Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Phú Kim

TOÁN

Tiết 106: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu

1.Kiến thức

- Biết gọi tên các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng.

2.Kĩ năng

- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)

3.Thái độ

- Biết quản lí thời gian, làm việc có kế hoạch.

II. Đồ dùng

- Tờ lịch T1, 2, 3 năm 2004

- Tờ lịch năm 2005

III. Các hoạt động dạy học

1. Ôn luyện - 1 năm có bao nhiêu tháng?

 - T 2 thường có bao nhiêu ngày?

 - HS + GV nhận xét

 

doc 37 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 766Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Phú Kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 IV. Kế hoạch tuần 23:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 23
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Tết trồng cây và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018
TOÁN
Tiết 110: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu
1/Kiến thức
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
2/Kĩ năng
-Nhân thành thạo.
3/Thái độ
-Tự tin trong tính toán
II. Đồ dùng
-Bảng phụ cho bài 3
III. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện:
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành:
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi HS làm bài
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 
- GV nhận xét.
2007 + 2007 + 2007 + 2007= 2007 x 4 
 = 8028
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
423 : 3 = 141 2401 x 4 = 9604
141 x 3 = 423 1071 x 5 = 5355
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là:
1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
Đáp số: 700 (l)
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét.
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 
1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
HƯỚNG DẪN HỌC
I/Mục tiêu:
-Hoàn thành chương trình buổi chính
-Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân chia ; tìm thành phần chưa biết, giải toán.
-Luyện đọc các bài tập đọc trong tuần và rèn kĩ năng nghe viết một đoạn bài:
 Nhà bác học và bà cụ
II/Hoạt động dạy học:
A/Hoàn thành chương trình buổi chính
B/Hướng dẫn học Toán
GV
HS
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 289 x 7 128 x 9
662: 8 986: 9
Bài 2: Tìm x:
 3 980 – x = 80 x 9 X x 2 = 1278 - 32
 4 x X = 1000: 5 800 : X = 720: 9
 Bài 3: Một đại lý buổi sáng bán được 960 chiếc xe đạp điện. Buổi chiều bán được bằng 1/8 buổi sáng. Hỏi cả ngày hôm đó cđại lý bán được bao nhiêu chiếc xe đạp điện?
 Bài 4: Tính nhanh
( 316- 948: 3) : ( 3245 x2 + 214x 6+ 214)
*N/ X tiết học
C/:Luyện đọc
Luyện đọc bài: Nhà bác học và cụ già
Chiếc máy bơm
Cái cầu
HS luyện đọc
Đọc trước lớp và trả lời câu hỏi SGK
Bình chọn nhóm đọc hay, nắmchắc nội dung bài.
D/Luyện viết
Viết đọan bài: Nhà ...già
+Đoạn viết cho biết nhà bác học có đóng góp gì?
+ Bác học Ê- đi-xơn có phẩm chất gì?
Viết bảng: Ê- đi-xơn , phát minh,...
Đọc chính tả
Soát lỗi
Nhận xét bài viết.
-HS làm bảng con
+ Nhận xét
+ 2HS lên bảng
+nhận xét
HS làm giấy –Nêu cách làm
+Giải:
Buổi chiều: 960: 8= 120
Cả ngày: 960 + 120= 108
-HS nhận thấy SBC = 0
 Nên kq phép tính bằng 0
-HS luyện nhóm 4
Các nhóm đọc bài và trả lời câu hỏi trước lớp 
Nhận xét, bình chọn.
-Trả lời
-Viết bài 
HƯỚNG DẪN HỌC
I/Mục tiêu:
-Hoàn thành chương trình buổi chính
-Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng trừ trong phạm vi 10.000
- HS ôn tập từ chỉ đặc điểm, đặt câu hỏi khi nào? Kể về người lao động.
II/Hoạt động dạy học:
A/Hoàn thành chương trình buổi chính
B/Hướng dẫn học Toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 4857 + 2639 ; b) 7496 – 4857
c) 6835 + 927 ; d) 7762 – 6835
 Bài 2: Tìm x:
a) X : 5 = 1835 b) X :7 = 1035
c) 686 : X = 7 d) X x 6 = 762.
Bài 3: Năm trước, một thửa ruộng thu hoạch được 972 kg thóc. Năm nay thửa ruộng đó sản lượng tăng thêm sản lượng năm trước. Hỏi năm nay thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
- Gv chấm bài và chữa bài.
Bài 4: 
Một khu vườn hcn có chiều dài 1260 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 60 m.Tính chu vi khu vườn đó?
 Củng cố dặn dò: Nhắc Hs về nhà xem lại bài.
C/ TẬP LÀM VĂN
Kể về người lao đông
 -Gọi HS nhắc lại yêu cầu?
- Gọi kể miệng
-Yêu cầu viết bài.
-Gọi đọc bài
-Nhận xét
D/ LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1: Chép đoạn văn sau và gạch dưới các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn:
 Bài 2: Điền tiếp bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Vào chỗ chấm thích hợp trong các câu sau:
Mùa xuân,cây cối đâm chồi nảy lộc.
Em được nghỉ tết vào ngày 20 tháng 1 năm 2012.
Đêm rằm,mặt trăng tròn vành vạnh.
Mùa đông, cây bàng trút hết lá chỉ còn lại những cành khẳng khiu.
Hs làm bài vào vở.
2 Hs lên chữa bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs đọc và tóm tắt bài toán.
Giải bài toán vào vở.
Hs chữa bài vào vở.
-Tìm chiều rộng: 1260- 60= 1200(m)
-Chu vi khu vườn:
 ( 1260+ 1200)x 2= 4920(m)
 Đ/S:
2 hs đọc đề
Kể về người lao động
 Có thể kẻ lao động trí óc hoặc lao động chân tay
HS viết bài
Đọc bài viết
-HS đọc và làm bài:
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn là màu vàng. Những màu vàng rất khác nhau. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó con gà con chó cũng vàng mượt.
Mùa xuân,cây cối đâm chồi nảy lộc.
Em được nghỉ tết vào ngày 20 tháng 1 năm 2012.
Đêm rằm,mặt trăng tròn vành vạnh.
Mùa đông, cây bàng trút hết lá chỉ còn lại những cành khẳng khiu.
Bài 1: Chép đoạn văn sau và gạch dưới các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn:
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn là màu vàng. Những màu vàng rất khác nhau. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó con gà con chó cũng vàng mượt.
 Bài 2: Dựa vào đoạn văn trên em hãy viết đoạn văn (khoảng 7-10 câu) tả lại làng quê em vào mùa xuân.
Bài 3: Điền tiếp bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Vào chỗ chấm thích hợp trong các câu sau:
Mùa xuân,cây cối đâm chồi nảy lộc.
Em được nghỉ tết vào ngày 20 tháng 1 năm 2012.
Đêm rằm,mặt trăng tròn vành vạnh.
Mùa đông, cây bàng trút hết lá chỉ còn lại những cành khẳng khiu.
 Bài 4: Chép đoạn thơ sau và gạch dưới câu có hình ảnh so sánh:
Trăng ơi từ đâu đến c) Khi vào mùa nắng
 Hay biển xanh diệu kì Tán bằng xòe ra 
Trăng tròn như mắt cá Như cái ô to
Chẳng bao giờ chớp mi. Đang làm bóng mát.
b)Trăng ơi từ đâu đên Bóng bàng tròn lắm
Hay từ một sân chơi Tròn như cái nong
Trăng tròn như quả bóng Em ngồi vào trong
Bạn nào đá lên trời. Mát ơi là mát.
Hs tự nêu 
Gv nhận xét
Bài 5: Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) tả lại khu vườn nhà em trong đó có dùng một số hình ảnh nhân hóa.
Bài 6: Viết một vài câu có mô hình : Ai – Thế nào? để tả từng sự vật sau:
Một bông hoa hồng vào buổi sáng.
Cô (hay thầy giáo) dạy lớp em.
Mẹ của em.
Một ngày hội ở trường em.
 Gv cho Hs đọc bài và nhận xét
Bài 7: Đọc đoạn văn sau và ghi lại các từ chỉ màu sắc đặc điểm vào chỗ trống cho phù hợp:
Đi khỏi dốc đê đầu làng, tự nhiên minh cảm thấy khoan khoái dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu cái nắngngột ngạt của trưa hè.Trước mặt Minh, đầm sen rộng menh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.
Từ chỉ màu sắc:..
Từ chỉ đặc điểm:..
Hs đọc bài làm, Gv nhận xét
Chốt kết quả
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4.)
B. Kể chuyện
1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
TẬP ĐỌC
A. KTBC: Đọc bài:Bàn tay cô giáo (2HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
3. Tìm hiểu bài.
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
* HS đọc thầm Đ2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện 
* HS đọc thầm Đ4:
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm - con người và la động miệt mài của nhà bác học.
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
- HS nêu
* GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm 
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
2. HD HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe 
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò:
* GV chốt lại: 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 43: RỄ CÂY
I. MỤC TIÊU
- Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ.
- Mô tả, phân biệt được các loại rễ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC: 	- Nêu chức năng của thân cây?
	- Nêu một số ích lợi của thân cây?
	- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 dễ cọc, 1 rễ chùm.
- HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ.
* GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con.
 Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ.
- HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính.
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận 
* Nêu đặc điểm của các loại rễ cây? 
- HS nêu 
* GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7
- HS quan sát 
+ Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì?
+ H3: Cây hành có rễ chùm 
+ H4: Cây đậu có rễ cọc
+ H5: Cây đa có rễ phụ 
+ H6: Cây cà rốt có rễ củ.
+ H7: Cây trầu o có rễ phụ
b. Hoạt động 2: Thực hành - làm việc với vật thật.
* Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây sưu tầm được 
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được 
- HS làmviệc theo nhóm 
+ Từng Hs giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm 
+ Đại diện các nhóm giới thiệu
- Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao?
* GV kết luận (SGV)
3. Dặn dò:
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
 CHÍNH TẢ 
(NGHE- VIẾT)Tiết 43: Ê - ĐI - XƠN
I. MỤC TIÊU
1. Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng hình thức văn xuôi đoạn văn Ê - đi - xơn.
2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) và giải đố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 
(- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con).
HS + GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết 
- GV đọc ND đoạn văn một lần 
- HS theo dõi 
- 2HS đọc lại 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- HS luyện viết bảng con những từ khó.
b. GV đọc đoạn văn viết 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở - chấm điểm 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC
Tiết 22: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
- Biết vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
* Kỹ năng sống được giáo dục trong bài
- Biết thể hiện sự tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài? ( 2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
* Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài
* Tiến hành:
- Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) 
- HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên 
- Em có nhận xét gì về những hành vi đó?
- 1 số HS trình bày trước lớp 
- HS nhận xét, bổ sung 
* GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập.
b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
*Tiến hành: 
- GV chia lớp làm 4 nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống:
N1 + 2 : Tình huống a
N3 + 4 : Tình huống b 
- GV gọi các nhóm trả lời 
- Đại diện các nhóm trả lời 
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận
TH a: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ
TH b. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.
C. Ho¹t ®éng 3: Xö lý t×nh huèng vµ ®ãng vai.
* Môc tiªu: HS biÕt c¸ch c­ xö trong c¸c t×nh huèng cô thÓ.
* TiÕn hµnh 
- GV chia líp lµm 2 nhãm 
- GV giao cho mçi nhãm 1 t×nh huèng
- HS th¶o luËn theo nhãm
- C¸c nhãm chuÈn bÞ ®ãng vai 
- GV gäi c¸c nhãm ®ãng vai 
- 1sè nhãm lªn ®ãng vai 
- HS nhËn xÐt 
* KÕt luËn: a. CÇn chµo hái kh¸ch niÒm në 
b. CÇn nh¾c nhë c¸c b¹n kh«ng nªn tß mß chØ trá nh­ vËy ®ã lµ viÖc lµm kh«ng ®Ñp 
* KÕt luËn chung (SGV) 
- HS nghe
3. DÆn dß
- VÒ nhµ häc bµi 
- ChuÈn bÞ bµi sau.
TIẾT 5 THỦ CÔNG
Tiết 21: ĐAN NONG MỐT (T2)
I. MỤC TIÊU
- Đan được nong mốt . Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh quy trình đan. 
- Bìa màu, kéo, keo
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
3. HĐ3: HS thực hành đan nong mốt.
- 2HS nhắclại 
- GV nhạn xét và hệ thống lại các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan 
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy 
- HS nghe
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
* Thực hành 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
* Trưng bày sản phẩm 
- HS trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS 
IV: Nhân xét - dặn dò (3')
- GV nhận sự chuẩn bị, trang trí học tập, KN thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
Tiết 66: CÁI CẦU
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC: - Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài thơ. 
- GV hướng dẫn cách đọc. 
- HS nghe. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Đọc từng dòng thơ
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng
- HS nghe. 
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì?
- Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân.
- Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào?
- Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
- GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá
- HS nghe.
+ Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì?
- Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió.
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? 
- Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên.
+ Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
- HS phát biểu.
+ Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào?
- Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do mình làm ra.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc bài thơ.
HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ. 
- HS nghe. 
- 2HS đọc cả bài .
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. 
- HS đọc theo dãy, nhóm, bàn.
- 1 vài HS thi đọc thuộc.
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố - dặn dò. 
- Nêu lại nội dung bài thơ?
(2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
TIẾT 3	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 22: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả dã học.
- Đặt được dấu phẳy vào chỗ thích hợp trong câu.
- Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1 tờ giấy khổ to ghi lời giải bài tập 1:
- Bảng phụ viết 4 câu văn ở bài tập 2:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC: - LàmBT2, 3 tiết 21 (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập
a. Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. 
- HS nghe. 
- HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy.
- Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 
- GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn.
- Cả lớp làm vào vở.
Chỉ trí thức
Chỉ HD của trí thức
- Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ. 
- nghiên cứu khoa học.
- Nhà phát minh, kỹ sư. 
- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống.
- Bác sĩ, dược sĩ.
- Chữa bệnh, chế thuốc.
- Thầy giáo, cô giáo.
- dạy học. 
- Nhà văn, nhà thơ. 
- sáng tác.
b. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu. 
- HS đọc thầm. Làm bài vào vở. 
- GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên bảng. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
c. Bài tập 3: 
- GV giải nghĩa từ "phát minh".
- HS nghe. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp.
- GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp. 
- 2 HS lên bảng thi làm bài. 
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu.
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- HS nêu
+ Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?
5. Củng cố- dặn dò
- Nêu nội dung bài? ( 1 HS) 
- Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau.
- Đánh giá tiết học.
TIẾT 2 TẬP VIẾT
Tiết 22: ÔN CHỮ HOA P
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( 1 dòng), PH, B( 1 dòng).
- Viết đúng tên riêng Phan Bội Châu ( 1 dòng).
- Viết câu ca dao bằng chữ cỡ nhỏ.
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước qua câu ca dao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ viết hoa P ( Ph).
- Các chữ: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. KTBC
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 2? ( 1HS)
- GV đọc: Lãn Ông, ổi ( 2 HS lên bảng viết)
- HS + GVnhận xét.
B. Bài mới
1. GTB - Ghi đầu bài:
2. HD học sinh viết bảng con	
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 22 Lop 3_12257175.doc