Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Nguyễn Thị Vân Anh - Trường Tiểu học Đông La

TUẦN 17

 Thứ hai ngày

Toán

TIẾT 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp)

A. Mục tiêu:

 - Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

 - Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập

 - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.

B.Đồ dùng dạy- học:

 Gv : -Phấn màu , bảng con.

 HS : -vở, bảng con,phấn .

C. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 28 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Nguyễn Thị Vân Anh - Trường Tiểu học Đông La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m -> HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách xếp 
- HS xếp + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
III. Củng cố: 3p
- Gọi 1 em nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc 
- Chốt Nd bài
- 1HS nêu 
- Nx tiết học
Luyện Tiếng Việt
Chính tả ( nghe - viết )
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r)
 - Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy- học:
 Gv : 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a ,phấn màu .
 Hs : Vở ,bảng con .
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. Ôn bài: 4p
- Gv đọc: trong trẻo, trùng trục, cồng chiêng; chiều chiều.
- Nx 
B. Bài mới: 28p
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- Hs viết bảng
2. HD học sinh nghe -viết 
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn
- 2 HS đọc lại 
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt.
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? 
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết thế nào?
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS viết vào bảng con: lũy tre làng; làn gió nồm nam; mát rượi.
- GV sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
c. Nhận xét, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài nhận xét 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập 
- Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng 
- 2HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
Hạt điều; con hạc; nhà cửa san sát; hương thơm ngào ngạt.
C. Củng cố: 3p
- Chốt ND bài
- Nx tiết học.
Thứ tư ngày 
Tập đọc
ANH ĐOM ĐÓM
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2; 3 khổ thơ trong bài.
	2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. GAĐT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ôn bài: 4p
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Mồ Côi xử kiện
- Nhận xét.
II. Bài mới: 27p
1. GTB
2. Luyện đọc
- Đọc mẫu bài văn.
- Cho HS luyện đọc từng câu thơ.
- Cho HS chia khổ (6 khổ: mỗi khổ cách nhau 1 dòng)
- Cho HS luyện đọc từng khổ trước lớp.
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi.
- HD HS giải thích từ mới: Đom Đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc.
- Cho HS đọc từng khổ trong nhóm đôi.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh toàn bài.
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 khổ thơ 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?
+ Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm?
- Yêu cầu HS đọc các khổ thơ 3, 4 và TLCH:
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm
- Nêu câu hỏi:
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ?
4. Luyện đọc lại
- Mời 2 HS đọc lại toàn bài thơ 
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ theo cách xoá dần bảng
- Cho HS thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Cho 3 HS thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
III. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nx tiết học.
- 2 hs đọc và TLCH
- Lắng nghe và đọc thầm theo 
- Đọc tiếp nối từng câu.
- Chia khổ thơ
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Giải thích các từ khó trong bài. 
- Đọc nhóm đôi.
- Các nhóm đọc tiếp nối.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc thầm khổ thơ 1 và 2
- Học sinh trả lời
- 1 HS đọc khổ 3, 4
- Thảo luận nhóm đôi
- Phát biểu cá nhân.
- 2 HS đọc lại toàn bài thơ.
- Đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét.
Toán
TIẾT 83: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
 - Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 
 - Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập
 - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.
B. Đồ dùng dạy- học :
 Gv : -Phấn màu , bảng phụ
 Hs : - Vở ,bảng con 
B. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
I.Ôn bài: 4p
 - Yêu cầu
	 - GV nhận xét.
II. Bài mới: 28p
1. GTB
2.Luyện tập 
- 1 hs thực hiện: 34 + 56 - 29
Lớp B: 3 x ( 25 + 91)
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
 324 - 20 + 61 = 304 + 61 
 = 365
- GV sửa sai cho HS 
Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
15 + 7 x 8 = 15 + 56
 = 71
- Gv theo dõi HS làm bài 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
123 x ( 42 - 40) = 123 x 2
 = 246
- GV sửa sai cho HS 
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức thành trò chơi: Đội nào nhanh hơn 
- HS chơi trò chơi 
- Gv nx, chốt lại
- HS nhận xét 
Bài 5:
- Gọi hs đọc đề
- Yêu cầu
- Nx một số bài, chữa bài
- Hs đọc bài.
- Hs phân tích đề
- Hs làm bài 
800 cái bánh được xếp vào số hộp là:
 800 : 4 = 200 ( hộp)
200 hộp bánh xếp được vào số thùng là:
 200 : 5 = 40 ( thùng)
 Đáp số: 40 thùng
III. Củng cố: 3p
- Gọi 1 em nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức.
- Chốt Nd bài
- 1HS nêu 
- Nx tiết học
Luyện Toán
BÀI 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC 
A. Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. 
 - Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập
 - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.
B.Đồ dùng dạy- học:
 Gv : -Phấn màu , bảng con.
 HS : -vở, bảng con,phấn .
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Ôn bài: 4p
 Gọi 2HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính.
- GV nhận xét.
II. Bài mới : 28p
1.GTB
2. Thực hành 
- 2 em lên bảng làm 
123 - 45 +7 	89 + 45 x 7
-HS nhận xét
* Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con.
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
300 + ( 23 + 77) = 300 + 100
 = 400
* Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
(17 + 18) x 3 = 35 x 3
 = 105
- GV theo dõi HS làm bài 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét .
- 2HS đọc bài - HS khác nhận xét 
. Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 2HS nêu yêu cầu 
- 2HS chữa bài
- Đổi chéo kiểm tra 
- GV theo dõi HS làm bài.
48 : ( 4 x 2) = 48 : 8
 = 6
- GV nx 
III. Củng cố: 3p
- Gọi 2 em nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức
- 2 HS nêu 
- Nx tiết học.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: N
I. MỤC TIÊU:
	- Viết đúng chữ hoa N (2 dòng); Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô ... tranh hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
	- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
	- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Mẫu chữ viết hoa N, Q Đ. Các chữ Ngô Quyền và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 
	- Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Ôn bài: 4p
- Yêu cầu học sinh nêu và viết bảng con từ ứng dụng tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
II. Bài mới: 27p
* HD viết chữ hoa
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài:
 - YC HS nêu cách viết các chữ hoa vừa tìm được
- Chốt lại cách viết từng chữ
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ “N, Q, Đ” vào bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền.
- Giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời độc lập tự chủ của nước ta.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng
- Mời HS đọc câu ứng dụng.
- Cho HS nêu ý nghĩa của câu ca dao
- KL: Ca ngợi phong cảnh Xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
* HD viết vở
- Nêu yêu cầu viết theo mẫu như trong vở 
- Cho HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở các HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 5 bài để nx.
III. Củng cố: 4p
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nx tiết học.
- Viết bảng con.
- Hs nêu chữ hoa trong bài: N, Q, Đ.
- 2 HS nêu
- Theo đõi
- Viết các chữ vào bảng con.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- Viết trên bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS nêu
- Hs viết
Luyện từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu 
 - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật.
 + Biết đặt câu theo mẫu : Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
 - Học sinh có ý thức tự giác và trả lời được các câu hỏi trong bài 
 - Chăm học, đoàn kết biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV : - Bảng phụ, phấn màu
 Hs : -Vở,bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
A. Ôn bài: 4p
- 	
B. Bài mới: 28p
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD làm bài tập
a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến .
- HD học sinh làm.
a. Mến dũng cảm / tốt bụng
b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ.
c. Chàng mồ côi tài trí/.
- GV nhận xét 
Chủ quán tham lam..
b. Bài 2 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
- GV theo dõi HS làm.
Ai
Thế nào
- GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét.
Bác nông dân 
rất chăm chỉ
Bông hoa vươn
thơm ngát
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh. 
Buổi sớm hôm qua
lạnh buốt
c. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán bảng 3 bằng giấy
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
- HS nhận xét
C. Củng cố : 3p
- Goi 1 hs nêu lại 1 số từ chỉ đặc điểm của người và vật .
- 1 HS nêu
- Nx tiết học.
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách kẻ, cắt dán chữ vui vẻ.
 - Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ đúng qui trình kĩ thuật 
 - HS yêu thích cắt chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ vui vẻ đã cắt dán và mẫu chữ dán.
 - Giấy TC, thước, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đồ dùng: 2p
 GV kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của HS 
-Nhận xét sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: 30p
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu từ vui vẻ
- HS quan sát 
+Gồm mấy chữ?
5 chữ
+ đó là những chữ nào?
V, U, I, E
 - Dờu hỏi đặt trên chữ nào?
- HS nêu
* Hoạt động 2:
GV cho HS nêu lại cách cắt từng chữ?
- HS nêu
- HS bổ xung
- HS quan sát 
 Cắt chữ Vui Vẻ.
- HS quan sát
 Dán chữ Vui Vẻ.
- Thực hiện dán tương tự như bài trước 
- HS quan sát 
- GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ Vui Vẻ.
- HS thực hành.
* Hoạt động 3:
- Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ Vui Vẻ. 
- HS nhắc lại 
- GV nhận xét và nhắc lại các bước 
+ B1: Kẻ chữ Vui Vẻ. 
+ B2: Cắt chữ Vui Vẻ.
+ B3: Dán chữ Vui Vẻ.
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành CN
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
* Trưng bày SP
- GV tổ chức cho HS trưng bày SP
- HS trưng bày SP
- GV đánh giá SP thực hành của HS
- HS nhận xét 
3. Củng cố: 3p
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
Thứ năm ngày 
Chính tả (nghe - viết)
ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( ui/ uôi)
 - Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy- học.
 Gv :- Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT 2.
 - 4 -> 5 tờ giấy A4 làm BT3.
 Hs : Vở,bảng con
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ôn bài: 4p 
- GV đọc ,ríu rít, dẻo dai 
	-> GV nhận xét.
B. Bài mới: 28p
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
(HS viết bảng con) 
-HS nhận xét 
2. HD nghe - viết. 
a) HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm.
- GV HD nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người, tên tác phẩm.
- GV đọc một số tiếng khó: Pi -a-nô, Bét - tô - ven, 
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS nhận xét, viết vào vở.
b) GV đọc bài
c) Nx, chữa bài:
- Hs viết bài
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở nhận xét.
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập: 
a) BT 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.S HS HS
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- HS nhận xét.
b) Bài 3(a):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào nháp.
- GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm.
- 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng.
- HS nhận xét.
a) Giống - rạ - dạy.
C. Củng cố : 4p 
- Chốt ND bài
- Nx tiết học.
Luyện Tiếng Việt
Chính tả (nghe - viết)
ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( ui/ uôi)
 - Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy- học.
 Gv :- Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT 2.
 - 4 -> 5 tờ giấy A4 làm BT3.
 Hs : Vở,bảng con
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ôn bài: 4p 
- GV đọc : dịu dàng; giản dị; gióng giả; rộn ràng; ríu rít. 
	-> GV nhận xét.
B. Bài mới: 28p
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
(HS viết bảng con) 
-HS nhận xét 
2. HD nghe - viết. 
a) HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm.
- Hằng ngày Hải nghe thấy những âm thanh nào?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hs nêu
- 4 câu
+ Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người, tên tác phẩm.
- GV đọc một số tiếng khó
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS nhận xét, viết vào vở.
b) GV đọc bài
- Hs viết bài
c) NX, chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở nhận xét.
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập: 
a) BT 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.S HS HS
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức: sắc, mẩy; mắt, nhắt/
- HS nhận xét.
C. Củng cố : 3p 
- Chốt ND bài
- Nx tiết học.
Đạo đức
Bài 8: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ ( T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: 
 · Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc- Chúng ta cần biết ơn, kính trọng những người thương binh liệt sĩ. 
2. Thái độ
 · Tôn trọng, biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 
 · Sẵn sàng tham gia các hoạt động, phong trào biết ơn, đáp nghĩa, giúp đỡ các thương binh liệt sĩ. 
 · Phê bình, nhắc nhỡ những ai không kính trọng, giúp đỡ các cô chú thương binh, liệt sĩ. 
3. Hành vi
 Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ. 
II. CHUẨN BỊ
 · Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản). 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1- Ôn bài: 4p
- Vì sao phải quan tâm, giúp dỡ các thương binh, liệt sĩ? ( 2hs nêu)
- Nx
2- Bài mới: 27p
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kể tên việc em đã làm hoặc trường em tổ chức
Mục tiêu
Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ. 
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả tìm hiểu (trong yêu cầu về nhà ở tiết1) trả lời/báo cáo. 
- Ghi lại một số việc làm tiêu biểu, những việc được nhiều HS thực hiện lên bảng. 
- Hỏi: Tại sao chúng ta phải biết ơn?
- Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh liệt sĩ. Có rất nhiều việc mà ta có thể làm được. 
- HS lần lượt báo cáo. 
- HS trả lời: Vì các cô chú thương binh là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc, đát nước
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Mục tiêu
 HS làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ. 
Cách tiến hành
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí các tình huống sau: 
+ Tình huống 1 (Nhóm 1- 2): 
 Em đang đi học sớm để trực nhật- Đến ngã 3 đường thấy 1 chú thương binh đang muốn sang đường khi đường rất đông- Em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2 (Nhóm 3 - 4): 
 Ngày 27/7, trường mời các chú tới nóichuyện trước toàn trường- Cả trường đang lắng nghe thì 1 bạn lớp 4 cười đùa trêu chọc các bạn và bắt chước hành động của chú- Em sẽ làm gì?
+ Tình huống 3 (Nhóm 5 - 6): 
 Lớp 3B có bạn Lan là con thương binh- Nhà bạn rất nghèo, lại ít người nên bạn thường nghỉ học để làm giúp bố mẹ- Điểm học tập của bạn vì vậy rất thấp- Nếu là HS lớp 3B em sẽ làm gì?
- GV tóm tắt ý kiến thảo luận của cácnhóm. 
Kết luận: Chỉ bằng những hành động rất nhỏ, ta cũng đã góp phần đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ. 
- Tiến hành thảo luận nhóm. 
Cách ứng xử đúng: 
- Đưa chú sang đường rồi về trực nhật. Nếu đến muộn,giải thích lí do với cácbạn trong tổ. 
- Nhắc nhỡ không nên làm vậy, nếu anh không nghe thì báo GV biết ngay. 
- Cùng các bạn trong lớp tranh thủ thời gian rãnh đến nhà giúp Lan và bố, động viên Lan đi học đầy đủ. Báo GV chủ nhiệm để có biện pháp giúp Lan. 
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận- Nhóm có cùng tình huống sẽ nhận xét, bổ sung. Cácnhóm khác góp ýnhận xét. 
Hoạt động 3: Xem tranh và kể về các anh hùng liệt sĩ
Mục tiêu
Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng liệt sĩ thiếu niên
Cách tiến hành
- Yêu cầu các nhóm HS xem tranh, thảoluận, trả lời 2 câu hỏi sau: 
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Hãy kể đôi điều về người trong tranh- (GV treo tranh: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản lên bảng). 
 GV kết luận: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản tuy tuổi còn trẻ nhưng đều anh dũng chiến đấu hi sinh xương máu để bảo vệ Tổ quốc. Chúng ta phải biết ơn và phấn đấu học tập để đền đáp các công ơn các anh hùng thương binh liệt sĩ. 
3. Củng cố: 4p
- Yêu cầu HS hát 1 bài ca ngợi gương 
 anh hùng(Anh Kim Đồng) hoặc GV 
 có thể hát cho HS nghe(nghe băng). 
- Nhận xét giờ học, 
- Tiến hành thảo luận (mỗi nhóm1 tranh)
- Đại diện mỗi nhóm lên bảng chỉ vào tranh và giới thiệu về anh hùng trong 
 tranh. 
- 1 HS hát
Toán 
TIẾT 84: HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật . Biết cách nhận dạng hình chữ nhật(theo yếu tố cạnh, góc).
 - Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập
 - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học .
 Gv : - Một số mô hình có dạng hình chữ nhật .
 - Ê ke để kẻ kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài .
 HS : Ê ke, thước 
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
A. Ôn bài: 4p 
1 HS làm bài tập 2 tiết 83 
	-> GV nhận xét 
B. Bài mới: 28p
-HS nhận xét .
. Hoạt động 1 Giới thiệu hình chữ nhật .
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình . 
- HS quan sát hình chữ nhật 
- HS đọc : HCn ABCD, hình tứ giác ABCD 
 A
B
 D
C
- GV giới thiệu : Đây là HCN ABCD 
- HS lắng nghe 
- GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh HCN 
- HS thực hành đo 
+ So sánh độ dài của cạnh AD và CD ? 
- Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD 
+ So sánh độ dài cạnh AD và BC ? 
- Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạn BC 
+ So sánh độ dài cạnh AB với độ dài cạnh AD ? 
- Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạn AD .
- Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC 
- HS nhắc lại : AB = CD ; AD = BC 
- Hãy dùng thước kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD 
- HCN ABCD có 4 góc cũng là góc vuông 
- GV cho HS quan sát 1 số hình khác ( mô hình ) để HS nhận diện HCN 
- HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN 
- Nêu lại đặc điểm của HCN ? 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 : HS nhận biết được HCN .
- GV gọi HS nêu yêucầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS tự nhận biết HCN sauđó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại 
- HS làm theo yêu cầu của GV 
= HCN là : MNPQ và RSTU còn lại các hình không phải là HCN 
-> GV chữa bài và củng cố 
b. Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT :Vẽ HCN có cạnh AB = CD = 6cm ,AD =BC = 4cm
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
HCN có cạnh MN=PQ = 7 cm , MQ= NP=5cm
- GV yêu cầu HS dùng thước để kẻ độ dài các cạnh của 2 HCN sau đó nêu kết quả 
- Hs kẻ 
 MQ = NP = 5 cm 
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh. 
- HS nhận xét.
c. Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêucầu BT 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả HCN . 
- HS nêu : 
d. Bài 4 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHD HS vẽ 
- HS vẽ dưới hình thức thi 
- HS nhận xét 
C. Củng cố: 3p
- Nêu đặc điểm của HCN ? 
- 2 HS nêu 
- Tìm các đồ dùng có dạng HCN ?
- Nx tiết học
Luyện Toán
BÀI 80: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng tính giá trị của các biểu thức.
 - Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập
 - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.
B. Đồ dùng dạy- học :
 Gv : -Phấn màu , bảng phụ
 Hs : - Vở ,bảng con 
B. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
I.Ôn bài: 4p
 Gọi hs nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ? 
	 - GV nhận xét.
II. Bài mới: 28p
1. GTB
2.Luyện tập 
- 1 HS nêu , nhận xét 
- 1 hs thực hiện 239 - ( 38 + 123)
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
( 23 + 14 ) x 3 = 37 x 3
 = 111
- GV sửa sai cho HS 
Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 17 Lop 3_12221611.doc