TOÁN(Tiết 61)
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. Mục tiêu:
Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột a, b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh họa bài toán như SGK.
III. Hoạt động dạy học:
bảng làm BT4. - HS khác nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 2 HS(HTT) nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 12 : 3 = 4 lần; viết 18 : 6 = 3 lần; viết 32 : 4 = 8 lần; viết - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi? 1 HS (HTT)lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Số con bò là: 7 + 28 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu số lần l : 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng số con bò. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của BT. - Cả lớp phân tích bài Toán và tự làm bài vào vở. 1 HS(HTT) lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số con vịt đang bơi là: 48 : 8 = 6 (con) Số con vịt ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con vịt - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. ---------------------------------- Chính tả: (Nghe - viết) ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu ( BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . *GDMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con: lười nhác, nhút nhát, khát nướ, khác nhau. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới:GTB:Đêm trăng trên Hồ Tây HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. + Bài chính tả có mấy câu? (CHT) + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (HTT) - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết các tiếng khó vào bảng con. - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - GV nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét và chốt ý đúng: Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. Bài 3: b - Gọi HS nêu y/c bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Con ruồi; quả dừa; giếng nước. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm bài và xem bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi SGK. 2 HS đọc lại. + Bài chính tả này có 6 câu. + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng. - Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS lắng nghe. Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lớp bình chọn bạn làm đúng và nhanh. Bài 3: 2 HS nêu yêu cầu bài tập và câu đố. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà, làm bài và xem bài mới. ------------------------------------- Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 Tập đọc CỬA TÙNG I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm , ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn . - Hiểu ND : Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( Trả lời được các CH trong SGK ) *GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài: Người con của Tây Nguyên. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Cửa Tùng. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nhĩa các từ: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồ, bạch kim. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Cửa Tùng ở đâu? (HTT) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (HTT) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"? (HTT) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. + Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt? (CHT) + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? (HTT) - Tổng kết nội dung bài. HĐ 3: - Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp... - Gọi 3-4 HS nối tiếp thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Gọi 2 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS đọc và TLCH. - HS khác nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi tả, gợi cảm. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời: + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. - Đọc lại đoạn 1. + Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. - Đọc thầm đọan 3. + Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày. + So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển. - HS lắng nghe. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới. -------------------------------------------- Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG; DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN. I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc , miền Nam qua BT phân loại , thay thế từ ngữ ( BT 1 , BT2) - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi , dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. - Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. - Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS làm lại BT1 và 3 tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: GTB: - Mở rộng vốn từ. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp. - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả trước lớp. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp đọc thầm và làm vào VBT. - Gọi 2 HS lên bảng điền nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 2 HS (HTT)lên bảng làm, lớp làm vào VBT - Miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. - Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài. - HS nối tiếp đọc kết quả trước lớp. 1 HS(HTT) đọc lại hai câu thơ vừa điền: - Gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à , chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. 2 HS (HTT)lên bảng làm nhanh BT3. - Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống. - HS đọc nối tiếp lại đoạn văn "Cá heo ở biển Trường Sa" nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về học bài và chuẩn bị trước bài mới. -------------------------------- Toán (Tiết 63) BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Bảng nhân 9. HĐ 1: - Lập bảng nhân 9: - Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được. - Yêu cầu HS HTL bảng nhân 9. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Luyện tập: Bài 1:- Tính nhẩm: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c thực hiện phép chia vào vở. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Gọi 2 HS lên giải. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và làm bài. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 - Cả lớp HTL bảng nhân 9. - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. 3 HS (CHT)nêu kết quả, cả lớp bổ sung. 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. 2 HS (HTT)lên bảng làm bài. 9 x 6 +17 = 54 +17 9 x 7 -25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 54 = 90 - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS (HTT)lên bảng làm bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải: Số học sinh lớp 3 B là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. 1 HS (HTT)lên sửa bài, lớp bổ sung. - Sau khi điền ta có dãy số: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học và làm bài tập. ---------------------------------- Tự nhiên xã hội: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. *KNS: -KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. -KN làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học (trang 48 và 49 SGK), - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào một tờ bìa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: GTB: Một số hoạt động ở trường. HĐ1: - Quan sát theo cặp. Bước 1: - Tổ chức cho HS quan sát hình tr. 48 & 49 thảo luận theo gợi ý. + Kể tên một số hoạt động trong hình 1? (HTT) + Hoạt động này diễn ra ở đâu ? (HTT) + Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? (HTT) Bước 2: - Yêu cầu 1 vài cặp lên hỏi / trả lời trước lớp. - Kết luận: SGK. HĐ2: - Thảo luận nhóm. Bước 1: - H/dẫn Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà HS kẻ sẵn. Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV giới thiệu lại các hoạt động ngồi giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp). - GV nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. Bước 3: - GV nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp. 4. Củng cố: + Các hoạt động ở trường có ích gì? Vì sao em cần tham gia tich cực? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS hăng hái tham gia tốt các hoạt động ở trường. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt bài mới. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - Từng cặp HS q.sát hình ở SGK để hỏi/đáp theo câu hỏi gợi ý. - Lần lượt từng cặp hỏi / trả lời. - Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn. - HS lắng nghe. - Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn. - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. + HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS hăng hái tham gia tốt các hoạt động ở trường. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tốt bài mới. ------------------------------ Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2017 Tập viết ÔN CHỮ HOA I I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng ) Ô , K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu ... phung phí ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Nhận xét bài viết ở nhà của HS. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn chữ hoa I Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? (CHT) - Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết. (HTT) - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết chữ Ô, I, K. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ: + Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - Viết chữ: I : 1 dòng cỡ nhỏ, chữ: Ô và K : 1 dòng. Ông Ích Khiêm : 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 5 lần (5 dòng). - GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét cách viết của 1 số HS chưa tốt. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm, HTL từ và câu ứng dụng. - HS hát. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Hàm Nghi, Hải Vân.. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nhắc lại tên bài. - Có các chữ hoa Ô, I, K. 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi. 2 HS(HTT) lên bảng, lớp viết bảng con. 1 HS đọc: Ông Ích Khiêm. - HS theo dõi 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con. 2 HS đọc. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - Cả lớp luyện viết bảng con: Ít - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà luyện viết thêm, HTL từ và câu ứng dụng. -------------------------------------------- Chính tả (nghe - viết) VÀM CỎ ĐÔNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 7 chữ - Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt ( BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn *GDMT: Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết hai lần bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Vàm cỏ đông. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Gọi 2 HS đọc lại 2 khổ thơ. + Dòng sông Vàm Cỏ có gì đẹp? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? Vì sao? (HTT) + Bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? (HTT) - Yêu cầu HS đọc tầm lại 2 khổ thơ. - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng con. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở HS yếu, T. - Đọc cho HS soát lỗi. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Gọi 2 HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 4 HS đọc lại kết quả. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Gọi 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Gọi HS đọc lại BT và ghi nhớ ch.tả. 4. Củng cố: + Nhờ đâu mà có dòng Sông Vàm Cỏ tươi đẹp thế? (HTT) + Để có được các cảnh đẹp mọi người dân cần làm nhứng gì? (HTT) - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con các từ: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Lớp theo dõi GV đọc bài. 2 HS đọc lại 2 khổ thơ. - HS phát biểu. + Viết hoa các từ: - Vàm Cỏ Đông, Hồng (Tên riêng 2 dòng sông); - Ở, Quê, Anh, Ơi, Đâ , Bốn, Từng, Bóng (chữ đầu các dòng thơ). + Viết cách lề 2 ô vở. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - HS nghe - viết bài vào vở. - HS dò bài soát lỗi. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào VBT. 2 HS(HTT) lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - HS lắng nghe. 4 HS đọc lại kết quả đúng. - Cả lớp sửa bài (nếu sai). - Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít nhau. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ... + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp... + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng... + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc... 3 HS đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. ----------------------------------------- Toán (Tiêt 64) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (dòng 3, 4) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn tóm tắt bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 9. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu nêu kết quả tự tính nhẩm. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán: + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Thực hiện thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Trò chơi viết kết quả phép nhân - H/dẫn cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc bảng nhân 9 và đếm thêm 9. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập. - HS hát. 2 HS đọc bảng nhân 9 trước lớp. - HS khác nhận xét bạn - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Nêu kết quả nhẩm về bảng nhân 9. - Lớp theo dõi bổ sung. 9 1 = 9 9 5 = 45 9 4 = 36 9 2 = 18 9 7 = 63 9 10 = 90... - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp thực hiện trên bảng con. 9 3 + 9 = 27 + 9 98 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 94 + 9 = 36 + 9 99 + 9 = 81 + 9 = 45 = 90 - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt: Đội Một: 10 xe xe? 3 đội : mỗi đội có 9 xe + HS trả lời. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS (HTT)lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung. Giải: Số xe của 3 đội kia là: 9 x 3 =
Tài liệu đính kèm: