị thi giữa HKI. - Nhận xét tiết học - HS1: + Thầy Thái dạy môn toán. + Tổ trực nhật quét (dọn) lớp. - HS2: + Cô Hiền giảng bài rất hay. + Bạn Hạnh đọc(xem) truyện. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu đọc - Từ con trâu - Ăn cỏ. - 1 HS lên bảng làm, lớp làn bảng con. - HS đọc. - HS tìm . - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận cặp đôi. - 3 nhóm đính bảng phụ lên - Các từ điền lần lượt là: đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn. - Đọc cá nhân, đồng thanh - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Điền dấu phẩy vào câu. - 2 từ: học tập, lao động. - Trả lời câu hỏi: Ai làm gì? - HS thảo luạn theo nhóm 4 em - 2 em đại diện 2 nhóm lên làm. - Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu. - HS trả lời. - HS trả lời. - Lắng nghe. ............................................................................... Sáng tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. - Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 và bài tập 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính: 37 + 8 ; 9 + 22. - Gọi 1 HS đọc thuộc bảng cộng. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn? Bài 3 :Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Em thực hiện tính kết quả phép cộng theo thứ tự nào? -Gọi HS lên bảng làm . - Yêu cầu HS nêu cách tính - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Gọi1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng. - Xem trước bài: “ Phép cộng có tổng bằng 100”. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng – cả lớp bảng con. - 1 HS đọc bảng cộng. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính. - Không thay đổi. - 1 HS nêu yêu cầu bài. + Thực hiện tính từ phải sang trái - 3HS lên bảng - lớp làm vào bảng con.. - 1 HS đọc đề toán. + Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi. - HS trả lời - Cả lớp làm vào vở . -1 HS nêu lại - Lắng nghe. . Sáng tiết 3: Âm nhạc: Ôn Tập 3 Bài Hát: THẬT LÀ HAY, XÒE HOA, MÚA VUI Phân Biệt Âm Thanh Cao – Thấp, Dài – Ngắn I. Yêu Cầu: -Thuộc lời ca của 3 bài hát. Biết hát kết hợp gừ đệm theo phách bài hát. - Biểu diễn bài hát II. Chuẩn bị : - Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách...) III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong trình ôn các bài hát đã học 3. Bài mới: (31’) Hoạt động của giáo viên T/g Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát 1. Ôn bài hát: Thật là hay - GV đệm đàn cho HS nghe lại giai điệu bài hát, sau đó hỏi HS nhận biết tên bài hát? Tác giải bài hát? - Hướng dẫn HS ôn hát lại bài bằng nhiều hình thức: Hát tập thể, dãy, nhóm, cá nhân (kết hợp kiểm tra đánh giá HS trong quá trình ôn hát). - Hướng dẫn HS ôn
Tài liệu đính kèm: