Tập đọc – Kể chuyện
Tiết: 29 HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
2. Kĩ năng:
- Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải (trả lời được các CH trong SGK).
3. Thái độ:
- Giáo dục hs tính ham thích lao động.
- Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại tứng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa.
* Giáo dục lĩ năng sống:
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
a bài hát. Biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rõ lời đúng giai điệu của bài hát. Biết bài hát này là bài hát dân ca của dân tộc Thái, lời do nhạc sĩ Hoàng Lân viết. Giúp học sinh biết thêm một số nhạc cụ dân tộc của nước ta. II/Chuẩn bị của giáo viên: Nhạc cụ đệm. Băng nghe mẫu. Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv giới thiệu bài mới và ghi bảng a. Hoạt động 1: Dạy hát lời 2 bài “Ngày mùa vui” - Cho hs hát lại bài hát lời 1 - Hướng dẫn đọc đồng thanh lời 2 - Nghe mẫu bài hát lời 2 - Dạy hát từng câu của lời 2 và nối các câu hát như cách dạy lời 1. - Cho cả lớp hát toàn bài - hướng dẫn hs hát + vỗ phách - hướng dẫn hs hát + vỗ nhịp - Gv chia tổ, nhóm luyện tập sửa sai b. Hoạt động 2: Hát kết hợp múa minh họa - Gv cho hs xung phong lên hát và múa động tác minh họa mà mình đã chuẩn bị - Gv nhận xét và tuyên dương - Gv hướng dẫn hs hát múa minh họa - Gv chia 2 dãy lớp luyện tập - Gv chỉ định hs lên biểu diễn c. Hoạt Động 3: Giới Thiệu Một Vài Nhạc Cụ Dân Tộc. - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh của bốn loại nhạc cụ như : “Đàn Bầu, Đàn Nguyệt, Đàn Tranh” - Giáo viên miêu tả về đặc điểm và cách diễn tấu của các nhạc cụ nói trên. - Giáo viên cho học sinh nghe âm thanh thanh của từng nhạc cụ và dướng dẫn cho học sinh cách nhận biết từng nhạc cụ. - Giáo viên cho học sinh chỉ và đọc tên lại các nhạc cụ vừa được học. - Gv cho hs nghe 1 trích đoạn nhạc không lời của âm nhạc dân tộc d. Củng cố, dặn dò: - Gv cho hs hát lại cả bài - Gv nhận xét tiết học: Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Gv dặn hs về nhà hát thuộc bài hát - Hs theo dõi - Hs hát lời 1 - Hs đọc đồng thanh theo lời Gv - Lắng nghe - Tập hát - Hs hát - Hs hát + vỗ phách - Hs hát + vỗ nhịp - Luyện tập sửa sai - Hs xung phong - Hs lắng nghe - Hs hát múa minh họa theo hướng dẫn của gv - Hs luyện tập sửa sai - Cá nhân, nhóm lên biểu diễn - HS Chú ý. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Hs lắng nghe - Hs hát - Hs lắng nghe Thứ tư, ngày 29 tháng 11 năm 2017 Tập đọc Tiết: 30 NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN. I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: -Biết đọc bài với giọng kể , nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên -Đọc đúng : gụ , sến , táu , vướng mái . - Hiểu được nghĩa các từ : rông chiêng , nông cụ . 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung bài : Hiểu được đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông . (trả lời các CH trong SGK). 3. Thái độ: - Giáo dục hs tính cộng đồng. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Tìm kiếm và xử lí thông tin. II.Chuẩn bị: Thầy: bảng phụ ghi câu luyện đọc Trò: SGK III.Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - Gọi hs kể theo 5 tranh của truyện Hũ bạc của người cha và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, tuyên dương 2. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về nhà rông là nhà công cộng của buôn làng nơi sinh hoạt văn hoá của người Tây Nguyên. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu, giọng tả chậm rãi. * Đọc từng câu. - GV theo dõi kết hợp hướng dẫn học sinh đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn hs chia đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Giúp hs hiểu nghĩa từ mới chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài (giọng vừa phải ). Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - Gọi hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: - Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 ,4 trả lời câu hỏi: - Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? - Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc mẫu toàn bài. - 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - Nhận xét, bình chọn giọng đọc hay nhất. IV.Củng cố , dặn dò - Gọi hs nói hiểu biết của mình sau khi học bài học Nhà rông ở Tây Nguyên. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị cho bài sau. - 5 hs thực hiện trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe, theo dõi GV đọc mẫu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. - 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài, cả lớp đọc thầm SGK. - 2 hs đọc từ mới được chú giải ở cuối bài. - 2 hs ngồi cùng bàn đọc từng đoạn cho nhau nghe. - Cả lớp đọc ĐT. - 1 hs đọc trước lớp đoạn 1, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người hội họp, tụ tập nhảy múa, sàn cao để voi đi không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: + Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3,4 trả lời câu hỏi: - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng. - Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng. - Lắng nghe GV đọc mẫu, cả lớp đọc thầm SGK. - 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài cả lớp đọc thầm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - 1 hs nói: Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. Luyện từ và câu Tiết: 15 TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). 2. Kĩ năng: - Dựa theo tranh gợi ý , viết ( hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh .( BT4) 3. Thái độ: - Thêm yêu vốn ngôn ngữ Tiếng Việt. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Ra quyết định. II.Chuẩn bị: Thầy: bảng phụ ghi BT 1,2 Trò: SGK III.Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - Gọi 2 hs làm BT2 và 3 trong tiết tuần 14. - Nhận xét, tuyên dương 2. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ mở rộng vốn từ về các dân tộc trên đất nước ta và tiếp tục học về phép so sánh. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Nêu yêu cầu của bài. - Phát giấy cho 3 tổ làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các tổ trao đổi viết nhanh tên các dân tộc vào giấy khổ A4. - Đại diện các tổ dán giấy lên bảng lớp, đọc kết quả. - Nhận xét, bình chọn nhóm hiểu biết rộng (viết được đúng, nhiều tên) - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp đọc nội dung bài tập - Cho cả lớp làm bài bằng bút chì ở sgk. - Gọi hs đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh. - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3 - Cả lớp đọc yêu cầu của bài, quan sát từng cặp tranh vẽ. - 4 hs tiếp nối nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tran - Yêu cầu hs làm việc CN, mỗi em tập viết câu văn có hình ảnh so sánh hợp với từng tranh. - Gọi hs đọc những câu văn đã viết. - Nhận xét, khen ngợi những em viết được những câu văn so sánh có hình ảnh đẹp. Bài tập 4 - Yêu cầu hs đọc nội dung bài, làm bài CN vào vở. - Gọi hs đọc bài làm của mình. - GV ghi từ ngữ đúng lên bảng. - Gọi hs nhìn bảng đọc lại kết quả. IV.Củng cố , dặn dò - Gọi vài em nêu lại nội dung BT1,2,4 - Yêu cầu hs về nhà xem lại BT3 và 4 để ghi nhớ các hình ảnh so sánh đẹp. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau. - 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe, đọc thầm yêu cầu của bài. - 3 tổ nhận giấy. - Các tổ làm việc theo hướng dẫn. - Các tổ dán giấy lên bảng. - Nhận xét , nhóm làm tốt nhất. Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc: Tày , Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà-ôi ... + Các dân tộc thiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm + Các dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơ-me, Hoa, Xtiêng - Cả lớp đọc thầm nội dung BT - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu. - 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 câu hoàn chỉnh. a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên các thủa ruộng bậc thang. b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát. c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thái quen nhà sàn. d) Truyện Hũ bạc của người cha là câu truyện cổ của dân tộc Chăm. - HS theo dõi nhận xét - Cả lớp đọc yêu cầu của bài và quan sát tranh. - 4 hs đọc từng cặp tranh. - Cả lớp làm bài vào vở. - 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 câu văn đã viết. Trăng tròn như quả bóng. Mặt bé tươi như hoa. Đèn sáng như sao trên trời. Đất nước ta cong cong hình chữ S... - 1 em đọc y/c, lớp theo dõi Câu a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguốn chảy ra. Câu b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. Câu c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi / như trái núi. - 2 em đọc lại bài tập - HS thực hiện theo y/c của gv - Lắng nghe về nhà thực hiện. Toán Tiết: 73 GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I.MỤC TIÊU : 1. Kieán thöùc; - Biết cách sử dụng bảng nhân . 2. Kó naêng: Làm đúng các bài tập có phép nhân. 3. Thaùi ñoä: Bồi dưỡng tình yêu toán học. II.CHUẨN BỊ: Thầy: bảng phụ ghi BT 2,3 Trò: bảng con, SGK III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính: 260 : 2 = 361 : 3 = ? , cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương. 2. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ hiểu về bảng nhân và biết cách sử dụng nó đồng thời làm các bài tập có liên quan. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. - Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số. - Cột đầu tiền gốm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số. - Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là tích của hai số mà một số ở hàng cột và một số ở cột tương ứng. - Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân: hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, ...hàng 11 là bảng nhân 10. Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng nhân - GV nêu VD : 4 x 3 = ? - Tìm số 4 ở cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12. Số 12 là tích của 4 và 3. Vậy 4 x 3 = 12. - Y/C hs thực hiện theo cặp từng phép tính cụ thể. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 - Yêu cầu cả lớp sử dụng bảng nhân để tìm hai số. - Gọi hs nêu kết quả tìm được. - GV nhận xét chữa bài và nêu lại cách tìm tích. Bài 2: - Gọi hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, sau đó y/c hs nêu miệng tiếp nhau các phép tính Bài 3: - Yêu cầu cả lớp đọc kĩ đề toán. - GV tóm tắt lên bảng. 8HC HCvàng: ? tấm HC bạc: - Nhắc hs bài toán này có thể giải theo 2 cách. - Gọi hs lên bảng làm bài * Đối với học sinh khá, giỏi GV hướng dẫn các em thêm cách 2. - Nhận xét , chữa bài , ghi điểm IV.Củng cố, dặn dò - Gọi hs nêu cách tra bảng nhân. - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà xem lại bài , có thể kẻ một bảng nhân để sừ dụng lâu dài trong cuộc sống và chuẩn bị cho bài sau. - 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Lắng nghe - Quan sát, theo dõi GV giới thiệu bảng nhân. - Quan sát, theo dõi, lắng nghe GV hướng dẫn cách sử dụng bảng nhân. - HS thực hiện theo cặp - Cả lớp thực hiện. - 3 hs nêu kết quả , mỗi em nêu 1 bài. 6 x 7 = 42 ; 7 x 4 = 28 ; 8 x 9 = 72 - 1 hs nêu: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK. - HS quan sát và vẽ tóm tắt vào vở. - HS suy nghĩ giải 1 trong hai cách. - 2 hs lên bảng làm bài, mỗi em một cách *Cách 1 Số huy chương bạc là: x 3 = 24 ( tấm ) Tổng số huy chương là : 8 + 24 = 32 ( tấm ) Đáp số : 32 tấm huy chương *Cách 2 Tổng số phần bằng nhau là: + 3 = 4 ( phần ) Tổng số huy chương là: x 4 = 32 ( tấm ) Đáp số : 32 tấm huy chương. - Theo dõi nhận xét bài bạn - 2 ,3 hs nêu trước lớp. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: 29 CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: + Kể được tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. 2. Kĩ năng: + Nêu ích lợi cũa các hoạt động bưu điện , truyền thông , truyền hình , phát thanh trong đời sống . 3. Thái độ: + Giáo dục hs niềm tự hào về quê hương mình. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, tìm kiếm thông tin về các họat động thông tin liên lạc ở nơi mình đang sống. - Tổng hợp sắp xếp các thông tin về họat động thông tin liên lạc nơi mình đang sống. * Giáo dục SDNLTK&HQ: - Có hoạt động thông tin liên lạc ta được phục vụ tận nơi, tiết kiệm được thời gian, công sức. II/ CHUẨN BỊ: Thầy: bảng phụ ghi CH Trò: SGK III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - Gọi hs nêu tên các cơ quan hành chính của tỉnh. - Gv nhận xét bài cũ 2.BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về một số các hoạt động thông tin liên lạc. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý sau: - Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa? - Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, những bưu phẩm từ xa gởi về hoặc có gọi điện thoại được không? + Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận , các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển, phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Bước 1: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: - Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình. + Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét , kết luận , chốt lại ý đúng. *Kết luận: - Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước. - Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục , kinh tế ,... Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đóng vai hoạt động nhà bưu điện” -GV gợi ý, hướng dẫn cho các nhóm chơi - Một số hs đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. Một vài em đóng vai người gửi thư, quà. Một số khác chơi gọi điện thoại. - Nhận xét, kết thúc trò chơi, khen ngợi nhóm chơi tốt IV.Củng cố , dặn dò - Gọi hs đọc mục bạn cần biết trong SGK. - Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học thuộc phần mục bạn cần biết và chuẩn bị cho bài sau. - 2 ,3 hs nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận nhóm 4 em. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Thảo luận nhóm 2 em. - Các nhóm thực hiện. - Các nhóm xung phong nêu kết quả thảo luận. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Cả lớp chuẩn bị đồ dùng đã chuẩn bị để chơi. - Các nhóm tiến hành đóng vai theo hướng dẫn. - 1 ,2 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. Thứ năm, ngày 30 tháng 11 năm 2017 Tập viết Tiết: 15 ÔN CHỮ HOA L I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng). + Viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ . + Viết câu ứng dụng ( 1 lần)Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng chữ cỡ nhỏ . 2. Kĩ năng: + Viết đều nét, thẳng hàng. 3. Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận, niềm đam mê chữ đẹp. * Giáo dục kĩ năng sống: - Tư duy sáng tạo. - Xác định giá trị. II . CHUẨN BỊ : Thầy: chữ hoa mẫu Trò: bảng con, vở III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG DẠY 1. BÀI CŨ - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS trong VTV. - Gọi 1 hs nhắc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở. 2. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ ôn viết chữ hoa L từ Lê lợi và câu ứng dụng. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs viết chữ hoa * Luyện viết chữ hoa L - HS tìm chữ hoa có trong bài. - Treo mẫu chữ hoa L và viết lại chữ mẫu và quy trình viết cho hs nắm. - Cả lớp luyện viết trên bảng con. Gv theo dõi nhận xét sửa chữa * Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng: tên riêng Lê Lợi - GV giới thiệu: Lê Lợi (1385 – 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra chiều đình Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố, thị xã mang tên Lê Lợi (Lê Thái Tổ ) - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - HS tập viết trên bảng con. Gv theo dõi nhận xét, sửa chữa * HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Giúp hs hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Nói năng với mọi người phải biết lừa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng. - Trong câu ứng dụng cac chữ có chiều cao như thế nào? - Cả lớp viết trên bảng con: Lời nói, Lựa lời. Gv nhận xét sửa chữa cho các em Hoạt động 2: Hướng dẫn hs viết vào VTV - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ L : 2 dòng + Viết tên riêng Lê Lợi : 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 2 lần. - Gv đi theo dõi và giúp đỡ những em viết còn yếu Hoạt động 3: Chữa bài - GV thu 6 bài , chữa bài. IV.Củng cố , dặn dò - Hôm nay ta ôn chữ hoa nào? - Từ và câu ứng dụng gì? - Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà luyện viết thêm phần bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. - Trình bày VTV ra trước mặt bàn cho GV kiểm tra. - 1 hs nhắc lại trước lớp . - Lắng nghe - L - Quan sát, lắng nghe - Cả lớp thực hiện viết trên bảng con: L - 1 hs đọc tên riêng : Lê Lợi - Lắng nghe - Chữ l cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li - Bằng một con chữ o - Cả lớp viết trên bảng con : Lê Lợi - 1 hs đọc câu ứng dụng cả lớp đọc thầm. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Lắng nghe, ghi nhớ - HS liệt kê độ cao của các con chữ trong câu ứng dụng - Cả lớp thực hiện viết trên bảng con: Lời nói, Lựa lời - Cả lớp viết vào vở TV. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Vài em nêu lại - Lắng nghe về nhà thực hiện. Chính tả (Nghe – viết) Tiết: 30 NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày sạch sẽ, đúng quy định . Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi / ươi . - Làm đúng BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 3. Thái độ: - Giáo dục hs cẩn thận qua bài viết. * Giáo dục kĩ năng sống: - Lắng nghe tích cực. - Tìm kiếm và xử lí thông tin. II.Chuẩn bị: Thầy: bảng phụ ghi bài CT Trò: bảng con, vở III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - Gọi 2 hs lên viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : hạt muối , múi bưởi - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở. 2. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ nghe – viết lại chính xác một đoạn của bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm các bài tập chính tả. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết * Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả. - Gọi hs đọc lại. - Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào? *Hướng dẫn hs nhận xét chính tả. GV hỏi: - Đoạn văn gốm mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó: - GV chọn một số từ khó cho HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa chữa cho HS, y/c hs đọc đúng * GV đọc cho hs viết bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV y/c HS đổi chéo vở cho nhau dùng bút chì soát lỗi trong vở - Thu 6 bài và nhận xét bài viết của hs. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 2 - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài. - Gọi 3 hs lên bảng làm trên bảng lớp. - Gọi hs đọc kết quả. - Nhận xét chốt lại ý đúng Bài tập 3b. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ. - Tổ chức cho hs thi tiếp sức theo tổ, tổ nào tìm được nhiều từ đúng, nhanh sẽ thắng cuộc. - Gọi hs đọc lại kết quả . - Nhận xét, chốt lại ý đúng và cho hs ghi voà vở BT. IV.Củng cố , dặn dò - Dựa vào bài chấm, gv nhận xét sâu về bài viết của hs đặc biệt đối với em yếu. - Gọi hs đọc lại các bài tập. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà chuẩn bị cho bài sau. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp viết vào bảng con. -Lắng nghe - Lắng nghe GV đọc mẫu. - 1 hs đọc lại trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK. - Đó là nơi thờ thần làng..cúng tế - 3 câu. - Những chữ đầu câu - 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con: thần làng, chiêng, truyền - HS đọc dúng các từ khó - Nghe GV đọc viết lại chính tả. HS soát lỗi - Lắng nghe rút kinh nghiệm - Cả lớp thực hiện - 3 hs lên bảng làm bài. - 3 hs đọc kết quả trước lớp. *khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây. - 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK. - Các tổ thực hiện thi tiếp sức theo hướng dẫn. * Bật điện, run bần bật, nổi bật, bật ngửa.. * Bậc nhất, bạc thang, bậc mình.. * Nhất trí, đẹp nhất, duy nhất * Nhấc bổng, nhấc chân, nhấc lên - 2 ,3 hs đọc lại các bài tập trước lớp. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm - HS đọc - Lắng nghe về nhà thực hiện Toán Tiết: 74 GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng bảng chia . 2. Kĩ năng: - Thực hiện được cách chia. 3. Thái độ: - Giáo dục hs ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ: Thầy: bảng phụ ghi BT 1,2 Trò: bảng con, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ - GV hỏi cả lớp: 8 x 9 ; 7 x 8 ; 3 x 7 ; 6 x 5 và yêu cầu hs dùng bảng nhân để tra ra kết quả và nói kết quả. - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở. 2.BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về bảng chia và áp dụng làm các bài tập có liên quan. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia - Hàng đầu tiên là thương của hai số. - Cột đầu tiên là số chia. - Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên , mỗi số trong một ô là số bị chia Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng chia - GV nêu ví dụ : 12 : 4 = ? - Tìm số 4 ở cột đầu tiên , từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12, từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4 Vậy 12 : 4 = 3 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tập sử dụng bảng chia để tìm thương của hai số. - Yêu cầu cả lớp dùng bảng chia để tìm thương của hai số. - Gọi hs nêu kết quả và cách tìm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2 : - Gọi hs nêu cách tìm số chia . - Cách tìm số bị chia. - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở. Gọi hs nêu kết quả. - GV theo dõi nhận xét, chữa bài tập Bài 3: Giải bài toán bằng hai phép tính. - Yêu cầu cả lớp đọc kĩ đề bài toán và trả lời câu hỏi: -
Tài liệu đính kèm: