Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Gv: Huỳnh Đông Hải - Trường TH C Kiến An

TOÁN (Tiết 56)

 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

-Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

-Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

*BT cần làm: 1(cột 1,3,4); 2; 3; 4; 5.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, phấn màu.

- Bảng con.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định: Hát. (1phút)

2. Bài cũ: (4phút)

- Mời 2 HS làm trên bảng làm BT3. SGK.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: (32phút)

 - GTB: Luyện Tập

HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1: (6phút)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Kẻ bảng nội dung bài 1 lên bảng.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (CHT)

- Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào? (HTT)

- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét chốt ý đúng.

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Gv: Huỳnh Đông Hải - Trường TH C Kiến An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a lấy số lớn chia số bé.
Bài 1: 
 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.
+ (HTT) Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng.
+ (HTT) Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 (lần).
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe. 
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 (HTT) lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Giải:
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
 1 (HTT) giải bài trên bảng 
Giải:
Số lần con lợn nặng gấp con ngỗng là:
42 : 6 = 7 (lần)
 Đáp số: 7 lần 
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe.
- HS về nhà học, làm và xem lại các bài tập đã làm.
------------------------------
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
	 CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/o oc BT2.
-Làm đúng BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ.
*GDMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2. 
III. Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát. (1phút)
2. Bài cũ: (4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con: Dòng suối, xứ sở, bay lượn, vấn vương, trời xanh.
- Nhận xét đánh giá.
 3. Bài mới: (32phút)
 GTB:Chiều trên sông hương(2phút)
HĐ 1: (18phút)
Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị:
- GV đọc bài mẫu. 
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. 
+ Bài chính tả có mấy câu? (CHT)
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết các từ khó vào bảng con.
- Đọc cho HS viết vào vở. 
- Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập(12’)
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 Con sóc; mặc quần soóc; cần cẩu móc hàng; kéo xe rơ moóc.
- GV nhận xét và chốt ý đúng: 
Bài 3:
- GV hướng dẫn để về nhà làm vở ở BT: 
Trâu, trầu, trấu, hạt cát.
4. Củng cố: (2phút)
- Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1phút)
- Dặn về nhà làm bài và xem bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. 
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi SGK. 
 2 HS đọc lại.
+ Bài chính tả này có 3 câu.
+ (HTT) Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Huế, Cồn Hến).
- Lớp nêu 1 số từ khó và viết vào bảngcon: Huế, Cồn Hến, lanh canh 
- HS viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS nhận xét.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Điền vào chỗ trống oc hay ooc.
 1(HTT)lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
- HS tự đứng tại chỗ để trả lời.
- Về nhà làm.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà, làm bài và xem bài mới.
-----------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016
TẬP ĐỌC
 CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu: 
-Đọc đúng rành mạch ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ trong bài.
-Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.(trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài)
*GDMT: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó. Từ đó, HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa các địa danh được nhắc đến trong bài.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát. (1phút)
2. Bài cũ: (4phút)
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài: Nắng Phương Nam.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: (32phút)
GTB:- Cảnh đẹp non sông. (3phút)
HĐ 1: Luyện đọc: (13phút)
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao + Hướng dẫn ngắt giọng cho đúng nhịp thơ.
- Gọi HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ mới.
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm.
- Tổ chức 1 số nhóm đọc bài trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10phút)
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là vùng nào? (GV chỉ định cho HS trả lời về từng câu ca dao). (HTT)
- Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ dẹp của 3 miền Bắc-Trung- Nam trên đất nứơc ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? (HTT)
- Giảng về các cảnh đẹp trong câu ca dao.
- Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ: (8phút)
- GV đọc mẫu lại bài một lượt. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. 
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đã thuộc lòng.
4. Củng cố: (2phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1phút)
- Dặn về sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương.
- HS hát.
 3 HS đọc và TLCH.
- HS khác nhận xét bạn. 
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. 
- HS đọc chú giải.
- Lần lượt từng HS đọc 1 câu ca dao.
- HS đọc bài theo nhóm 4.
 2 đến 3 nhóm đọc tiếp nối.
- Cả lớp đồng thanh.
 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi .
- Câu 1 nói về Lạng Sơn; 
- Câu 2 nói về Hà Nội; 
- Câu 3 nói về Nghệ An;
- Câu 4 nói về Huế, ĐN; 
- Câu 5 nói về TP HCM; 
- Câu 6 nói về Đồng Tháp Mười.
- HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý hiểu của mình.
- HS nghe và xem ảnh, tranh minh hoạ. 
- HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
- HS học thuộc lòng.
- Mỗi HS chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao em thích nhất trong bài.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc tốt. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương.
----------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ(BT1)
-Biết thêm được một kiểu so sánh:so sánh hoạt động với hoạt động(BT2).
-Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. 
III. Các hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát(1phút)
2. Bài cũ: (1phút)
- Y/c 2 HS làm lại BT2 và 4 tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (32phút)
GTB: -Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. so sánh. (3phút)
Hướng dẫn làm bài tập: (29phút)
Bài 1: (9phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2: (9phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp và làm vào vở.
- Gọi 2 HS đại diện lên bảng làm vào tờ phiếu lớn. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3: (10phút)
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gọi 2 HS lên bảng nối nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: (2phút)
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1phút)
- Dặn về làm các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài tập vào VBT.
 1 (HTT) lên làm trên bảng.
 *Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai). 
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS trao đổi theo cặp và làm bài vào vở.
 2 (HTT) đại diện 2 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn.
- Các từ chỉ hoạt động và phép so sánh trong bài là: 
Vật
HĐ
SS
HHĐ
Con trâu
đi 
như
đập đất
Tàu cau
vươn 
như
tay vẫy
Xuồng 
đậu
như
nằm
- HS lắng nghe. 
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp làm bài vào VBT.
 2 (HTT) lên bảng làm thi làm bài: nối nhanh các TN thích hợp ở cột A với từ ngữ ở cột B.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu sai).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về làm các bài tập vào vở và chuẩn bị bài mới.
-----------------------------
Toán (Tiết 58)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
-Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn.
*BT cần làm: 1; 2; 3; 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát. (1phút)
2. Bài cũ: (4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (32phút)
 - GV giới thiệu bài: (3phút)
Luyện tập
Bài 1: (6phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu thực hiện phép chia vào vở.
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: (6phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3: (6phút)-Treo bảng phụ 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. 
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 4: (6phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu cột đầu tiên trên bảng.
+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào? (HTT)
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? (HTT)
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau lên bảng làm, lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. 
- GV nhận xét đánh giá.
 4. Củng cố: (2phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1phút)
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện phép chia nhẩm ghi kết quả vào vở. 
-(CHT) Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả: 
a) 18 : 6 = 3 lần; 18m gấp 3 lần 6m 
b) 36 : 5 = 7 lần; 35kg gấp 7 lần 5kg
- Lớp nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vào vở.
 1 (HTT) lên bảng làm bài. 
Giải:
Số bò gấp số trâu số lần là:
20 : 4 = 5 (lần)
 Đáp số: 5 lần
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3: 
 1 HS quan sát và nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
 1 (HTT) lên bảng sửa bài.
Giải:
Số kg cà chua thửa ruộng thứ 2 thu hoạch là
127 x 3 = 381(kg)
Số kg cà chua cả 2 thửa ruộng thu hoạch là: 
127 + 381 = 508(kg)
 Đáp số: 508 kg
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 4:
 1 HS đọc nội dung.
+ Ta lấy số lớn trừ đi số bé.
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.
 5 HS lên bảng làm, cả lớp tự làm bài.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và làm bài tập.
------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu: 
-Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi nun ở nhà.
-Biết cách sử lí khi xảy ra cháy.
*HS HTT: Nêu được một số thiệt hại do cháy xảy ra.
*GDKNS:
-KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy.
-KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
*GD SDNLTK&HQ: GD HS biết sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. Ví dụ tắt bếp khi sử dụng xong,
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình liên quan bài học (trang 44 và 45 SGK), sưu tầm các vật dễ gây cháy.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: - GTB: Phòng cháy khi ở nhà
HĐ1: - Hoạt động nhóm.
Bước 1: 
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát hình 1 & 2 tr. 44 & 45 để hỏi và trả lời với nhau:
+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì? (CHT)
+ Chỉ ra những vật dễ cháy có trong hình 1? (HTT)
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa? (HTT)
+ Theo bạn bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Vì sao? (HTT)
Bước 2: 
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả. 
- Yêu cầu cặp khác bổ sung ý kiến. 
- Kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất đễ bắt lửa được để xa bếp.
Bước 3: 
- Yêu cầu HS kể ra vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà em được chúng kiến hay biết được qua các thông tin đại chúng.
- GV kể, phân tích nguyên nhân và hậu quả do cháy gây ra.
HĐ2: - Thảo luận và đóng vai.
Bước 1: - Động não.
- GV đặt vấn đề với cả lớp: 
+ Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn? (HTT)
Bước 2: - Thảo luận nhóm và đóng vai.
+ Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hoặc bật lửa vứt lung tung trong nhà mình.
+ Nhóm 2: Theo em những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà?
+ Nhóm 3: Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy?
Bước 3: 
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét và bổ sung.
HĐ3: - Trò chơi gọi cứu hỏa 
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nêu tình huống cháy cụ thể. 
- Thực hành báo động cháy.
- Nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát. hiểm khi có cháy. 
4. Củng cố:
- Cho liên hệ với cuộc sống và giáo dục có ý thức phòng chống cháy trong gia đình mình. 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài. 
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- Các nhóm tiến hành làm việc: nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm thảo luận và hoàn thành bài thông qua quan sát tranh.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- Lần lượt một số HS đại diện các nhóm lên báo cáo trước lớp.
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. 
- HS kể những câu chuyện do cháy gây ra, nêu nguyên nhân gây cháy, tác hại của việc gây cháy và cách đề phòng.
+ Lần lượt từng em nêu lên các vật có thể bất ngờ gây cháy ở gia đình mình.
- Các nhóm thảo luận theo từng câu hỏi gợi ý mà GV ghi trong phiếu.
- Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.
- Thực hiện chơi trò chơi: Gọi người cứu hỏa. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà chuẩn bị bài mới. 
--------------------------------
Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017
TẬP VIẾT
 ÔN CHỮ HOA 
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng chữ Gh ) , R , Đ , ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng Ai về ... Lao Thành Thục Vương ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa N, V, H 
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát. 1phút)
2. Bài cũ: 4phút)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:321phút)
- Giới thiệu bài. 
Ôn chữ hoa H
Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 15phút)
a)Luyện viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? (HTT)
- Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS tập viết chữ H, N, V.
b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- GV giới thiệu:Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An-giê-ri, rồi mất ở đó.
- GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
c)Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.
- Yêu cầu HS tập viết chữ: Hải Vân.
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:(14’) 
- Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: 
- GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
Chấm chữa bài. 
4. Củng cố: 2phút) 
- Nhận xét cách viết của 1 số HS chưa tốt. 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 1phút)
- Dặn về nhà HS luyện viết thêm.
- Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
- HS hát.
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS nhắc lại tên bài.
- Có các chữ hoa H, N, V.
 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi.
 2 (HTT) viết lên bảng, cả lớp viết bảng con.
 1 HS đọc: Hàm Nghi.
- HS theo dõi
 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
 2 HS đọc. 
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà luyện viết thêm.
- HTL từ và câu ứng dụng.
----------------------------
TOÁN (Tiết 59)
BẢNG CHIA 8
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán(có 1 phép chia 8).
*BT cần làm: 1(cột 1,2,3); 2(cột 1,2,3); 3; 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát. (1phút)
2. Bài cũ: (4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 8.
- Gọi 1 HS khác lên bảng làm bài 3/58.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (32phút)
- GTB: - Bảng chia 8. (3phút)
HĐ 1: - Lập bảng chia 8(10phút)
- GV gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn, vậy 8 lấy 1 được mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng.
+ Có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? (CHT)
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
+ Vậy 8 chia 8 được mấy? (HTT)
+ Viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được.
- Tiến hành tương tự để hoàn chỉnh bảng chia 8.
- Học thuộc bảng chia 8 trong 3 phút..
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc bảng chia 8.
 HĐ 1: - Thực hành. (20phút)
Bài 1: (5phút)
- Hướng dẫn HS tính nhẫm rồi chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: (5phút)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét đánh giá.
+ Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả 40 : 8 và 40 : 5 được không? Vì sao? (HTT)
Bài 3: (5phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài toán cho biết gì? (CHT)
+ Bài toán hỏi gì? (HTT)
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 4: (5phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- GV nhận xét chốt ý đúng.
4. Củng cố: (1phút)
- Cho 2 HS đọc thuộc bảng chia 8.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1phút)
- Dặn về nhà ôn lại bảng chia 8, xem lại các bài tập vừa làm.
- HS hát.
 2 HS lên bảng đọc. 
 1 HS làm bài 3/58.- Lớp làm VBT.
- HS khác nhận xét bạn. 
- HS nhắc lại tên bài. 
 8 lấy 1 lần bằng 8.
- Viết phép tính 8 x 1 = 8.
- Có 1 tấm bìa 
- Đọc: 8 nhân 1 bằng 8
 8 chia 8 bằng 1.
- Đọc cùng bạn.
- HS tự học thuộc lòng bảng chia 8.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Bài 1: 
- Làm bài vào vở, sau đó 1-2 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính.
- HS chữa bài.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp làm bài vào vở.
 2 (HTT) lên bảng làm bài
- HS nhận xét bài bạn.
+ Có thể ghi ngay kết quả 40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8, vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ HS trả lời.
 1 (HTT) lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 (HTT) lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
 2 HS thi đọc thuộc bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà ôn lại bảng chia 8, xem lại các bài tập vừa làm.
-----------------------
CHÍNH TẢ (nghe - viết)
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu: 
-Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
-Làm đúng BT2a/b hoặc BT ct phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2. 
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát. (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ ghi tiếng có vần: oc / ooc.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: (32phút)
 - GTB: Cảnh đẹp non sông(3phút)
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả:(20phút)
- GV đọc toàn bài 1 lượt
- Hướng dẫn HS trình bày đoạn thơ.
- Tìm tên riêng trong bài chính tả? (CHT)
- Dòng 6 chữ bắt đầu viết từ đâu? (HTT)
- Dòng 8 chữ bắt đầu viết từ đâu? (HTT)
- Hai dòng cuối bài chính tả được trình bày như thế nào? (HTT)
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. 
* Viết chính tả
- GV đọc lại 1 lần.
- GV đọc chậm cho HS viết bài. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: (10phút)
Bài 2: 2a
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì? (CHT)
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 chuối, chữa (bệnh), trông.
- Gọi 2 HS đọc lại bài làm của mình.
- GV nhận xét chốt ý đúng. 
4. Củng cố: (2phút)
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1phút)
- Dặn về nhà làm BT và chuẩn bị bài: Đêm trăng trên Hồ Tây. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Cả lớp đọc thầm bài ở SGK
- Đường, Nghệ, Non, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định,...
- ...cách lề 2 ô
- ...cách lề 1 ô
- ...2 chữ đầu dòng bằng nhau.
- HS viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở sửa lỗi bằng bút chì. Từ nào sai sửa ra lề vở.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Điền vào chỗ trống tr hay ch.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 2 HS đọc lại bài làm của mình.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài: Đêm trăng trên Hồ Tây. 
------------------------------
THỦ CÔNG
 CẮT, DÁN CHỮ I , T (tt)
I. Mục tiêu:
-Biết cách kẻ, cắt ,dán chữ I,T.
-Kẻ cắt dán được chữ IT các nét chữ tương đối thẳng và điều nhau .Chữ dán tương đối phẳng .
*Với HS khéo tay :
-Kẻ cắt dán được chữ IT các nét chữ thẳng và điều nhau .Chữ dán phẳng 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. 
- Giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB:- Cắt, dán chữ I , T.
HĐ 3: - Thực hành cắt dán chữ I, T. 
- Y/c nhắc lại và thực hiện thao tác cắt dán chữ I, T đã học ở tiết 1 và nhận xét 
- GV nhận xét nhắc lại quy trình theo tranh quy trình.
* Lưu ý:
Khi cắt: 
- Nên cắt 1 đường dài, không nên nhắp kéo đường cắt sẽ xấu.
Khi dán: 
- Bôi hồ cẩn thận không bôi nhiều quá dán sẽ xấu khi dán phải miết cho phẳng 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 12 Lop 3_12169910.doc