Tiết 2: TOÁN
LÍT
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).
- Biết ca một lít, chai một lít, biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi, kí hiệu của lít (l).
- Biết tínhcộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Ca, li, ca một lít, chai một lít, 2 lít, 5 lít, 10 lít.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu phép trừ 11 - 5 10 - 12’ HĐ 2: Thực hành 18 - 20’ Bài 3: Bài 4: Giải toán. 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét đánh giá. Dẫn dắt ghi tên bài. -HD Hs lấy một bó một chục que và 1 que tính rời có tất cả bao nhiêu? -Có 11 que lấy đi 1 que và tháo bó lấy tiếp đi 4 que nữa -Ghi bảng 11 - 5 = 6 -Yêu cầu thực hiện trên que tính. -Ghi bảng. 11 - 2, 11 - 3. -HD cách đặt cột dọc vào bảng con. -Thực hiện làm miệng Yêu cầu nhận xét: 9 * 2 = 11 2 * 9 = 11 11- 2 = 9 11 - 9 = 2 HD: 11 - 1 - 5 = 5 11 - 6 = 5 Em có nhận xét gì? -Tính hiệu là làm gì? -Nx một số vở HS. -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -2HS lên bảng thực hiện x * 4 = 40 x * 15 = 30 -Lớp thực hiện bảng con. 30 - 8, 60 - 9 , 90 - 36 -Thực hiện theo thao tác của GV. 11 que. -11que lấy đi 5 que còn lại 6 que -1HS nêu lại cách lấy 5 tính. -Đọc. 11 - 3 Thực hiện và nêu. -Tự lập bảng 11 trừ đi một số -Đọc trong nhóm. -Đọc theo sự xóa dần của GV. -Vài hs đọc thuộc. -Thực hiện theo cặp. -Vài Hs nêu kết quả. -Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. -Lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia. 11 - 1 -5 = 11- 6 -Làm bảng con. 11- 1 - 9 = 1 11 - 1 - 3 = 7 11 - 10 = 1 11 - 4 = 7 -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ -Làm bài vào vở. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Tự nêu câu hỏi cho bạn khác trả lời để tìm hiểu đề -Làm bài vàovở. Bình còn lại số quả bóng là 11 - 4 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng bay. -2 -3 HS đọc bảng trừ 11 -Về học thuộc bảng trừ. ++++++++++++++++++++++++++++++++++ Tiết 3: Luyện từ và câu Từ ngữ: họ hàng Dấu chấm., dấu phẩy I. Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. II. Đồ dùng dạy - học. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh =HĐ 1: Từ ngữ về họ hàng 18 - 20’ Bài 1,2. Bài 3. HĐ 2: Dấu chấm, dấu chấm hỏi 8 - 10’ 3.Củng cố - dặn dò. 2’ -Giới thiệu bài. -Gia đình em gồm có những ai hãy kể tên? -Ngoài những từ có trong bài em hãy kể những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết? -Họ nội là những anh em thuộc gia đình bên bố. -Họ ngoại là những anh em thuộc gia đình bên mẹ. -Chia thành 2 nhóm. -Khi nào dùng dấu chấm? -Khi nào dùng dấu chấm hỏi? -Sau dấu chấm viết như thế nào? -Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn Hs. -Nhắc lại tên bài học. -Nối tiếp kể. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Mở câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà và nêu tên các từ chỉ người trong gia đình Hà. -Nêu. -Nối tiếp nhau kể: Ông bà, chú bác, cô, gì, thím, cậu mợ, cháu. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Vài Hs nêu từ về họ nội, họ ngoại. -Các nhóm thi đua. Mỗi hs chỉ được lên viết một từ. -Nhận xét -Viết vào vở bài tập. 2HS đọc yêu cầu bài tập. -Viết hết câu ghi dấu chấm. -Cuối câu hỏi ghi dấu chấm hỏi. -Viết hoa. -Làm bài tập vào vở. -Vài HS đọc bài. -Nam xin lỗi ông bà vì chữ xấu và sai lỗi chính tả nhưng chữ trong thư là chữ của chị. -Tìm thêm từ chỉ người về họ nội, họ ngoại. ++++++++++++++++++++++++++++++++++ Tiết 4: Tập viết chữ hoa h I .Mục tiêu. Biết viết chữ hoa H (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Hai sương một nắng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy - học. Mẫu chữ H, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. HĐ 1: HD viết chữ hoa H MT: Nắm được cách viết chữ hoa. 7’ HĐ 2: Viết từ ứng dụng MT:Giúp HS viết được cụm từ ứng dụng. 8 -10’ HĐ 3: Viết vào vở. 12’ HĐ 4. Nx một số vở. 4’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. -Dẫn dắt - ghi tên bài học -Đưa chữa mẫu và giới thiệu. -Chữ H cao mấy li? -Gồm mấy nét? -Viết mẫu và HD cách viết -Nhận xét chung -Giới thiệu cụm từ ứng dụng -Em hiểu cụm từ này có nghĩa như thế nào? -Tìm thêm cụm từ gần giống nghĩa với cụm từ ở trên. -Đưa cụm từ ứng dụng và yêu cầu phân tích. -Khoảng cách các chữ như thế nào? -HD HS cách viết chữ Hai -HD và nhắc HS về tư thế ngồi viết. -Nx một số vở HS. -Nhận xét chung -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát nhận xét. -5 li -3 nét: nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản là cong trái và lượn ngang. *Nét 2: kết hợp giữa 3 nét cơ bản: khuyết ngược khuyết xuôi và móc phải *nét 3: Thẳng đứng -Theo dõi -Viết bảng con 3 - 4 lần -3 -4 HS đọc. Hai sương một nắng - lớp đọc. -Nói về đức tính cần cù chịu khó, chăm chỉ sự vất vả của người nông dân. -Một nắng hai sương. Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời, thức khuya dậy sớm. -Quan sát và phân tích. *Cao 2,5 li H, g. *Cao 1,5 li t ; cao 1,25 li s -Các chữ còn lại cao 1 li -Là một con chữ O -Quan sát theo dõi. -Viết bảng con 2 - 3 lần -Viết vào vở. -Về nhà viết bài ở nhà. ++++++++++++++++++++++++++++++++++ Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: Toán 31 - 5 I. Mục tiêu: Giúp HS : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 - 5 khi làm tính và giải toán. Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt, giao nhau. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2’ 2.Bài mới. HĐ 1: Tìm kết quả phép trừ 31 -5 10 -12’ HĐ 2: Củng cố cách trừ 15 - 18’ HĐ 3: 2 Đoạn thẳng cắt nhau. 7 - 8’ 3-củng cố dặn dò: 2’ -Gọi HS đọc bảng cộng, trừ 11 -Lấy 3 bó 1 chục que và 1 que rời có tất cả bao nhiêu que? -Muốn bớt 5 que ta làm thế nào? -Vậy 31 que bớt 5 que còn lại? HD đặt cột dọc. Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con. Bài 2: Bài 3: -Vẽ đoạn thẳng lên bảng. -yêu cầu đọc bảng trừ 11 -Dặn HS. 3 - 4HS đọc. -Lớp đồng thanh. -Có 31 que. -Lấy một bó 10 que và 1 que rời là 11 que - tách 5 que còn 6 que. -Còn 26 que. 31 - 5 = 26 -Nêu cách trừ. 1 Không trừ được 5 ta lấy 11 - 5 = 6, viết 6 nhớ 1 sang hàng chục. 3 - 1 = 2 viết 2. -Nhắc lại cách trừ. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -làm vào vở. -2HS đọc đề bài. -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề và làm bài vào vở. Số quả trứng còn l ại l à 51 - 6 = 45 (quả trứng) Đáp số : 45 quả trứng -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O -2 -3 HS đọc bảng trừ Nhận xét. -Về ôn lại phép trừ đã học. ++++++++++++++++++++++++++++++++++ Tiết 2: chính tả Nghe viết ông và cháu I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng chính tả: -Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “Ông và cháu” -Viết đúng các dấu câu hai chấm,đóng mở ngoặc kép, dấu chấm than. -Làm đúng các bài tập phân biệt k/c, l/n, hỏi ngã. II. Đồ dùng dạy - học -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.kiểm tra bài cũ 2’ 2.Bài mới. HĐ 1: HD chính tả MT:Viết đúng chính xác bài chính tả 25’ HĐ 2: HD làm bài tập MT:Giứp HS làm tốt các bài tập chính tả. 8 - 10’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ Đọc:Quốc tế, Phụ nữ, kiên quyết, nghỉ ngơi. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài mới. - HD tìm hiểu nội dung -Có thật cậu bé trong bài thắng ông củamình không? *Câu nào trong bài viết dấu ngoặc kép? -Đọc các tiếng khó: keo, thua, hoan hô, khoẻ, trời chiều, rạng sáng. -Đọc bài chính tả 2 lần -Đọc bài cho HS viết. -Đọc lại bài cho HS soát lỗi -Nx 8 - 10 bài. -Chia nhóm tổ chức chơi trò chơi. Bài 2: HD cách làm. -Khi nào thì viết k/c ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Viết bảng con. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -2 HS đọc bài viết -Không ông nhường cháu, giả thua vờ cho cháu vui. -Ông thu cháu ông nhỉ Cháu khoẻ hơn ông nhiều. -Đọc, phân tích. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết bài vào vở. -Đổi bài soát lỗi. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -4 nhóm thi đua chơi HS 1 là cá, HS 2 là kẹo . -Nhận xét thi đua giữa các nhóm. -Làm bài tập vào vở. *Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. -Dạy bảo, cơn bão. -Mạnh mẽ, sứt mẻ. -Lặng lẽ, số lẻ. -áo vải, vương vãi. -Nêu. -Về nhà làm lại bài tập ở nhà ++++++++++++++++++++++++++++++++++ Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: Toán 51 - 15 I. Mục tiêu. Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số. Củng cố về tìm các thành phần chưa biết của phép cộng. Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh. II. Đồ dựng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3 – 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Phép trừ 51 – 15 MT:Biết cách thực hiện phép trừ 8 – 10’ HĐ 2: Thực hành. MT:Củng cố cách trừ 18 – 20’ HĐ 3: Vẽ tam giác. MT:Giúp HS biết vẽ tam giác khi có 3 đỉnh. 5’ 3.Củng cố dặn dò. -Yêu cầu. -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. -yêu cầu thực hành trên que tính. 51 – 15 Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện làm vào bảng con. -Bài 2: Phát phiếu bài tập và yêu cầu. Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì? -muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? -HD vẽ tam giác khi có 3 đỉnh. -Nhận xét một số bài. -Dặn HS. -Làm bảng con:31 – 9, 41 – 8 71 – 6 -Nêu cách thực hiện -Đọc bảng trừ 11 trừ đi một số. -Nhắc lại tên bài học. -Thực hành trên que tính. Có 51 que tính trừ đi 15 que còn lại 36 que. -Thực hiện. 1Không trừ được 5 ta lấy 11 trừ 5 được 6 viết 6 nhớ 1 sang hàng chục. 1 thêm 1 là 2, 5 – 2 = 3 viết 3 -Nêu lại cách thực hiện tính. -Thực hiện -Nêu cách tính. -Làm bài vào vở bài tập. -Tìm x, x trong bài là số hạng chưa biết. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở bài tập toán. -Đổi vở cho nhau và sửa bài. -Về hoàn thành bài tập ở nhà. ++++++++++++++++++++++++++++++++++ Tiết 2: Tập làm văn Kể về người thân I:Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết kể về người thân, ông bà, cha, mẹ, thể hiện tình cảm đối với người thân. 2.Rèn kĩ năng nói – viết:Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu). II.Đồ dùng dạy - học. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu. HĐ 1:Kể về người thân. MT: Biết dựa vào câu hỏi kể lại được về ông bà người thân của em trong gia đình 20’ HĐ 2:Viết MT: Dựa vào những điều vừa nói viết lại được thành một đoạn văn 3-5 câu. 12’ 3.Dặn dò. 1’ -Dẫn dắt ghi tên bài. -Bài tập yêu cầu gì? -Người thân của em gồm có những ai trong gia đình? -Chia nhóm và nêu yêu cầu -Nhận xét sửa lời kể của HS. Bài 2: HD làm bài tập. -Thu bài và Nx. Nhận xét về cách diễn đạt câu của Hs. -Nhắc HS. -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Kể về ông bà, người tân của em. -Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị , -Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi ý. -Thảo luận cặp đôi. -Làm việc cả lớp. -Thảo luận nhóm và kể. -Tự nhận xét và đánh giá trong nhóm kể. -Nhận xét – đánh giá. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Viết bài vào vở. -Một số HS đọc bài viết của mình. -Về hoàn thành bài viết. ++++++++++++++++++++++++++++++++++ Tiết 3: Thủ Công gấp thuyền phẳng đáy không mui (Tiếp) I. Mục tiêu. Củng cố lại quy trình gấp truyền phẳng đáy có mui. Biết cách trình bày sản phẩm. Biết quý trọng sản phẩm mình đã làm ra, giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc. II. Đồ dùng dạy - học. Quy trình gấp gấp thuyền phẳng đáy có mui, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 2 - 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: Củng cố lại cách gấp truyền 8 - 10’ HĐ 2: Thực hành 15 - 18’ 3.Củng cố dặn dò. 3 -5’ -Nêu các bước gấp truyền phẳng đáy có mui? -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Treo quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Yêu cầu. -Theo dõi và giúp đỡ -HD trang trí sản phẩm. -Cùng hs nhận xét đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -2HS thực hiện gấp thuyền. Nêu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -Nhắc lại quy trình các bước và thao tác thực hiện gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Thực hành theo cá nhân. -Trình bày sản phẩm theo nhóm Dán thuyền. -Ôn lại các cách gấp các sản phẩm đã học và chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán ++++++++++++++++++++++++++++++++++ Tiết 4: đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP (T2) I. Mục tiờu: -Nờu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Biết được lợi ớch của việc chăm chỉ học tập. -Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của mổi học sinh. -Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày . II. Đồ dựng dạy học: III. Cỏc hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Đống vai * Mục tiờu:Giỳp học sinh cú kỹ năng ứng xử trong cỏc tỡnh huống của cuộc sống. * Cỏch tiến hành: 1,GV y/ c cỏc nhúm thảo luận để đúng vai trong tỡnh huống sau : -GV đọc tỡnh huống 2,Từng nhúm H thảo luậncỏch ứng xử, phõn vai cho nhau. 3,Một số nhúm H diễn vai theo ứng xử của mỡnh,lớp nhận xột , gúp ý . 4,GV nhận xột gúp ý. * GV kết luận:HS cần phải đi học đều và đỳng giờ. 3. Hoạt động 2:Thảo luận nhúm : * Mục tiờu:Giỳp H bày tỏ thỏi độ đối với cỏc ý kiến liờn quan đến cỏc chuẩn mực đạo đức. * Cỏch tiến hành: 1,GV yờu cầu cỏc nhúm thảo luận để bày tỏ thỏi độ tỏn thành hay khụng tỏn thành đối với cỏc ý kiến nờu trụng phiếu thảo luận. 2,Từng nhúm thảo luận. 3,Theo từng nội dung ,H trỡnh bày kết quả , bổ sung ý kiến. 4, kết luận:(SGK ) 4. Hoạt động 3:Phõn tớch tiểu phẩm * Mục tiờu:Giỳp H đỏnh giỏ hành vi chăm học và giải thớch. * Cỏch tiến hành: 1,GV mời lớp xờm tiểu phẩm do một số H diễn. 2, H diễn tiểu phẩm. 3,GV hướng dẫn H phõn tớch tiểu phẩm. 4,GV kết luận:(SGV) 5. Củng cố - dặn dũ: - GV chốt lại nội dung bài. - Yờu cầu HS về nhà làm bài tập: - Nhận xột giờ học. ++++++++++++++++++++++++++++++++++ tuần 11: Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016 Tiết 2: Toán Luyện tập I:Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Học thuộc và nêu nhanh các công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số). Vận dụng khi tính nhẩm, tính viết và giải toán có lời văn. Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3 – 4’ 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn bảng trừ 11 trừ đi một số. 8’ HĐ 2: Thực hành. MT:Giúp HS giải bài toán. 18’ Bài 5: 5’ 3.Củng cố – dặn dò: 1’ -Nhận xét Dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1: Chia nhóm và nêu yêu cầu -Nhận xét Bài 2: -Nhận xét chữa bài. Bài 3: -Bài tập yêu cầu gì? -x trong bài là gì? -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Bài 4. -Gợi ý. -Chia làm 3nhóm và nêu yêu cầu lên điền nhanh các dấu *, -, = Nhận xét tiết học. Dặn HS. -Làm bảng con. 61 – 34, 91 – 58, 81 – 55 -Nêu cách thực hiện. -3HS đọc thuộc bảng trừ 11 -1HS đọc yêu cầu. 4 nhóm nối tiếp lên ghi lại bảng trừ 11 trừ đi một số. -Nhận xét. -Làm bảng con. -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc yêu cầu đề bài. Tìm x xlà số hạng chưa biết. -Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Làm bài vào vở. x * 18 = 61 23 * x = 71 x= 61 – 18 x = 71 – 23 x = 43 x = 48 -2HS đọc. -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết cửa hàng còn lại ta làm thế nào? -Giải vàovở. -Thi đua giữa các nhóm. 9 *6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 8=3 11- 6 =5 10 –5= 5 8 * 8 =16 11 –2=9 8 * 6 =14 7 * 5 =12 -Nhận xét. Về nhà hoàn thành bài tập. ++++++++++++++++++++++++++++++++++ Tiết 3 - 4: Tập đọc Bà cháu (2 tiết) I:Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng tình cảm, chậm rãi. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc châu báo. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3 – 5’ 2.Bài mới. 2’ HĐ 1: Luyện đọc 20 –25’ HĐ 2: Tìm hiểu bài. MT: Giúp HS hiểu nội dung bài học 15 – 18’ HĐ 3: Luyện đọc lại. MT: Biết đọc theo vai. 10 – 12’ 3.Củng cố – dặn dò. 3 – 5’ -Nhận xét đáng giá. -Treo tranh -Tranh vẽ gì? -Dẫn dắt ghi tên bài. -Đọc mẫu lần 1. *HD cách đọc. HD luyện đọc. -Theo dõi HS phát hiện từ sai. -Treo bảng phụ HD đọc câu dài. -Chia nhóm. -Yêu cầu đọc thầm. -yêu cầu đọc đoạn và trả lời câu hỏi. -Trước khi gặp cô tiên bà cháu sống như thế nào? -Cô tiên cho hạt đào và nói gì? -Sau khi bà mất hai anh em sống như thế nào? -Chia nhóm phát phiếu bài tập. -Thái độc của 2 anh em thế nào khi trở nên giàu có? -Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? -Câu chuyện kết thúc thế nào? -Hai cháu đối với bà như thế nào? -Bà đối với cháu như thế nào? -Tổ chức đọc theo vai. -Chia nhóm nêu yêu cầu. -Qua câu chuyện em hiểu điều gì? -Em đã làm gì để tỏ lòng kính yêu ông bà? -Dặn HS. -3HS đọc bài Thương ông và trả lời câu hỏi trong SGK. -Quan sát tranh. -Vẽ cảnh 3 bà cháu quấn quýt với nhau. -Nhắc lại tên bài học -Nghe. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân. -nối tiếp nhau đọc từng câu. -Giải từ ngữ SGK. -Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc. -Đại diện nhóm đọc, cá nhân đồng thanh. -Thi đua đọc cá nhân giữa các nhóm. -Nhận xét đánh giá nhóm, cá nhân đọc. -Cả lớp đọc. -Luyệ đọc – trả lời. -Sống nghèo khổ, thương yêu nhau. -Khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà sẽ được sung sướng. -Sung sướng là trở nên giàu có. -Nhận phiếu thảo luận theo nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo. -Nhận xét bổ sung. -Thảo luận cặp đôi. -Báo cáo kết quả. -Yêu thương, nhớ thương bà. -Yêu quý các cháu. Luyện đọc. -Nhận xét thái độ đọc. -Tự đọc theo vai. -Vài nhóm đọc. -Nhận xét. -Tình cảm của bà cháu quý hơn vàng bạc. -Nêu. -Tập kể lại chuyện. ++++++++++++++++++++++++++++++++++ Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: Tập đọc Cây xoài của ông em I:Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọctrơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nội dung:Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của 2 mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. II.Đồ dùng dạy - học. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sính 1.Kiểm tra bài cũ 2’ 2.Bài mới HĐ1:Luyện đọc 12- 15’ HĐ2:Tìm hiểu bài 8’ HĐ3: Luyện đọc lại 7-8’ 3.Củng cố, dặn dò. 3’ -Gọi HS đọc bài Bà cháu -Nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài -Đọc mẫu:Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. -HD HS luyện đọc -Theo dõi HS đọc -Treo bảng phụ – HD đọc câu dài. -Chia lớp thành các nhóm Yêu cầu cả lớp đọc thầm -Tìm hình ảnh đẹp của cây xoài cát? -Quả xoài có mùi vị, màu sắc NTN? -Phát phiếu học tập cho 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 3,4. -Qua bài cây xoài của ông em nói lên tình cảm gì? -Em đã có tình cảm gì của mình với ông bà? -Gọi HS đọc cả bài văn -Đánh giá chung -Bài văn tả cây gì? -Qua đó nói lên tình cảm gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: -2 HS đọc-trả lời câu hỏi 3,4. -Xem tranh SGK -Theo dõi -Nối tiếp nhau đợctngf câu. -Phát âm từ khó -Đọc cá nhân -Nối tiếp đọc đoạn. -Giải nghĩa từ SGK -Luyện đọc trong nhóm. -Các nhóm đồng thanh. -Cử đại diện thi đua đọc -Nhận xét cách đọc của các nhóm -Thực hiện -Cuối đông hoa nở trắng cành -Thơm dịu, ngọt đậm đà, màu vàng đẹp -Thảo luận -Đại diện các nhóm báo cáo *C3:Để tưởng nhớ biết ơn ông trồng cây cho con cháu ăn quả *C4:Vì xoài cát vốn thơm ngon -Tình cảm thương nhớ, biết ơn của 2 mẹ con bạn nhỏ đó với ông đã mất -Vài HS nêu -4 HS đọc -Nhận xét cách đọc -Cây xoài -Tình cảm thương nhớ biết ơn của 2 mẹ con với ông. -Về nhà luyện đọc. Tiết 2: Toán 12 trừ đi một số 12 - 8 I.Mục tiêu. Giúp HS : Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và bước đầu làm quen học thuộc bảng trừ. Biết vận dụng bảng trừ đã học vào làm tính (tính nhẩm, tính viết) vài giải toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy- học. 12 que tính. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Lập bảng trừ. 12 trừ đi một số. 10 –12’ HĐ 2: Thực hành 20 – 25’ Bài 2 Bài 3 Bài 4 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Nhận xét. -Dẫn dắt ghi tên bài học. Lấy 1 bó 1 chục que và 2 que tính rời, lấy ra 8 que ta làm thế nào? -Hãy đặt tính vào bảng con. -yêu cầu lập bảng tính trừ 12 trừ đi một số. Bài 1 a: Yêu cầu đọc. -Yêu cầu hs làm vào bảng -Nhận xét sửa bài. -Nhận xét sửa bài. -Hãy đọc bảng trừ 12 trừ đi một số. -Dặn hs. -2HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số. -Nhắc lại tên bài học. -Thực hành theo các thao tác của GV. 12 que muốn bỏ đi 8 que ta lấy 2 que rời sau đó lấy trong bó que tính ra 6 que tính nữa còn lại 4 que 12 – 8 = 4 -Qua que tính và nêu miệng. 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 12 – 6 = 6 -Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm. -Cá nhân đọc. -Thực hành cặp đôi. -Nêu. b- nêu miệng. 12 – 2 – 7 = 3 12 – 2 – 5 = 5 12 – 9 = 3 12 – 7 = 5 -2HS đọc đề bài. -Làm bài vào vở. -2HS đọc đề bài. -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề -Giải vào vở. -Đổi vở sửa bài. -2 –3 HS đọc -Về nhà học thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số. ++++++++++++++++++++++++++++++++++ Tiết 3: Kể chuyện Bà cháu I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và trí nhớ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: Kể theo tranh 18 – 20’ HĐ 2 Kể lại toàn bộ câu chuyện. 10’ 3.Củng cố dặn dò. 3’ -Kiểm tra truyện: Sáng kiến của bé Hà. -Nhận xét chung -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Treo 4 tranh lên bảng. -HD kể tranh 1. *Trong tranh có những nhân vật nào? -Bà cháu sống với nhau như thế nào? -Cô tiên nói gì? -Chia nhóm nhỏ và nêu yêu cầu kể trong nhóm -Nhận xét tuyên dương -kể mẫu. -Gọi 3 đại diện nhóm kể nối tiếp. -Nhận xét đánh giá chung. -Qua câu chuyện em thấy tình cảm của bà cháu như thế nào? -Em đã làm gì để ông bà vui lòng? -Nhận xét tiết học. -Dặn Hs. -3HS kể. -Nhận xét bạn kể. -Nhắc lại tên bài họ
Tài liệu đính kèm: