Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Vân Anh - Trường Tiểu học Đông La

TUẦN 14

Thứ hai ngày

Toán

TIẾT 66: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 - Biết so sánh các khối lượng. Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

 - Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài

 - Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.

II.Đồ dùng dạy- học:

 - GV:Bảng phụ, phấn màu.

 - HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 25 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Vân Anh - Trường Tiểu học Đông La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u cầu Bt.
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3, 4 bằng giấy.
- HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS đọc bài làm -> HS nhận xét
-> GV nhận xét bài đúng.
- Trưa nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi lần.
- HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố: 4p
- Nêu lại ND bài tập đúng. ? 
- Nx tiết học.
1HS nêu. 
Toán
TIẾT 67: BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu : 
 - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán(có một phép chia).
 - Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
 - Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 Gv : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
 Hs :- Bộ đồ dùng toán. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A. Ôn bài: 4p 
+ Đọc bảng nhân 9 ? 
	+ GV nhận xét.
B. Bài mới: 28p
1. Hoạt động 1 Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
-3HS đọc. Hs khác nx. 
- HS nhận xét
- Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
- Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3
2. Hoạt động 2: Lập bảng chia 9
-GV hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9.
-> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9.
- GV tổ chức cho HS học bảng chia 9
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh
3. Hoạt động 3: Thực hành 
* Bài 1: (5’)Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng.
-> GV nhận xét 
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS giải vào vở+1 HS lên bảng.
 Bài giải
Số ki -lô-gam gạo trong mỗi túi là:
 45 : 9 = 5 ( kg)
 Đáp số: 5 kg gạo.
- GV gọi HS nhận xét
* Bài 4- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm -> làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
 Số túi gạo có tất cả là:
 45 : 9 = 5 ( túi)
 Đáp số: 5 túi gạo.
C. Củng cố: 4p
- Nêu lại ND bài?
- Nx tiết học.
Luyện Tiếng Việt
Chính tả ( nghe-viết)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ ây 
 - Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - Gv:- Bảng phụ, phấn màu. 
 - Hs:Vở, bảng con, phấn. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A. Ôn bài: 4p
- Gv đọc: Huýt sáo; hít thở; suýt ngã.
- Nx
B. Bài mới: 28p
 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- 1 hs lên bảng viết.
- 1 em nêu tên bài. 
2. Hướng dẫn HS nghe- viết.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn 2. 
- 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa ?
-> Kim Đồng, Tây.
- GV đọc tiếng khó: dừng lại; to lù lù; lũ lính, 
- HS luyện viết vào bảng con - nx.
-> GV nhận xét.
b) GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn nắn thêm cho HS
c)Chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài nhận xét.
- GV nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm BT.
a) Bài 2: (4’)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- hs nêu: 7 câu
b) Bài tập 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu Bt.
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3, 4 bằng giấy.
- HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS đọc bài làm -> HS nhận xét
-> GV nhận xét bài đúng.
- xay lúa; đám mây; chiếc máy bay; nước chảy; lưỡi cày; thứ bảy.
- HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố: 4p
- Nêu lại ND bài tập đúng. ? 
- Nx tiết học.
1HS nêu. 
Thứ tư ngày 
Tập đọc
NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát .
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.(trả lời được CH trongSGK; thuộc 10 dòng thơ trong đầu). 
 - Học sinh biết hợp tác, chia sẻ để trả lời các câu hỏi trong bài 
 - Giáo dục HS biết yêu cảnh đẹp đất nước, ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A. Ôn bài; 4p
- Gọi 2 hs đọc và TLCH bài: Người liên lạc nhỏ.
- Nx
B. Bài mới: 28p
- 2 Hs đọc và TLCH.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu
- HS chú ý nghe.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N3.
- Thi đọc – Tuyên dương
- 3 nhóm thi đọc
3. Tìm hiểu bài: 
-1 HS đọc bài
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Nhớ cảnh vật và nhớ người Việt Bắc
- "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ ai?
- Ta: chỉ người về xuôi
Mình: chỉ người Việt Bắc.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ?
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; 
Ngày xuân mơ nở trắng rừng.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi ?
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi giăng thành luỹ sắt dày
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
- Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình chung thuỷ với cách mạng nhớ người đan nón chuốt từng sợi gang
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 
- HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhiều HS thi đọc thuộc lòng 
- HS nhận xét, bình chọn.
C.. Củng cố: 4p
- Nêu ND chính của bài?
- 1HS 
- Nx tiết học
Toán
TIẾT 68: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán( có một phép chia 9).
 - Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
 - Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy- hoc:
 Gv : Bảng phụ, phấn màu. 
 Hs : sgk, vở, bảng con, phấn. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A. Ôn bài: 4p
- Gọi 2 hs đọc bảng chia 9
- Nx
B.. Bài mới: 28p
1. Bài 1: Củng cố bảng nhân 9 và chia 9.
- 2 hs đọc 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu BT.
- GV yêu cầu:
- HS làm vào vở - nêu kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu:
- HS làm vào nháp - nêu KQ.
3. Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS giải vào vở 
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng 
 Bài giải 
 Số ngôi nhà đã xây là:
 36 : 9 = 4 ( ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là:
 36 - 4 = 32 ( ngôi nhà)
 Đáp số: 32 ngôi nhà
- GV theo dõi HS làm bài 
- HS nhận xét bài.
4. Bài 4: Ôn về tìm phần mấy của một số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS nêu cách làm -> HS làm nháp 
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Tìm số đó (18:9 = 2 ôvuông)
- GV nhận xét 
C.. Củng cố: 4p 
- Nêu lại kiến thức ôn tập. 
-1 em nêu - 
- Nx tiết học
Luyện Toán
TIẾT 64: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Biết so sánh các khối lượng. Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
 - Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
 - Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - GV:Bảng phụ, phấn màu.
 - HS: Vở, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I. Ôn bài: 3p
- Gọi 1 hs làm bài 4 tiết trước.
- Nx
II. Bài mới: 28p
- 1 Hs làm bảng.
a) Bài 1: 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu kq
- GV nx
b) Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- 1 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV nx
- Hs làm bài vào vở.
- Đọc bài làm - Nx
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV theo dõi HS làm bài tập.
 2 hộp thuốc cân nặng là:
 50 + 20 = 70 (g)
1 hộp thuốc cân nặng là:
 70 : 2 = 50 ( g) 
c) Bài 4: 
- GV gọi HS đọc bài
- 2 HS đọc
- Yêu cầu hs phân tích đề, làm bài.
- hs làm bài. 1 hs chữa
 2 gói kẹo nhỏ cân nặng là:
 150 x 2 = 300 (g)
 Cả ba gói kẹo cân nặng là:
 250 + 300 = 550 (g)
 Đáp số: 550g
III. Củng cố: 4p
- Nêu lại kiến thức ôn 
- Nx tiết học
-1HS nêu lại kiến thức ôn. 
- Bảng chia 9
Tập viết
ÔN CHỮ HOA K
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng ) Y, Kh ; viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng : Khi đói  chung một lòng (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Học sinh luôn tự tin khi viết các chữ cho đúng cỡ chữ.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy -học:
Gv:- Mẫu chữ viết hoa K
 - Tên riêng Yết Kiêu và tục ngữ Mường viết trên dòng kẻ ô li.
Hs: vở, bảng con, phấn. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A. Ôn bài: 4p
 - GV đọc: Ông Ich Khiêm 
	 + GV nhận xét.
B. Bài mới: 28p
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. HD viết bảng con:
 - 2 HS viết bảng lớp
 - HS nhận xét
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở vở tập viết.
- HS mở vở
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Y, K
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS tập viết Y,K trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc tên riêng 
- 2HS đọc tên riêng
- GV giới thiệu: Yết Kiêu là 1 tướng tài của Trần Hưng Đạo..
- HS nghe
- GV đọc Yết Kiêu 
- HS luyện viết bảng con hai lần 
- GV quan sát sửa sai 
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc 
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ 
- GV đọc: Khi 
- HS viết vào bảng con 2 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
-HS viết bài vào vở tv
4. Chữa bài:
- GV thu bài nhận xét
- Nhận xét bài viết 
- HS nghe
C. Củng cố: 4p
- Chốt Nd bài
- Nx tiết học
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
 - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. Xác định được các sự vậtvới nhauvề những đặc điểm nào(BT2). Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai(con gì, cái gì)? Thế nào?
 - Học sinh luôn tự tin trong mọi hoạt động. 
 - GD HS có ý thức học tốt bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học:
 G v : - Bảng lớp viết những câu thơ ở BT 1; 3 câu thơ ở bài tập 3
 - 1 tờ giấy khổ to viết ND bài tập 2
 Hs : Vở, bảng phấn. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A. Ôn bài: 4p
- Làm bài tập 1 tiết trước.
- Nx tiết học
B. Bài mới: 28p
- 2 hs làm miệng.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu 
2. HD học sinh làm bài tập 
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc lại 6 câu thơ trong bài 
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- Xanh.
- GV gạch dưới các từ xanh.
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
- Xanh mát.
- Tương tự GV yêu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của sự vật tiếp.
- HS tìm các từ chỉ sự vật; trời mây, mùa thu, bát ngát, xanh ngắt.
- 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa tìm được.
- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng
- HS chữa bài vào vở.
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- 1HS đọc câu a.
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
+ Tiếng suối với tiếng hát được so sánh với nhau điều gì?
- Đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- HS làm bài tập vào nháp 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở.
Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? 
Sự vật B 
a. Tiếng suối trong 
Tiếng hát
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu bài tập 
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS phát biểu
- HS phát biểu ý kiến.
- GV gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) gạch 2 gạch dưới bộ phận câu hỏi thế nào?
- HS làm bài vào vở.
Câu
Ai (cái gì, con gì) ?
 Thế nào ?
- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
- Anh Kim Đồng 
- Nhanh trí và dũng cảm 
- Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê
- Những hạt sương sớm 
-Long lanh như những bóng đèn pha lê.
- Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông người 
C.CỦNG CỐ: 4p
- Nêu ND bài ? 
- Nx tiết học. 
- Chợ hoa 
đông nghịt người 
Thủ công:
CẮN, DÁN CHỮ H, U (T2)
I. Mục tiêu:
 - HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U 
 - Học sinh biết cộng tác chia sẻ để đưa ra những tình huống tốt nhất. 
 - HS chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh quy hình kẻ, cắt, dán chữ H, U
 - Giấy TC thứơc kẻ, bút chì, keo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra đồ dùng: 2p
 GV kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của HS 
-Nhận xét sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: 30p
HĐ3: HS thực hành cắt dán chữ U, H 
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước
HS nhắc lại
+ B1: Kẻ chữ H, U
+ B2: Cắt chữ H, U
+ B3: Dán chữ H, U
- GV nhận xét và nhắc lại quy trình.
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành theo nhóm
Trưng bày sản phẩm
- HS trưng bày theo nhóm
-> HS nhận xét.
3.Củng cố: 4p
- GV nhận xét thái độ,kỹ năng thực hành.
Thứ năm ngày 
Chính tả (nghe viết)
NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu. Làm đúng BT3.
 - Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy- học:
 Gv : Bảng phụ, phấn màu. 
 Hs : Vở, bảng con, phấn. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A. Ôn bài: 4p
 - Gv đọc: dạy học; ngủ dậy; cây sậy; chày giã gạo.
- Nx
B. Bài mới: 28p
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 
- 1 em làm bảng. Hs nx 
2. Hướng dẫn nghe - viết: 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại
- GV hướng dẫn nhận xét 
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- 5 câu là 10 dòng thơ.
+ Đây là thơ gì ?
- Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát 
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- HS nêu 
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa 
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang 
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát,uốn nắn cho HS 
c. Chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài nhận xét
- Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp 
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
- HS nhận xét kết quả 
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu 
b. Bài tập 3 (a) : Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu nài tập 
- GV mời 3 HS nối tiếp nhau làm bài 
- HS làm bài CN.
- HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh 
- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ.
- GV nhận xét bài đúng 
- Làm - no lâu, lúa
- HS chữa bài đúng vào vở 
C Củng cố : 4p
- Nêu lại ND bài 
- Nx tiết học.
1HS nêu
Luyện Tiếng Việt
Chính tả (nghe viết)
NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết 6 câu cuối bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu. 
 - Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy- học:
 Gv : Bảng phụ, phấn màu. 
 Hs : Vở, bảng con, phấn. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A. Ôn bài: 4p
 - Gv đọc: lưỡi cày; thứ bảy; lúa mẩy.
- Nx
B. Bài mới: 28p
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 
- 1 em viết bảng. Hs nx 
2. Hướng dẫn nghe - viết: 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần 6 câu cuối bài
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại
- GV hướng dẫn nhận xét 
+ Bài được viết theo thể thơ gì ?
- Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát.
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- HS nêu 
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa 
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: giặc lùng; núi giăng; ..
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát,uốn nắn cho HS 
c. Chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài nhận xét
- Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu nài tập 
- GV mời 3 HS nối tiếp nhau làm bài 
- HS làm bài CN.
Cau; trâu; sâu; sau.
- GV nhận xét bài đúng 
C Củng cố : 4p
- Nêu lại ND bài 
- Nx tiết học.
1HS nêu
Đạo đức:
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG
I. Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu: Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 - Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.Nêu một số việc làm thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ hành xóm láng giềng . 
 - Học sinh biết cộng tác chia sẻ để đưa ra những tình huống tốt nhất. 
 - HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Tài liệu và phương tiện:
 - GV Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em.
 - HS : Tìm hiểu trước bài . 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn bài: 4p 
Thế nào là tích cực tham gia việc trường? Việc lớp? 
 -> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới: 28p
a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị thuỷ của em,
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
* Tiến hành:
- GV kể chuyện (có sử dụng tranh)
- Đàm thoại:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
+ Em hiểu được điều gì qua câu chuyện
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi,
 việc làm đối với hàng xóm láng giềng
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh.
- GV gọi các nhóm trình bày.
-> GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khảng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng. Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau
3. Củng cố : 4p
- Thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
(2 HS)
Phân tích chuyện chị thuỷ của em,
+ HS nghe và quan sát
+ Bé Viên, Thuỷ
+ Vì nhà Viên đi vắng không có ai 
-> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo 
+ Vì Thuỷ đã chông con giúp cô
+ HS nêu.
-> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.
- HS Đặt tên tranh.
+ HS thảo luận nhóm
+ Địa diện các nhóm trình bày -> các nhóm bổ sung.
+ HS chú ý nghe.
- HS bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Bày tỏ ý kiến.
+ HS các nhóm thảo luận.
-> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- HS nêu kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau
- Hs về nhà sưu tầm .
Toán
TIẾT 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
 - Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
 - Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
B. Đồ dùng dạy- học:
 Gv :- Bảng phụ, Phấn màu. 
 Hs :- Vở, bảng con, phấn. 
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A. Ôn bài: 4p
-Đọc bảng chia 9 (2HS)
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 28p
1. Hoạt động 1: 
HD HS thực hiện phép chia :
- GV nêu phép chia 72: 3
-HS nhận xét
- HS nêu cách thực hiện
- GV gọi HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại cách làm 
- GV nêu tiếp phép tính 65 : 2 = ?
- HS nêu cách thực hiện 
- GV gọi HS nhắc lại cách tính 
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài học 
- GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Bài giải 
Số phút của 1/5 giờ là:
 60 : 5 = 12 ( phút)
 Đáp số: 12 phút
- GV nhận xét 
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS làm vào vở 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Bài giải 
- GV gọi HS đọc bài 
 Ta có: 31 : 3 = 10 ( dư 1)
- GV nhận xét 
Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải. 
C. Củng cố: 4p
- Nêu lại cách chia số có 2 chữ số..
- Nx tiết học
1HS nêu
Luyện Toán
TIẾT 65: BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu : 
 - Bước đầu vận dụng trong giải toán(có một phép chia).
 - Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
 - Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 Gv : - Vở TH
 Hs :- Bộ đồ dùng toán. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A. Ôn bài: 4p 
+ Đọc bảng chia 9 ? 
	+ GV nhận xét.
B. Bài mới: 28p.
-3HS đọc. Hs khác nx. 
- HS nhận xét
* Bài 1: (5’)Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu bài toán dựa vào tóm tắt.
- Hs làm bài 
Tuổi bố gấp tuổi con số lần là:
 45 : 9 = 5 ( lần)
 Đáp số : 5 lần
-> GV nhận xét, chữa bài. 
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS giải vào vở+1 HS lên bảng.
 Bài giải
Số cốc còn lại sau khi bán là:
 60 - 6 = 54 ( cái cốc)
Mỗi hộp có số cái cốc là:
 54 : 9 = 6 ( cái cốc)
 Đáp số: 6 cái cốc.
- GV gọi HS nhận xét
C. Củng cố: 4p
- Nêu lại ND bài?
- Nx tiết học.
-
Thứ sáu ngày 
Tập làm văn
NGHE - KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
 - Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác. Bước đầu biế

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 14 Lop 3_12193993.doc